ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1291/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 30 tháng 06 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 16/6/2017 của Hội đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 83 vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc (gồm 12 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, 56 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 15 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ) Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước tại Công văn số 1708/UBND-TH ngày 30/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 83 vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 5 năng lực - cụ thể theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 4 năng lực - cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt bảng tổng hợp năng lực cụ thể của từng vị trí việc làm thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước - cụ thể theo phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NINH PHƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung
Xây dựng khung năng lực chung là mô tả các năng lực cần thiết và đầy đủ của một vị trí việc làm trên cơ sở bám sát chức năng, nhiệm vụ và hiệu quả công việc.
Khung năng lực giúp phân tích, mô tả yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ phẩm chất cho từng vị trí việc làm một cách dễ dàng, khoa học; góp phần tạo nên một bản mô tả vị trí việc làm hoàn chỉnh với đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ
- Tổ chức thực hiện công việc
- Soạn thảo và ban hành văn bản
- Giao tiếp ứng xử
- Quan hệ phối hợp
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung
a) Các mức độ của năng lực 1 (Năng lực về Đạo đức và trách nhiệm công vụ)
- Mức độ 1: Có trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ; Ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao; Thể hiện sự liêm chính, chuẩn mực trong suốt quá trình xử lý công việc; Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị.
- Mức độ 2: Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
Thể hiện trách nhiệm trong việc đáp ứng các yêu cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của bản thân để nâng cao hiệu quả công việc; Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân; Trung thực báo cáo thông tin đến cấp trên và chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị; Tự nhận trách nhiệm khi không đạt được kết quả đầu ra như yêu cầu (về tiến độ, chất lượng,…)
- Mức độ 3: Có trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ; Không né tránh những công việc khó và có trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc; Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực.
- Mức độ 4: Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ; Chủ động đảm trách, thực hiện những công việc khó và chịu trách nhiệm đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc thuộc lĩnh vực phụ trách; Thiết lập, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của công chức trong cơ quan, đơn vị.
- Mức độ 5: Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức công vụ; Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị; Tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác phong chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị; đi đầu, làm gương trong việc giữ gìn các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp; Giám sát và có những cách thức điều chỉnh kịp thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của cấp dưới; Giải quyết các khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền.
b) Các mức độ của năng lực 2 (Năng lực về Tổ chức thực hiện công việc)
- Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn; Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp; xác định được những nhiệm vụ ưu tiên trong công việc và tổ chức thực hiện, hoàn thành được những công việc đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng được yêu cầu của tổ chức, công dân.
- Mức độ 2: Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất; Xây dựng kế hoạch, xác định được, quy trình, nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện những công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình triển khai công việc nhằm đảm bảo các sản phẩm đầu ra đáp ứng được yêu cầu, giải quyết thủ tục cho công dân, tổ chức đúng/sớm hẹn.
- Mức độ 3: Đề xuất, điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc,... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân; Chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong công việc, dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
c) Các mức độ của năng lực 3 (Năng lực về Soạn thảo và ban hành văn bản)
- Mức độ 1: Có hiểu biết sơ lược về kỹ năng soạn thảo văn bản; Dự thảo các văn bản thông thường bằng khả năng nghiên cứu và sự tư vấn cũng người có liên quan.
- Mức độ 2: Có kỹ năng soạn thảo cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc; có khả năng tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu các văn bản mang tính sự vụ; nắm bắt được các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
- Mức độ 3: Có kỹ năng soạn thảo tất cả thể loại văn bản đáp ứng yêu cầu công việc; có khả năng tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu các văn bản phức tạp, mang tính định hướng; nắm bắt được các quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
d) Các mức độ của năng lực 4 (Năng lực về giao tiếp ứng xử)
- Mức độ 1: Có khả năng nghe, truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và lắng nghe phản hồi; Nhận thức được việc mỗi người có cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với cùng thông tin, sự kiện; từ đó kiểm soát được cảm xúc, sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính xây dựng và giải đáp các câu hỏi, thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp thời.
- Mức độ 2: Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự tin, rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin (cung cấp đúng thông tin cho đúng đối tượng); Trao đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng.
- Mức độ 3: Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ chức, công dân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức, xử lý công việc.
- Mức độ 4: Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về công việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc mảng lĩnh vực phụ trách.
đ) Các mức độ của năng lực 5 (Năng lực về Quan hệ phối hợp)
- Mức độ 1: Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong công việc với đồng nghiệp; Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan điểm, thân thiện với đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách nhiệm của mỗi thành viên nhóm phối hợp.
- Mức độ 2: Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm vụ; Tiếp thu góp ý và có những điều chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan.
- Mức độ 3: Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào mục tiêu chung; Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài cơ quan, đơn vị để cùng triển khai thực hiện công việc thuộc lĩnh vực phụ trách và hoàn thành nhiệm vụ chung.
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực
STT | Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung | Các mức độ của năng lực |
1 | Năng lực về “Đạo đức và trách nhiệm công vụ” | 05 mức độ |
2 | Năng lực về “Tổ chức thực hiện công việc” | 03 mức độ |
3 | Năng lực về “Soạn thảo và ban hành văn bản” | 03 mức độ |
4 | Năng lực về “Giao tiếp ứng xử” | 04 mức độ |
5 | Năng lực về “Quan hệ phối hợp” | 03 mức độ |
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NINH PHƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là mô tả các năng lực, kỹ năng cần phải có của công chức lãnh đạo, chuyên viên trên cơ sở bám sát chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo kết quả đầu ra và nâng cao hiệu quả công việc.
Việc xây dựng khung năng lực lãnh đạo, quản lý nhằm đưa ra những tiêu chí cụ thể về kiến thức, kỹ năng cần phải có của công chức lãnh đạo, chuyên viên để thực hiện công việc, nhiệm vụ tốt nhất.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý.
- Tầm nhìn và tư duy chiến lược
- Quản lý sự thay đổi
- Ra quyết định
- Quản lý nguồn lực
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Các mức độ của năng lực 1 (Năng lực về Tầm nhìn và Tư duy chiến lược)
- Mức độ 1: Có tư duy vận dụng những quy định, quy trình hiện hành để thực hiện các công việc mang tính sự vụ; cần sự hướng dẫn, hỗ trợ của lãnh đạo để từng bước nâng cao năng lực này.
- Mức độ 2: Có tầm nhìn đủ để xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển cho một mảng công tác thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương; có hiểu biết cơ bản về mảng công tác thuộc ngành, lĩnh vực; có thể triển khai thực hiện nghiệp vụ chuyên môn theo đúng định hướng Kế hoạch đã đề ra.
- Mức độ 3: Có tầm nhìn và tư duy định hướng chiến lược cho sự phát triển của một lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương; có hiểu biết chuyên sâu về một lĩnh vực chuyên môn trong ngành; là người có thể hướng dẫn, nâng cao tư duy, tầm nhìn trong một lĩnh vực chuyên môn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành.
- Mức độ 4: Có tầm nhìn và tư duy định hướng chiến lược cho sự phát triển của một nhóm lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương; có hiểu biết chuyên sâu về một nhóm lĩnh vực chuyên môn trong ngành; là người có thể hướng dẫn, nâng cao tư duy, tầm nhìn trong một nhóm lĩnh vực chuyên môn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành.
- Mức độ 5: Có tầm nhìn và tư duy định hướng chiến lược dài hạn cho sự phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương; là người có thể hướng dẫn, nâng cao tư duy, tầm nhìn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành.
b) Các mức độ của năng lực 2 (Năng lực về quản lý sự thay đổi)
- Mức độ 1: Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc; Nắm bắt được những thay đổi về quy định, định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ... đang diễn ra trong phạm vi công việc phụ trách; Chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc/ kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
- Mức độ 2: Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho bộ phận; Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của nhóm/bộ phận phụ trách; Trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ.
- Mức độ 3: Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách; Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp. Về phương pháp, quy trình, chất lượng dịch vụ/công việc... trong mảng lĩnh vực phụ trách; Có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý.
- Mức độ 4: Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách; Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng dịch vụ, phương pháp hoạt động trong các lĩnh vực phụ trách; Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động, dịch vụ của các lĩnh vực phụ trách.
c) Các mức độ của năng lực 3 (Năng lực về ra Quyết định)
- Mức độ 1: Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn; Hiểu được thông tin/vấn đề, xác định được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra quyết định của cấp trên; Nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn.
- Mức độ 2: Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc; Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn; Đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp; Giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp; Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó.
- Mức độ 3: Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách; Nhận biết, phân tích, đánh giá được các thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động cửa những phương án này; Nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ; Kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
- Mức độ 4: Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách; Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan, đơn vị; Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu của cơ quan, đơn vị dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có.
d) Các mức độ của năng lực 4 (Năng lực về quản lý nguồn lực)
- Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả; Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của cơ quan, đơn vị; Đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ....) và đảm bảo được chất lượng đầu ra.
- Mức độ 2: Quản lý, phát huy được nguồn lực của bộ phận; Xác định được những nguồn lực cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của bộ phận; Lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của bộ phận.
- Mức độ 3: Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng; Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi quản lý, chất lượng dịch vụ hoặc kết quả đầu ra của công việc; Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.
- Mức độ 4: Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách. Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc lĩnh vực phụ trách; Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cơ quan, đơn vị hoặc lĩnh vực phụ trách; Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ, kết quả đầu ra.
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của địa phương
STT | Tên năng lực cụ thể trong khung năng lực lãnh đạo, quản lý | Các mức độ của năng lực |
1 | Năng lực về “Tầm nhìn và Tư duy chiến lược” | 05 mức độ |
2 | Năng lực về “Quản lý sự thay đổi” | 04 mức độ |
3 | Năng lực về “Ra quyết định” | 04 mức độ |
4 | Năng lực về “Quản lý nguồn lực” | 04 mức độ |
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NINH PHƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên vị trí việc làm (VTVL) | Trình độ cần có để đáp ứng VTVL | Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL | Khung năng lực chung | Khung năng lực lãnh đạo, quản lý | Năng lực đặc thù (nếu có) | |||||||||
Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Tầm nhìn và tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I | Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành | ||||||||||||||
1 | Chủ tịch HĐND huyện | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 5 |
|
| Mức độ 4 |
| Mức độ 5 |
|
|
|
|
2 | Chủ tịch UBND huyện | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 5 |
|
| Mức độ 4 |
| Mức độ 5 | Mức độ 4 | Mức độ 4 |
|
|
3 | PCT HĐND huyện | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 4 |
|
| Mức độ 3 |
| Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 4 |
|
4 | PCT UBND huyện | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 4 |
|
| Mức độ 3 |
| Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 4 |
|
5 | Trưởng Ban của HĐND huyện | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 |
| Mức độ 3 |
|
6 | Trưởng phòng | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 |
| Mức độ 3 |
|
7 | Chánh Văn phòng | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 |
| Mức độ 3 | KN đối nội, đối ngoại |
8 | Chánh Thanh tra | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch thanh tra viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 |
| Mức độ 3 | Nghiệp vụ thanh tra |
9 | Phó Trưởng ban của HĐND | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 |
| Mức độ 2 |
|
10 | Phó Trưởng phòng | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 |
| Mức độ 2 |
|
11 | Phó Chánh Văn phòng | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 |
| Mức độ 2 |
|
12 | Phó Chánh Thanh tra | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Thanh tra viên; Trung cấp LLCT | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 |
| Mức độ 2 | Nghiệp vụ thanh tra |
II | Nhóm VTVL chuyên môn, nghiệp vụ | ||||||||||||||
1 | Quản lý tổ chức-biên chế và hội | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
2 | Quản lý đội ngũ CBCCVC | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
3 | Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
4 | Quản lý tôn giáo | ĐH | B | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
5 | Quản lý văn thư-lưu trữ | ĐH | B | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
6 | Quản lý thi đua-khen thưởng | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
7 | Cải cách hành chính | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
8 | Trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở | ĐH | B | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
9 | Hành chính tư pháp | ĐH | B | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
10 | Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
11 | Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
12 | Quản lý tài chính-ngân sách | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
13 | Quản lý kế hoạch và đầu tư | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
14 | Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
15 | Quản lý đất đai | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
1.6 | Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
17 | Quản lý môi trường | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
18 | Quản lý về trồng trọt (bảo vệ thực vật) | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
19 | Quản lý về chăn nuôi | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
20 | Quản lý về thủy sản | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
21 | Quản lý về thủy lợi (đê điều, phòng chống lụt bão) | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
22 | Quản lý về an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
23 | Quản lý về khoa học công nghệ | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
24 | Quản lý về lâm nghiệp | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
25 | Theo dõi xây dựng nông thôn mới | TC | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
26 | Quản lý giao thông vận tải | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
27 | Quản lý xây dựng | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
28 | Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
29 | Quản lý thương mại | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
30 | Bảo vệ và chăm sóc trẻ em | ĐH | B | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
31 | Theo dõi bình đẳng giới và giảm nghèo bền vững | TC | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
32 | Phòng, chống tệ nạn xã hội | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
33 | Quản lý về lao động, việc làm và dạy nghề | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
34 | Thực hiện chính sách người có công | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
35 | Tiền lương và bảo hiểm | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
36 | Quản lý văn hóa thông tin cơ sở | ĐH | A | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
37 | Quản lý văn hóa và gia đình | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
38 | Quản lý thể dục, thể thao và du lịch | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
39 | Quản lý thông tin- truyền thông | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
40 | Quản lý giáo dục THCS | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
41 | Quản lý giáo dục tiểu học | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
42 | Quản lý giáo dục mầm non | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
43 | Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
44 | Theo dõi phổ cập, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
45 | Quản lý nghiệp vụ y | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
46 | Quản lý dược, mỹ phẩm | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
47 | Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
48 | Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
49 | Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình | ĐH | B | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
50 | Quản lý bảo hiểm y tế | ĐH | A | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
51 | Lễ tân đối ngoại | TC | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
52 | Theo dõi công tác dân tộc | ĐH | A | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
53 | Theo dõi về biển, đảo |
|
|
| Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 | Thanh tra | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Thanh tra viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
55 | Giải quyết khiếu nại tố cáo | ĐH | A | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
56 | Tiếp công dân | TC | A | A |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | ||||||||||||||
1 | Hành chính tổng hợp | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
2 | Chuyên trách giúp HĐND | ĐH | A | A | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
3 | Hành chính một cửa | TC | A | A |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
4 | Công nghệ thông tin | ĐH | B | B | Bồi dưỡng QLNN ngạch Chuyên viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quản trị công sở | TC | A | A | Bồi dưỡng, nghiệp vụ công nghệ thông tin, quản trị mạng | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tiếp nhận và xử lý đơn thư | TC | A | A |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Kế toán | TC | A | B |
| Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thủ quỹ |
|
|
| Bồi dưỡng nghiệp vụ thủ quỹ | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Văn thư |
|
|
|
| Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Lưu trữ | TC | A | A | Nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Nhân viên kỹ thuật |
|
|
| Nghiệp vụ kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Lái xe |
|
|
| Nghiệp vụ qua đào tạo lái xe | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Lái tàu, ca nô |
|
|
| Nghiệp vụ qua đào tạo lái tàu, ca nô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Phục vụ |
|
|
|
| Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Bảo vệ |
|
|
|
| Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở y tế công lập tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở y tế công lập tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm trong hệ thống cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non công lập tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1291/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực