- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1275/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1293/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 19 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư Pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN |
1 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc | Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước | Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
3 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước | Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
4 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc | Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
5 | Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với Cựu Chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước | Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
6 | Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế | Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
7 | Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp | Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
8 | Thủ tục đề nghị xác nhận là liệt sĩ | Người có công | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
1. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai (Mẫu 1B hoặc Mẫu 1C bản chính Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC) gửi bản khai kèm theo bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC gửi UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và trình UBND tỉnh quyết định trợ cấp một lần.
Bước 5: UBND tỉnh trong thời gian 03 ngày sau khi nhận được Tờ trình của Sở Lao động - TBXH, ra Quyết định trợ cấp một lần cho đối tượng.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu 1B hoặc Mẫu 1C Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC);
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BT (nếu có);
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn (Mẫu 2), bản chính.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu 5 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC)
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai (Mẫu 1B hoặc 1C)
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn (Mẫu 2 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng-Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ………………….. Bí danh: ..................................... Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): ………
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…../….. Số CMND: .................................
Quê quán: ............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................
..............................................................................................................
Vào Đảng: ………………… Chính thức: ..........................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức : Ngày … tháng ….. năm ….........
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý:
.......................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày …. tháng ... năm …
Tái ngũ: Ngày …… tháng ….. năm ….., đơn vị (c, d, e, f …) ..............
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ....................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã … huyện ... tỉnh ...
.......................................................................................................................
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì: ........................................
Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế chưa? ....................
Các giấy tờ còn lưu giữ: .............................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, chức vụ, chức danh | Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức | Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm …….. tháng. Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng. |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ………………… Bí danh: ......................................... Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………..…… Số CMND: ...........................
Quê quán: ..................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ..........................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là ....................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: …………………… Bí danh: ........................... Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã):
.......................................................................................................................
Năm sinh: ...................................................................................................
Quê quán: ....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................
Từ trần: Ngày ….. tháng ….. năm ……… tại: ......................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày …… tháng ….. năm ..........
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý
.......................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày … tháng … năm ....
Tái ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ……., đơn vị (c, d, e, f …) ..................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ...........................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã ....huyện…. tỉnh ....
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức: ….. năm … tháng…..
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ….. năm ….. tháng (Từ tháng ….. năm ….. đến ….. tháng ….. năm ……….)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ....
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
Các giấy tờ còn lưu giữ: .............................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, chức vụ, chức danh | Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức | Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm …….. tháng. Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng. |
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH XÃ
Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày …….. tháng ……… năm 20 …..
Hội đồng chính sách xã (phường) ..............................................................
huyện (quận) …………………… tỉnh (thành phố) .................................
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng chính sách xã: …………… Chức vụ .........................
2. Đại diện cán bộ quân sự: .................................... Chức vụ .…………….
3. Đại diện ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: ……. Chức vụ .......
4. Đại diện Đảng ủy xã (chi bộ): ………… Chức vụ .................................
5. Đại diện Hội Cựu chiến binh xã: …………….. Chức vụ .......................
6. Đại diện Hội Cựu TNXP: ………………. Chức vụ ..............................
7. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: ……………… Chức vụ ....................
8. Trưởng thôn: ......................................................................................
Thành phần khác được mời:
1. Đại diện chi Hội Cựu chiến binh ...........................................................
2. Đại diện ................................................................................................
3. …………...............................................................................................
4. ..........................................................................................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí đề nghị:
Ông (bà): …………… Bí danh: …………………............ sống (chết).
Sinh năm: ……………. Từ trần ngày …… tháng ….. năm ...................
Quê quán: ...........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................
Là đối tượng tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế, thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã) ...............................
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày ... tháng .. năm ...
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày … tháng ... năm ...
Tổng thời gian công tác: ….. năm ….. tháng.
Trong đó, thời gian được tính hưởng theo quy định: ….. năm ….. tháng.
Hiện đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì): ............................................
Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ: .............................................
Đề nghị cấp trên cung cấp và giải quyết chế độ (1) ………………….. cho Ông (Bà) ………. hoặc thân nhân của đối tượng là Ông (Bà) ............................. được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành ………. bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Đại diện
| Đại diện Cán bộ ngành LĐTBXH | Xã đội trưởng | Chủ tịch |
Đại diện | Đại diện | Trưởng thôn | Đại diện
|
____________
(1) Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
2. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân làm bản khai Mẫu (1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (1B, 2B, 3B). Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (Mẫu 04).
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Phần II Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú.
Bước 2: Sau 15 ngày, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu kiện của nhân dân thì Ủy ban nhân dân xã (phường) tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện, quận):
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1, Phần II Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và trình UBND Tỉnh quyết định trợ cấp một lần.
Bước 5: UBND Tỉnh trong thời gian 05 ngày sau khi nhận được Tờ trình của Sở Lao động – TBXH, ra Quyết định trợ cấp một lần cho đối tượng.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân Mẫu (1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (1B, 2B, 3B) có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú, Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (Mẫu 04);
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Phần II Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC: Lý lịch Đảng viên (nếu là đảng viên); Lý lịch cán bộ; Hồ sơ thôi việc; Các giấy tờ có thể chứng minh là thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng, công nhân viên chức Nhà nước.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định về việc trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân mẫu (1A, 2A, 3A) hoặc của thân nhân (1B, 2B, 3B) (kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của liên bộ Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
Mẫu số 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)
Họ và tên:……………….Bí danh:………………….Nam, nữ……………
Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, CNVC):…………… …………
Ngày, tháng, năm sinh:………… …………………………........................
Quê quán:………………… ……………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………… ……………………
Vào Đảng:…………… …………………Chính thức:…………………
Nhập ngũ (hoặc tuyển dụng vào CNVC) ngày...tháng… Năm …………
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f…) hoặc cơ quan tuyển dụng:………Về gia đình từ ngày…tháng……..năm…………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………
Nghề nghiệp sau khi về gia đình:………………………………………….
Đã được khen thưởng trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu:………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Lý do chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước…………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:
……………...………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, Chức vụ | Đơn vị (c, d, e, f) | Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:………..năm……….tháng…… |
Những người biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ tên:………… …………..Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết:…………………… ……………………………………………
2. Họ tên:…… ………………..Nơi ở hiện nay…………………………..
Lý do biết:……………………… ………………………………………..
Khai tại…………………………………………………...........................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận | Người khai |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng:
Họ và tên:………………………………….Nam, nữ…………………...
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………...
Quê quán:………… …………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………… ………………………
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:………………… ……………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:…… …………………………..
Những người cùng hàng thừa kế gồm:……………… ………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
1. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:………………………………….Nam, nữ………………….....
Ngày, tháng, năm sinh:…………………… ………………………...........
Quê quán:………………… ……………………………………………….
Vào Đảng:……………………………Chính thức:……………… ……….
Nhập ngũ (hoặc tuyển dụng vào CNVC) ngày……..tháng…….năm…….
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f…) hoặc cơ quan tuyển dụng:……………..
Về gia đình từ ngày……..tháng……..năm……………………………….
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi về gia đình (c, d, e, f…):……………
Lý do chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng, Nhà nước…………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đã từ trần ngày………..tháng……..năm………tại……………………
Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CHO ĐẾN KHI VỀ GIA ĐÌNH
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, Chức vụ | Đơn vị (c, d, e, f) | Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ……….năm………..…….tháng………… |
Những người biết được quá trình tham gia công tác:
1. Họ tên:………………..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do biết:………………… ……………………………………………
2. Họ tên:……… ……………..Nơi ở hiện nay…………………………
Lý do biết:………………… ……………………………………………
Khai tại…………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận | Người khai |
Mẫu số 2A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách)
Họ và tên:………… …….Bí danh:……… …….Nam, nữ…………………...
Thuộc đối tượng nguyên là (QN, CAND, CNVC):………… ………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………… ………………………………...
Quê quán:…………… …………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………… ……………………
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay (đối với người đang công tác):……………
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu:…………………
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi nghỉ:……………………… ………
Nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): ngày…..tháng…..năm………., đơn vị (c, d, e, f):… …………… …………………
Tái ngũ (nếu có) ngày……..tháng…….năm ………………………………..
Ngày, tháng, năm đi chiến trường B, C, K:……………………………… …
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K:……………………… ………………
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:………………………… …
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:………
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, công tác (số lần, thời gian):…
Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:………… ……………………
Họ, tên bố:…………… ……….sinh:……… ……………mất:……… ………
Họ, tên mẹ:…………………………sinh:…………… …………mất:……
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:……………… ……
……………………………………………………………………………………
Họ, tên vợ (hoặc chồng):……………………………… …………………
Vợ chồng kết hôn năm:…………………………… ……………………………
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:………
……………………………………………………………………………………
Họ, tên các con:
1-………………………………sinh:……………………………………………
2-…………………………sinh:…………………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:………
……………………………………………………………………………………
BẢNG KẾ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẦU
Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, Chức vụ | Đơn vị (c, d, e, f) | Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:……………..năm……….….tháng……… |
Khai tại……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận | Người khai |
Mẫu số 2B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)
1. Phần khai về thân nhân:
Họ và tên:… …………………………….Nam, nữ………………….....
Ngày, tháng, năm sinh:…………………… ………………………….....
Quê quán:………………………… ……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………… ………………
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:…………………… ………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:………………………… ……
Những người cùng hàng thừa kế gồm:…………… ……………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:………………………………….Nam, nữ………………….....
Sinh năm:…………………Quê quán:………………………………… …
Hy sinh (hoặc từ trần) ngày, tháng, năm: ……………………………
Đơn vị (cơ quan) khi hy sinh (từ trần): ……………………………
Ngày nhhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): ngày…..tháng…..năm………., đơn vị (c, d, e, f):………………
Tái ngũ (nếu có) ngày……..tháng…….năm ……………………………
Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K:………………………… …
Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K:…………………
Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương:……
Cấp bậc, chức vụ khi hưởng lương: ………………………………………
Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc: đi học, công tác (số lần, thời gian):…………… …;
Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc:……………………
Đơn vị công tác trước khi về gia đình: …………………………………
Cấp bậc, chức vụ khi về gia đình: ………………………………………
Họ, tên bố:………… ………….sinh:……… …………mất:……………
Họ, tên mẹ:………… ……sinh:…………………………mất:…………
Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975:………………
……………………………………………………………………………
Họ, tên vợ (hoặc chồng):……………………… …………………………
Vợ chồng kết hôn năm:…………………………… …………………
Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975:…………
……………………………………………………………………………
Họ, tên các con:
1-……………………………………sinh:…………………………………
2-…………………………………sinh:……….…………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ:…
……………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K KỂ TỪ NGÀY ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Cấp bậc, Chức vụ | Đơn vị (c, d, e, f) | Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:………..năm………..…….tháng………… |
Khai tại……………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận | Người khai |
Mẫu số 3A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng:
Họ và tên:……… ………Bí danh:……………….Nam, nữ……………
Ngày, tháng, năm sinh:………………… ………………………………
Quê quán:………………… …………………………………..…………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………… ..……………
Vào Đảng:…………………………Chính thức:………………… ……….
Thời gian tham gia dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật:…………
………………………………………………………………………..…
Được vào đơn vị (b, c dân quân, du kích):…………………… ..………
Do cấp nào quản lý (ghi rõ):…………………………… ………………
Về gia đình từ ngày…….tháng…….năm……………………………….
Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d):…………………… ……………
……………………………………………………………………………
Lý do khi về gia đình:………………… ………………………………..
Nghề nghiệp sau khi về gia đình:………………hiện nay:………………
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ:…………………
……………………………………………………………Đã được hưởng chế độ, chính sách gì?.............................................................
……………………………………………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ..…
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DÂN QUÂN, DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Số tháng | Cấp bậc, Chức vụ | Đơn vị | Cấp quản lý | Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:………năm………..…….tháng………… |
Những người biết được quá trình tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ tên:……… ……..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do biết:…………………………… …………………………………
2. Họ tên:…… …………..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do biết:……………… ………………………………………………
Khai tại………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận | Người khai |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)
1. Phần khai về thân nhân:
Họ và tên:……… ……………….Nam, nữ…………………….…….....
Ngày, tháng, năm sinh:………… …………………………………..……
Quê quán:…………… ……………………………………………..…….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………… …………………………
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:…………… …………………………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:…………… ………….…………
Những người cùng hàng thừa kế gồm:………………… ………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)
2. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên:…… …………Bí danh:………… ……….Nam, nữ……………
Năm sinh:………………… từ trần……………………………………….
Quê quán:………………… ………………………...................................
Vào Đảng:…………………………..Chính thức:…………………………
Thời gian tham gia dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật:…………
Được vào đơn vị:……………… ………………………………………..
Do cấp nào quản lý (ghi rõ)……………………… …………………….
Về gia đình từ ngày……..tháng……năm………………………………..
Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d):……………………… …………
……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp sau khi về gia đình:………………hiện nay:………… …….
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ:…………………
……………………………………………………………………………
Đã được hưởng chế độ, chính sách gì?...................................................
……………………………………………………………………………
Các giấy tờ liên quan đến tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật còn lưu giữ được:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
BẢNG KÊ THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DÂN QUÂN,
DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Số tháng | Cấp bậc, Chức vụ | Đơn vị | Cấp quản lý | Địa bàn hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần:………..năm………….tháng………… |
Những người biết được quá trình tham gia dân quân, du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:
1. Họ tên:…… ……………..Nơi ở hiện nay……………………………
Lý do biết:…………………… …………………………………………
2. Họ tên:…… …………..Nơi ở hiện nay………………………………
Lý do biết:………… ……………………………………………………
Khai tại………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận | Người khai |
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Ngày……tháng……năm 200…
Về việc đứng tên kê khai hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)……… ………………..
Huyện…………..tỉnh (thành phố)…………
Tên tôi là:…………………………… Năm sinh :…………………..........
Quê quán:…………… ………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………… ……………………
Là…………….của Ông (Bà)……………………………………………
thuộc đối tượng được thực hiện theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Nay ủy quyền cho Ông (Bà)………….quan hệ với đối tượng là………
Hộ khẩu thường trú tại xã (phường)……………………………huyện (quận)…………………tỉnh (thành phố)……………… ………………………
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ, chính sách.
Xác nhận | Người ủy quyền |
3. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm Đơn có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú, kèm bản sao giấy chứng tử và Quyết định trợ cấp một lần gửi UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, giấy chứng tử, Quyết định trợ cấp một lần. Có trách nhiệm xác nhận đơn, làm công văn và danh sách đề nghị theo mẫu gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp trình UBND tỉnh ra Quyết định.
Bước 5: UBND tỉnh trong thời gian 05 ngày sau khi nhận được Tờ trình của Sở Lao động - TBXH, ra Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Quyết định trợ cấp một lần (bản sao chứng thực).
+ Công văn của UBND xã (Mẫu 7C)
+ Công văn của UBND huyện (Mẫu 8C)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn của UBND xã (Mẫu 7C)
+ Công văn của UBND huyện (Mẫu 8C)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của liên bộ: Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – TBXH, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
Mẫu số 7C
UBND HUYỆN…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /UBND | Sơn La, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: …………………………………………
………..………………………………...
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố…)………………………, BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)…………………………..đã tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)……………………………………Sinh năm…….…..……….
Quê quán………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………… ………………………….
Là thân nhân của Ông (Bà)………… …………………………………
Đã từ trần ngày……..tháng…….năm………tại………………………
Là đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg.
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
| TM. UBND…………. |
Mẫu số 8C
UBND HUYỆN…. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
UBND HUYỆN…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /UBND | Sơn La, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: ……………………
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
………………………………………………………..đề nghị xem xét, giải quyết chế độ mai tháng phí cho các đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ như sau:
- Tổng số đối tượng:…………… …………………………………………
- Tổng số tiền:……………………… ……………………………………
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(Danh sách trích ngang và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị…………………………………………..xem xét giải quyết.
Nơi nhận: | TM. UBND…………. |
4. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm đơn có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú, kèm bản sao giấy chứng tử và Quyết định trợ cấp một lần gửi UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, giấy chứng tử, Quyết định trợ cấp một lần. Có trách nhiệm xác nhận đơn, làm công văn và danh sách đề nghị theo mẫu gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp trình UBND tỉnh ra Quyết định.
Bước 5: UBND Tỉnh trong thời gian 3 ngày sau khi nhận được Tờ trình của Sở Lao động – TBXH, ra Quyết định trợ cấp mai táng phí cho đối tượng.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Quyết định trợ cấp một lần (bản sao chứng thực).
+ Công văn đề nghị (mẫu 3A)
+ danh sách đối tượng (mẫu 3C)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị (mẫu 3A)
+ danh sách đối tượng (Mẫu số 3C) (theo Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/20112011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của liên bộ: Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-Pu-Chi-A, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Mẫu số 3A
UBND HUYỆN…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../……… | ……….., ngày …….. tháng ….. năm 20……. |
Kính gửi: ……………………………………………………..
……………………………………………….(2)
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về thực hiện chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng và đề nghị của ..........................................
………………………………. (1) đề nghị …………………. (2) giải quyết chế độ ………………………… (3) cho ............................... đối tượng.
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị ................................................................ (2) xem xét giải quyết.
Nơi nhận: | ………………. (4) |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho cấp xã (phường) trở lên;
- (1) Cấp đề nghị;
- (2) Cấp trên trực tiếp;
- (3) Chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần;
- (4) Chức vụ người ký.
Mẫu số 3C
………………………. | Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ (Kèm theo Công văn đề nghị số ……… ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. của ………………….) |
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Sống hay chết | Số năm được hưởng | Mức trợ cấp (đồng) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ……………………………… - Tổng số tiền: ……………………………… | ………., ngày ……… tháng ….. năm ……….. |
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
- Số năm được hưởng từ 2 năm trở xuống ghi bằng 2 năm.
5. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với Cựu Chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm bản khai có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn; Hội Cựu Chiến binh cấp xã nơi cư trú, kèm bản sao giấy chứng tử và Quyết định trợ cấp một lần gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai, giấy chứng tử, Quyết định trợ cấp một lần. Có trách nhiệm xác nhận bản khai, làm công văn và danh sách đề nghị theo mẫu, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm phối hợp với Hội Cựu Chiến binh Tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp, Giám đốc Sở Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu 1b)
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Quyết định trợ cấp một lần.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai (Mẫu 1b) theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hưỡng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh;
+ Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của liên bộ: Bộ Lao động – TBXH, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hưỡng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu số 1b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
1. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………………. ………. …………… Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………
Vào Đảng:……………………………. Chính thức: ……………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ………
Đơn vị hoặc cơ quan: …………………………………………………
……………………………………………………………………………
Về gia đình từ ngày …… tháng ……. năm ……………………………
Đã từ trần ngày ….. tháng ….. năm ………. tại …………………………
……………………………………………………………………………
2. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ………………………………………………. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
……………………………………………………………………………
Quan hệ với người chết …………………………………………………
Những người cùng hàng thừa kế gồm: …………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người đại diện: ……………………………… Năm sinh:……
Cấp bậc, chức vụ: ………………………………………………………
Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Khai tại: …………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………., Ngày … tháng … năm 200.…
Người đại diện khai | Xác nhận của Hội CCB xã, phường, thị trấn | Thủ trưởng |
6. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chốngPháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm đơn có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú, kèm bản sao giấy chứng tử và Quyết định trợ cấp một lần gửi UBND cấp xã.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, giấy chứng tử, Quyết định trợ cấp một lần. Có trách nhiệm xác nhận đơn, làm công văn và danh sách đề nghị theo mẫu, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp, Giám đốc Sở Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tiunhr Sơn La hoặc qua đường bưu điện”.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng.
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Quyết định trợ cấp một lần (bản sao chứng thực)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
+ Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 của liên bộ: Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – TBXH, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
7. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng làm bản khai (Mẫu số 04-A) có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú, kèm bản sao giấy chứng tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong: Thẻ đội viên; Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai, Giấy chứng tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong theo quy định gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, trình UBND huyện ký công văn và danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí và tổng hợp, Giám đốc Sở Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đã chết (có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú) mẫu (04-A).
+ Bản khai của đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg (Mẫu số 04–B).
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong: Thẻ đội viên; Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
- Trường hợp thanh niên xung phong không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong khánh chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo (Mẫu số 02).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp mai táng phí.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai (Mẫu 04A; 04B)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
+ Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động – TBXH Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
Mẫu số 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ........................................................................
Năm sinh: .................................................................................................
Nguyên quán: ..........................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm ..............................................
Theo giấy khai tử số ………, ngày ……… tháng ………. năm ………
của Ủy ban nhân dân cấp xã ...................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế: …………………….. do Giám đốc BHYT tỉnh (TP)
………………………………….. cấp ngày … tháng …. năm ..................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
................................................................................................................
Nguyên quán: .........................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) ..........................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: ......................................................
……., ngày tháng năm | ……., ngày tháng năm |
Mẫu số 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: .........................................................................
Năm sinh: ...............................................................................................
Nguyên quán: ..........................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:
.......................................................................................................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm .................................................
Theo giấy khai tử số …………, ngày ……… tháng ………. năm ………
của Ủy ban nhân dân cấp xã .................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:
....................................................................................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ) ................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong: .........................................................
……., ngày tháng năm | ……., ngày tháng năm |
8. Thủ tục xác nhận liệt sĩ
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Thân nhân có đơn và bản khai (Mẫu LS3, mẫu LS4 bản chính) Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TBXH gửi tờ khai kèm theo bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Điều 3 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH gửi UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2013/TT-BLĐTBXH gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2013/TT-BLĐTBXH gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. Có trách nhiệm kiểm tra và trình UBND tỉnh có văn bản đề nghị Cục Người có công - Bộ Lao động - TBXH công nhận liệt sĩ.
Bước 5: UBND tỉnh trong thời gian 03 ngày sau khi nhận được Tờ trình của Sở Lao động – TBXH có văn bản đề nghị Cục Người có công - Bộ Lao động –TBXH công nhận liệt sĩ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La hoặc qua đường bưu điện.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy báo tử; giấy tờ làm căn cứ giấy báo tử (Bản sao có chứng thực).
+ Đơn, bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS3, mẫu LS4 Thông tư liên tịch số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản đề nghị Cục Người có công - Bộ Lao động –TBXH công nhận liệt sĩ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu LS3, Mẫu LS4 Thông tư liên tịch số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Xác nhận liệt sĩ đối với trường hợp mất tin, mất tích
Kính gửi: …………………….(*)………………………
1. Phần khai về người mất tin, mất tích:
Họ và tên: …………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
Nơi cư trú trước khi mất tin, mất tích:
Cơ quan, đơn vị quản lý trước khi mất tin, mất tích:
Thời điểm mất tin, mất tích:
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng:
Họ và tên: ……………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………….. Nam/Nữ:
Nguyên quán:
Trú quán:
Mối quan hệ với người mất tin, mất tích:
Nguồn tin cuối cùng nhận được về người mất tin, mất tích (kèm theo nếu có) ………………… ………………………………………………………….
Đề nghị xác nhận liệt sĩ đối với ông (bà) ……………………………./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. TM. UBND | .... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử
Mẫu số LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………… Nam/Nữ:
Nguyên quán:
Trú quán:
Mối quan hệ với liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ: ……………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán:
Bằng Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo Quyết định số …… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Mối quan hệ với liệt sĩ | Nghề nghiệp | Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian) | Hoàn cảnh hiện tại (*) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... | .... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
- 1Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1275/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1293/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực