- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Thông tư 04/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư 49/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1293/QĐ-BNN-HTQT | Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH, ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 49/2009/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 08 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Công văn số 140/UBND-NN ngày 30/1/2011 của UBND tỉnh Điện Biên đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn tất thủ tục dự án;
Căn cứ Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 1348/BKH-KTĐN ngày 04 tháng 3 năm 2009 về các dự án hợp tác kỹ thuật được Chính phủ Nhật Bản hỗ trợ;
Căn cứ Biên bản họp thẩm định dự án “Hỗ trợ kỹ thuật Quản lý Rừng Bền vững tại vùng đầu nguồn Tây Bắc” ngày 29/12/2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật theo nội dung chi tiết của Văn kiện dự án đính kèm, gồm một số nội dung chính như sau:
1. Tên Dự án: “Hỗ trợ kỹ thuật Quản lý Rừng Bền vững tại vùng đầu nguồn Tây Bắc” (Tên tiếng Anh: “Project for Sustainable Forest Management in the Northwest Watershed Area”).
2. Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật Bản thông qua Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA).
3. Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Chủ dự án: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên.
5. Mục tiêu và kết quả chính của dự án:
5.1. Mục tiêu dài hạn:
Quản lý rừng có sự tham gia và phát triển sinh kế được nhân rộng tới các vùng có điều kiện tương tự như các vùng thí điểm của Dự án.
5.2. Mục tiêu ngắn hạn:
Xây dựng mô hình về Quản lý rừng có sự tham gia và phát triển sinh kế nâng cao đời sống người dân tại 6 bản, 1 xã thí điểm thuộc Tp. Điện Biên Phủ, huyện Điện Biên, huyện Điện Biên Đông thuộc tỉnh Điện Biên.
5.3. Các kết quả chính:
5.3.1. Sản phẩm 1: Các phương pháp tiếp cận khả thi về quy hoạch cảnh quan và kế hoạch phát triển sinh kế dựa vào quy hoạch sử dụng đất đã được kiểm chứng.
- Trong vòng 6 tháng sau khi bắt đầu dự án, quy hoạch cảnh quan được xây dựng phù hợp với chính sách của tỉnh, và kế hoạch phát triển sinh kế được xây dựng tại các vùng thí điểm ban đầu.
- Trong 30 tháng sau khi bắt đầu dự án, quy hoạch cảnh quan được xây dựng phù hợp với chính sách của tỉnh và kế hoạch phát triển sinh kế được xây dựng ở các vùng thí điểm bổ sung.
- Vào thời điểm kết thúc dự án, các phương pháp tiếp cận mang tính bền vững được thống nhất lựa chọn.
5.3.2. Sản phẩm 2: Tăng cường năng lực về thể chế và kỹ thuật của các cơ quan thực hiện dự án (cơ quan điều hành chính, cơ quan hỗ trợ).
- Vào cuối năm 2011, cơ cấu tổ chức quản lý và thực hiện cho dự án được phê duyệt.
- Vào năm 2013, sự hiểu biết của các cán bộ tham gia tập huấn về các chủ đề tập huấn là 80%.
- 90% số cán bộ tham gia tập huấn áp dụng những kiến thức học được vào công việc của họ.
5.3.3. Sản phẩm 3: Kế hoạch của tỉnh về nhân rộng kết quả của các hoạt động thí điểm được thông qua ở tỉnh Điện Biên (Trong quá trình thực hiện Dự án này sẽ xem xét các biện pháp hỗ trợ của dự án và khả năng áp dụng cho các tỉnh khác ở vùng Tây Bắc, đặc biệt là Lai Châu.
- Vào năm 2013, hướng dẫn kỹ thuật được xây dựng.
- Vào cuối dự án, kế hoạch của Tỉnh đối với việc nhân rộng các kết quả của các hoạt động thí điểm được Tỉnh thông qua.
6. Địa điểm thực hiện Dự án:
Dự án được thực hiện tại Thành phố Điện Biên Phủ và các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
7. Thời gian thực hiện: 2010 - 2015
8. Kinh phí thực hiện:
8.1. Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản 561.644.000 Yên, (khoảng 6,65 triệu USD)
8.2. Vốn đối ứng của phía Việt Nam do ngân sách nhà nước cấp phát: 4.832,94 triệu đồng, tương đương với 241.647 USD, chiếm 3,634% vốn viện trợ ODA của Nhật Bản, trong đó vốn đối ứng thuộc Tổng cục Lâm nghiệp: 573 triệu đồng, tương đương 28.650 USD và vốn đối ứng thuộc tỉnh Điện Biên: 4.259,94 triệu đồng, tương đương 212.997 USD.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện trong vùng dự án và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện có hiệu quả những nội dung quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các ông Chánh Văn phòng Bộ, Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, Tài chính, Kế hoạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 367/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2 do Đức tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 38/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn về Phương án quản lý rừng bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 83/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Thông tư 04/2007/TT-BKH hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư 49/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 367/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2 do Đức tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 38/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn về Phương án quản lý rừng bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 83/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 phê duyệt Đề án thực hiện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1293/QĐ-BNN-HTQT năm 2011 phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật: Hỗ trợ kỹ thuật quản lý rừng bền vững tại vùng đầu nguồn Tây Bắc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1293/QĐ-BNN-HTQT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2011
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hứa Đức Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực