Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1298/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 09/6/2017 của Hội đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 28 vị trí việc làm thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (gồm 08 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, 07 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 13 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ) - Theo đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tại Công văn số 317/BQLKCN-VP ngày 08/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 28 vị trí việc làm thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 6 năng lực - cụ thể theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 5 năng lực - cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt Bảng tổng hợp năng lực cụ thể của từng vị trí việc làm thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh - cụ thể theo phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 1298/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung:
Khung năng lực chung là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở một người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí, được xác định dựa trên chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
Khung năng lực chung của Ban Quản lý các khu công nghiệp gồm 06 năng lực, cụ thể: Đạo đức và trách nhiệm công vụ; Tổ chức thực hiện công việc; Soạn thảo văn bản; Giao tiếp ứng xử; Quan hệ phối hợp; Sử dụng CNTT.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể:
2.1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ: gồm 05 mức độ
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ | - Ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Thể hiện sự liêm chính, chuẩn mực trong suốt quá trình xử lý công việc. - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị. |
Mức độ 2 | Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ | - Thể hiện trách nhiệm trong việc đáp ứng các yêu cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của bản thân để nâng cao hiệu quả công việc. - Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân; - Trung thực báo cáo thông tin đến cấp trên và chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị. - Tự nhận trách nhiệm khi không đạt được kết quả đầu ra như yêu cầu (về tiến độ, chất lượng, chi phí...) |
Mức độ 3 | Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ | - Không né tránh những công việc khó và có trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc. - Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực. |
Mức độ 4 | Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ | - Chủ động đảm trách, hăng say thực hiện những công việc khó và chịu trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách. - Thiết lập, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của công chức trong cơ quan, đơn vị. |
Mức độ 5 | Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức công vụ | - Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị. - Tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác phong chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị; đi đầu, làm gương trong việc giữ gìn các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp. - Giám sát và có những cách thức điều chỉnh kịp thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của cấp dưới. - Giải quyết các khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền. |
2.2. Tổ chức thực hiện công việc: gồm 05 mức độ
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn | - Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp; xác định được những nhiệm vụ ưu tiên trong công việc và tổ chức thực hiện, hoàn thành được những công việc đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng được yêu cầu của lãnh đạo. - Cập nhật kịp thời các chính sách, văn bản điều chỉnh của các cấp có thẩm quyền liên quan đến nhiệm vụ được giao. |
Mức độ 2 | Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất | - Xây dựng kế hoạch, xác định được quy trình, nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện những công việc cần ưu tiên và linh hoạt thực hiện nhằm đảm bảo kết quả đạt chất lượng với thời gian trước hoặc đúng hạn. - Xây dựng các hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản hồi của cá nhân, tổ chức có liên quan. |
Mức độ 3 | Đề xuất điều chỉnh thủ tục, dịch vụ, quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân | - Xây dựng, triển khai quy trình, hệ thống để hướng dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng mắc và đề xuất những phương án xử lý. - Hiểu được tác động của các quy định mới, định hướng/chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại ưu tiên trong công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó và phức tạp. - Chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong công việc để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cá nhân, tổ chức có liên quan. |
Mức độ 4 | Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của tổ chức, công dân | - Xác định rõ, theo dõi và điều chỉnh kịp thời những mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc, nguồn lực bên trong và bên ngoài cần thiết để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng yếu của cơ quan. - Dự đoán sự thay đổi liên quan có tác động đến cơ quan để tiếp tục điều chỉnh nâng cao hiệu quả công việc nhằm đáp ứng tốt nhất nhiệm vụ của cơ quan. - Xây dựng các nhóm bao gồm các bên liên quan và các bên trung gian để phát triển các giải pháp cho các rào cản ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan. - Thường xuyên đưa ra các ý tưởng khả thi để cải tiến, nâng cao chất lượng công việc tham mưu thuộc thẩm quyền quản lý. |
Mức độ 5 | Đưa ra các định hướng chiến lược hướng khách hàng | - Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên trong công việc và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô toàn thành phố/ tính chất phức tạp, cần huy động nguồn lực lớn cả bên trong và bên ngoài cơ quan, đơn vị. - Phát triển các sáng kiến đột phá cải thiện đáng kể chất lượng dịch vụ và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. - Dự đoán những rào cản vô hình/hữu hình để đưa ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng kết quả đầu ra. |
2.3. Soạn thảo văn bản: gồm 05 mức độ
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Nắm được các quy định về văn bản hành chính, áp dụng vào công việc chuyên môn | - Nắm được các quy định thể thức trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. - Nghiên cứu và áp dụng văn bản, chính sách... vào công việc chuyên môn - Dự thảo các văn bản thông thường. |
Mức độ 2 | Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách... | - Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. - Soạn thảo được các văn bản đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội dung rõ ràng, truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được mục đích đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc. - Nghiên cứu các thông tin có liên quan và khả năng áp dụng vào công việc của cơ quan. |
Mức độ 3 | Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, của tỉnh | - Nắm vững các quy định thể thức trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. - Rà soát, tư vấn điều chỉnh các loại văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, thuyết phục được đối tượng nhắm tới và đạt được mục đích đề ra. - Tổ chức nghiên cứu và làm việc với chuyên gia, các cá nhân có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách đúng đắn, có tính thực tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, của tỉnh. |
Mức độ 4 | Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách | - Soạn thảo các văn bản phức tạp, nghiên cứu khoa học...đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính. - Văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học. - Thiết lập khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng, quản trị các chính sách và thúc đẩy, hỗ trợ CBCCVC trong thực thi chính sách. |
Mức độ 5 | Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách | - Soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật hoặc các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính phổ quát lớn hoặc chuyên môn cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học; - Xây dựng chính sách có mức tác động sâu rộng đến lĩnh vực, ngành nghề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan. - Thiết lập khung chương trình đánh giá tác động của chính sách, thực hiện điều chỉnh chính sách trên cơ sở đánh giá tác động và nghiên cứu về xã hội, nhân khẩu học, đối tượng tác động... |
2.4. Giao tiếp ứng xử: gồm 05 mức độ
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng | - Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy đủ và lắng nghe phản hồi. - Thái độ lịch sự, hòa nhã, lịch sự khi giao tiếp với công dân và tổ chức. - Nhận thức được việc mỗi người có cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với cùng thông tin, sự kiện; từ đó kiểm soát được cảm xúc, sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính xây dựng và giải đáp các câu hỏi, thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp thời; |
Mức độ 2 | Thúc đẩy giao tiếp hai chiều | - Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin (cung cấp đúng thông tin cho đúng đối tượng). - Trao đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng. - Có những điều chỉnh hợp lý về nội dung, ngôn từ, cách thức truyền đạt…và dự phòng trước cách hài hòa ý kiến bất đồng để đạt được sự đồng thuận từ đối tượng hướng tới. |
Mức độ 3 | Giao tiếp tốt với tổ chức, công dân và trong nội bộ cơ quan. | - Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ chức, công dân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan trong quá trình tổ chức, xử lý công việc. - Nhận biết được trạng thái cảm xúc, những quan điểm, bất đồng, xung đột lợi ích/công việc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp. - Trình bày lưu loát một bài thuyết trình, phát biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự đồng thuận từ người nghe. |
Mức độ 4 | Giao tiếp trong và ngoài cơ quan | - Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc mảng lĩnh vực phụ trách. - Truyền đạt, trình bày thông tin, ý tưởng phức tạp hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và lôi cuốn. - Nhận biết được trạng thái cảm xúc/sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức truyền đạt, trao đổi thông tin nhạy cảm/ phức tạp; đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp. |
Mức độ 5 | Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược | - Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. - Truyền đạt niềm tin về tầm nhìn, chiến lược chung của cơ quan, đơn vị khiến nhân viên, đồng nghiệp, tổ chức, công dân muốn cam kết và cùng đóng góp xây dựng cơ quan, đơn vị ngày càng phát triển hơn. (truyền cảm hứng) |
2.5. Quan hệ phối hợp: gồm 05 mức độ
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong công việc với đồng nghiệp | - Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan điểm, đối xử công bằng, thân thiện đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách nhiệm của mỗi thành viên; - Thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin, công việc với đồng nghiệp, các bên liên quan để hiểu được quan điểm, cách nhìn nhận. - Linh động điều chỉnh kế hoạch, phương pháp làm việc của cá nhân khi cần, để đảm bảo hoàn thành mục tiêu chung của phòng. |
Mức độ 2 | Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ | - Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp trong và ngoài phòng để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm vụ. - Chủ động dành thời gian cùng xác định nhiệm vụ, mục tiêu của phòng để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ trợ đồng nghiệp giải quyết vướng mắc phát sinh khi cần. - Thể hiện tinh thần hợp tác; ghi nhận những đóng góp và xây dựng sự tin tưởng giữa các bên có liên quan nhằm tạo sự đồng thuận chung. - Tiếp thu góp ý và đề xuất/có những điều chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan. |
Mức độ 3 | Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ | - Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào tầm nhìn, mục tiêu chung; kiểm soát và từng bước xử lý mâu thuẫn (nếu có) giữa cấp dưới/đồng nghiệp bằng cách phân công công việc hợp lý hoặc các phương pháp hòa giải. - Đại diện cho phòng lắng nghe, tiếp thu ý kiến cởi mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được sự đồng thuận chung trong việc phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động liên phòng, đảm bảo được mục tiêu/kết quả đầu ra. - Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài cơ quan để cùng triển khai thực hiện công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách và hoàn thành mục đích, nhiệm vụ chung. |
Mức độ 4 | Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp | - Xây dựng cơ quan vững mạnh dựa trên việc phát huy tất cả thế mạnh của từng cá nhân; tạo điều kiện hợp tác giữa các phòng khác nhau nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan. - Tạo dựng được uy tín cá nhân và mạng lưới quan hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị ở nhiều cấp thông qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục tiêu chung. - Tạo được một nhóm làm việc hiệu quả, thể hiện sự quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu; |
Mức độ 5 | Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược | - Tạo được uy tín, mối quan hệ với các lãnh đạo chủ chốt từ các cơ quan, đơn vị, địa phương khác để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung, cải thiện chất lượng dịch vụ hoặc nâng cao hiệu quả quản lý các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định. - Giải quyết hiệu quả các xung đột gay gắt trong và ngoài cơ quan phát sinh từ việc cạnh tranh mục tiêu, nguồn lực hạn chế, xung đột trong tính chất công việc, chức năng, nhiệm vụ hoặc khác nhau về quan điểm, lợi ích… |
2.6. Sử dụng CNTT: gồm 03 mức độ
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Có khả năng sử dụng máy tính để thực hiện các công việc được giao | - Biết tắt mở máy tính; - Biết soạn thảo văn bản bằng phần mềm Microsoft word; |
Mức độ 2 | Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao | - Sử dụng thành thạo các phần mềm cơ bản: Microsoft word; excel;... - Có khả năng xử lý một số sự cố về máy tính |
Mức độ 3 | Am hiểu về CNTT và có khả năng lập trình trình các phần mềm chuyên ngành | Có kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin |
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 1298/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí cụ thể trong một cơ quan và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí nhằm hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ của cơ quan.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp gồm 05 năng lực, cụ thể: Tầm nhìn và định hướng chiến lược; Quản lý sự thay đổi; Ra quyết định theo thẩm quyền; Quản lý nguồn lực; Phát triển nhân viên.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể:
2.1. Tầm nhìn và định hướng chiến lược
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân | - Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung... của cơ quan quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và tỉnh. - Chủ động cập nhật thông tin về xu hướng liên quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề xuất kế hoạch trung hạn của phòng/bộ phận. - Luôn ý thức, cân nhắc và xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch, bối cảnh chung của phòng, cơ quan. |
Mức độ 2 | Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận | - Chủ động tìm hiểu và chia sẻ những thông tin, xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực chuyên trách với công chức. - Đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động bộ phận/nhóm phù hợp với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan. - Hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc giữa các phòng khi xây dựng kế hoạch công việc để cùng hỗ trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng chung của cơ quan. |
Mức độ 3 | Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho của mảng lĩnh vực phụ trách | - Hiểu biết về các xu hướng phát triển của các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... nhằm đề xuất những hoạt động, kế hoạch công việc phù hợp. - Nắm được các chiến lược, định hướng của cơ quan và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng các kế hoạch công việc, hoạt động phù hợp. - Xây dựng được các chính sách, kế hoạch, dịch vụ công đáp ứng được nhu cầu đa dạng của công dân dựa trên việc cập nhật kiến thức về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực tiễn của các cơ quan. |
Mức độ 4 | Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể | - Dự đoán được các tác động dài hạn của những yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... lĩnh vực phụ trách. - Định hướng mục tiêu của lĩnh vực phụ trách phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung chung của cơ quan. - Am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ; đối tượng công dân, các loại dịch vụ, cộng đồng, thị trường... liên quan đến mảng lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ công và sự hài lòng của người dân. - Xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai chiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan. |
Mức độ 5 | Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương | - Am hiểu, dự đoán các xu hướng vận động, các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, công nghệ... ở trong và ngoài nước; từ đó định hình vai trò, mục tiêu, những ưu tiên chiến lược phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. - Nhận thức và định vị chiến lược phát triển của cơ quan, đơn vị trong mối tương quan với mục tiêu chung của thành phố hoặc định hướng chiến lược của các cơ quan, đơn vị có liên quan. - Xây dựng những chiến lược dài hạn nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ công và tạo những biến chuyển, cải tiến bền vững trong nội bộ cơ quan, đơn vị. |
2.2. Quản lý sự thay đổi
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc | - Nắm bắt được những thay đổi về quy định, định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ... đang diễn ra trong phạm vi công việc phụ trách. - Chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc/ kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp. |
Mức độ 2 | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận | - Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của nhóm/bộ phận phụ trách. - Xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải quyết. - Trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ. |
Mức độ 3 | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách | - Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp về phương pháp, quy trình, chất lượng dịch vụ/công việc... trong mảng lĩnh vực phụ trách. - Có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý. - Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự thay đổi của cả cơ quan, đơn vị. |
Mức độ 4 | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách | - Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng dịch vụ, phương pháp hoạt động trong các lĩnh vực phụ trách. - Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động, dịch vụ của các lĩnh vực phụ trách. - Cập nhật thông tin cho công chức trong cơ quan, đơn vị và các bên liên quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm soát, điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung. |
Mức độ 5 | Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị | - Dự đoán các nhân tố tác động đến hoạt động của cơ quan, đơn vị và chủ động chuẩn bị cho những cải tổ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động như định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ chức, thay đổi văn hóa làm việc. - Phản ứng nhanh với những thay đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi những tư duy, lề lối làm việc cũ và giải trình với các cơ quan cấp trên về những đề xuất thay đổi, cải tổ của cơ quan, đơn vị/địa phương. - Tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi và tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan, đơn vị. - Đánh giá, cải tổ lại các phương pháp, quy trình làm việc cơ quan, đơn vị và cơ chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo hướng đơn giản, minh bạch hóa. |
2.3. Ra quyết định theo thẩm quyền:
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn | - Hiểu được thông tin/vấn đề, xác định được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra quyết định của cấp trên. - Nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn. - Phân tích, liên kết thông tin với những quyết định đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định. |
Mức độ 2 | Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc | - Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn. - Đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp. - Giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp. - Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó. - Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin phản hồi để giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc. |
Mức độ 3 | Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách | - Nhận biết, phân tích, đánh giá được các thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này. - Nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ. - Chịu trách nhiệm giải trình về những quyết định của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định của cấp dưới. - Kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả. |
Mức độ 4 | Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách | - Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn trong điều kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan/đơn vị, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này. - Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu chiến lược của cơ quan, đơn vị dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về những trách nhiệm này. - Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
Mức độ 5 | Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị | - Nhanh chóng nhận diện được các thông tin, tình huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều nhau để xác định phương án lựa chọn. - Xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định bất chuẩn tắt (unpopular decisions) có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung của tổ chức, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin cần thiết... và giải trình quyết định này với các cấp trên khi được yêu cầu. - Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối tác, các bên có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định. - Mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi, điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới. |
2.4. Quản lý nguồn lực:
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. | - Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của cơ quan, đơn vị. - Đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ....) và đảm bảo được chất lượng đầu ra. |
Mức độ 2 | Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận | - Xác định được những nguồn lực cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của nhóm/bộ phận. - Lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của nhóm/bộ phận. |
Mức độ 3 | Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng | - Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi quản lý, chất lượng dịch vụ hoặc kết quả đầu ra của công việc. - Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh. |
Mức độ 4 | Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách | - Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách. - Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cả cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách. - Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ, kết quả đầu ra. |
Mức độ 5 | Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị | - Dự đoán và đánh giá được nhu cầu về các nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan, đơn vị trong ngắn hạn và dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù hợp. - Chú trọng việc áp dụng những phương pháp khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) của cơ quan, đơn vị. - Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc hướng đến chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) trong cơ quan, đơn vị. |
2.5. Phát triển nhân viên:
Mức độ | Yêu cầu | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
Mức độ 1 | Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác | - Cung cấp các phản hồi mang tính xây dựng về việc thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng nghiệp. - Chủ động chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc. - Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho đồng nghiệp. |
Mức độ 2 | Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân | - Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của từng nhân viên để phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân viên có đủ những thông tin, nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công một cách hiệu quả. - Quan tâm đến mong muốn, nhu cầu phát triển bản thân của đồng nghiệp và tạo điều kiện để họ tham gia các hoạt động, nhiệm vụ giúp phát triển kỹ năng, nghiệp vụ... đó. - Quan sát để ghi nhận, đánh giá kết quả làm việc của cấp dưới. |
Mức độ 3 | Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển | - Thường xuyên đánh giá cấp dưới; cung cấp thông tin phản hồi kịp thời, mang tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, phát triển năng lực của cấp dưới. - Áp dụng các hình thức động viên, công nhận kịp thời đối với các công chức có hiệu quả làm việc xuất sắc. - Cùng nhân viên xác định mục tiêu công việc và lập kế hoạch phát triển cá nhân; Đánh giá các chương trình đào tạo hiện có; tạo điều kiện cho cấp dưới tham gia các chương trình và cơ hội học tập, làm việc để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ. - Bố trí nhân viên mới và nhân viên có kinh nghiệm cùng làm việc để tạo điều kiện cho nhân viên mới hiểu biết về công việc, lĩnh vực. |
Mức độ 4 | Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân | - Xây dựng, khuyến khích mô hình đào tạo tại chỗ, phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho tất cả CBCCVC thuộc lĩnh vực phụ trách - Xác định yêu cầu về năng lực cần thiết cho công việc trong dài hạn của lĩnh vực phụ trách đã có phương án phát triển nguồn nhân lực phù hợp. - Xây dựng hệ thống khen thưởng công bằng, công khai nhằm ghi nhận đóng góp tích cực của công chức, viên chức cho toàn cơ quan, đơn vị. - Nhận diện tiềm năng và hướng dẫn nhân viên phát triển khả năng đó bằng cách giới thiệu các nguồn thông tin, các khóa đào tạo hoặc giao các công việc phù hợp. |
Mức độ 5 | Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm | - Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự học tập, nâng cao năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm trong cơ quan, đơn vị. - Định hướng mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự của cơ quan, đơn vị trong đó xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công chức nhằm cung cấp dịch vụ và thực hiện nhiệm vụ đạt được chiến lược chung. - Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu phát triển nghề nghiệp của CBCCVC để thu hút và giữ chân những người có chuyên môn cao. - Có tầm nhìn chiến lược về nhu cầu năng lực cần thiết cho sự phát triển của cơ quan, đơn vị trong tương lai để phát hiện và phát triển lớp CBCCVC lãnh đạo kế cận. |
STT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Trình độ cần có để đáp ứng VTVL | Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL | Khung năng lực chung | Khung năng lực lãnh đạo, quản lý | Năng lực đặc thù (nếu có) | |||||||||||
Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | Năng lực 1 | Năng lực 2 | Năng lực 3 | Năng lực 4 | Năng lực 5 | Năng lực 6 | Năng lực 1 | Năng lực 2 | Năng lực 3 | Năng lực 4 | Năng lực 5 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
I | Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành | ||||||||||||||||
1 | Trưởng ban | ĐH |
|
| CVC | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
2 | Phó ban | ĐH |
|
| CVC | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
|
3 | Chánh VP | ĐH |
|
| CV | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
|
4 | Trưởng phòng | ĐH |
|
| CV | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
|
5 | Phó Chánh Văn phòng | ĐH |
|
| CV | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
6 | Phó trưởng phòng | ĐH |
|
| CV | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
7 | Trưởng văn phòng đại diện | ĐH |
|
| CV | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
|
8 | Phó văn phòng đại diện | ĐH |
|
| CV | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
II | Nhóm VTVL chuyên môn nghiệp vụ | ||||||||||||||||
1 | Quản lý đầu tư | ĐH |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Quản lý Quy hoạch-Xây dựng | Kỹ sư XD |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Quản lý Môi trường | ĐH |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
4 | Quản lý lao động | ĐH |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
5 | Quản lý doanh nghiệp | ĐH |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
6 | Đại diện tại các KCN | ĐH |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
7 | Thanh tra | ĐH |
|
| TTV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
III | Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ | ||||||||||||||||
1 | Tổ chức nhân sự | ĐH |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hành chính tổng hợp | ĐH |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Hành chính một cửa | ĐH |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
4 | Quản trị công sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công nghệ thông tin | ĐH CNTT |
|
| CV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
6 | Kế toán | ĐH |
|
| KTVTC | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
7 | Văn thư | Trung cấp |
|
| NV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
8 | Thủ quỹ | Trung cấp |
|
| NV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
9 | Lưu trữ | Trung cấp |
|
| NV | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 |
|
|
|
|
|
|
10 | Nhân viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Lái xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Phục vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở y tế công lập tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở y tế công lập tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định
Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1298/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra