- 1Quyết định 930/QĐ-TTg năm 2005 phê duyệt Đề án sắp xếp hệ thống tổ chức khoa học thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 05/2010/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng
- 3Quyết định 1588/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 phân cấp cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1291/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và tổ chức sự nghiệp công lập thuộc Bộ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới, gồm các nội dung sau:
Kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại, bảo đảm có hiệu lực, hiệu quả, quản lý thống nhất, thông suốt từ Trung ương đến địa phương; tổ chức sự nghiệp công lập thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ, ngành và cung cấp dịch vụ công thuộc chức năng của Bộ.
1. Kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các Vụ, Tổng cục, Cục để có điều chỉnh, phân công phù hợp với quy định mới của pháp luật, đồng thời khắc phục chồng chéo hoặc bỏ trống nhiệm vụ của các tổ chức hành chính trực thuộc Bộ.
b) Tập trung hoàn thiện việc rà soát, sắp xếp bộ máy quản lý nhà nước của 3 Tổng cục ở Bộ và các địa phương, đảm bảo sự chỉ đạo nhanh nhạy, thông suốt, chủ động và hiệu quả về quản lý ngành, lĩnh vực từ Trung ương tới cơ sở.
c) Tiếp tục kiện toàn và tăng cường năng lực của hệ thống tổ chức ngành theo hướng đồng bộ, tinh gọn, có tính ổn định, đảm bảo sự chỉ đạo nhanh nhạy, thông suốt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, cụ thể:
- Phân định, làm rõ nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm; ngành nghề, làng nghề nông thôn; khoa học công nghệ; chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và muối; phòng chống thiên tai, điều tiết nước với Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Rà soát, sắp xếp các chi cục quản lý chuyên ngành để thống nhất với cơ cấu tổ chức của Bộ và các Tổng cục, Cục của Bộ, đảm bảo bao quát nhiệm vụ của chuyên ngành lớn, chuyên ngành ghép, đảm bảo tính hệ thống, thống nhất trong quản lý, chỉ đạo từ Bộ, các Tổng cục, Cục, Thanh tra Bộ, các cơ quan tham mưu thuộc Bộ tới cấp Sở và Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phân định nhiệm vụ của các Trạm, Hạt thuộc Chi cục đặt tại địa bàn cấp huyện với nhiệm vụ quản lý của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
d) Tiếp tục rà soát phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguyên tắc những việc liên quan đến nhiều tổ chức thì có một tổ chức được giao chủ trì và chịu trách nhiệm chính, các tổ chức khác có trách nhiệm phối hợp.
đ) Rà soát, điều chỉnh các quy định về phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa Bộ và UBND cấp tỉnh về giải quyết thủ tục hành chính; quản lý đầu tư; thanh tra; kiểm tra; xử lý hành vi vi phạm pháp luật; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Kiện toàn tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ
a) Thực hiện Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ, tiếp tục rà soát, sắp xếp, phân loại, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập trực thuộc Bộ để đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, đồng thời gắn với tăng cường chức năng quản lý của Nhà nước của Bộ.
b) Rà soát quy hoạch mạng lưới, sắp xếp, phân loại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Bộ nhằm từng bước tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục đi đôi với hoàn thiện cơ chế công khai, minh bạch, đảm bảo sự giám sát của cơ quan nhà nước, của các tổ chức chính trị xã hội và nhân dân.
c) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc Bộ cho phù hợp với quy định mới của pháp luật và yêu cầu quản lý của Bộ nhằm tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ dịch vụ công phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ và cung ứng tốt hơn các dịch vụ cơ bản thiết yếu cho người dân và cho xã hội.
3. Điều chỉnh phương thức vận hành của hệ thống quản lý nhà nước của Bộ, ngành
a) Rà soát, đánh giá, xây dựng phương thức vận hành, cơ chế, quy chế chỉ đạo, quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo giữa các Vụ, Cục, Tổng cục đảm bảo công tác quản lý, điều hành của Bộ thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Rà soát, đánh giá, xây dựng cơ chế, quy chế chỉ đạo, quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo giữa hệ thống Tổng cục, Cục của Bộ với Sở và Chi cục thuộc Sở; giữa hệ thống Chi cục, Trạm, Hạt của Chi cục với Phòng Nông nghiệp cấp huyện để tạo thành hệ thống quản lý thống nhất, thông suốt, có sức mạnh, chủ động, hiệu lực, hiệu quả và kết hợp giữa chức năng quản lý nhà nước theo ngành và quản lý nhà nước theo lãnh thổ, địa bàn.
c) Tiếp tục rà soát để điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp, ủy quyền của Bộ; xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân cấp, ủy quyền của Bộ cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; phân cấp của Bộ đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo nguyên tắc đẩy mạnh ủy quyền, phân cấp gắn với tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để việc ủy quyền, phân cấp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
1. Căn cứ Quyết định này và nhiệm vụ được phân công chi tiết tại Chương trình hành động kèm theo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện kịp thời những nội dung của Quyết định này.
2. Định kỳ 6 tháng, hàng năm các đơn vị tiến hành rà soát, đánh giá, báo cáo về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch hành động cho phù hợp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nhiệm vụ trọng tâm | Đơn vị chủ trì/ Phối hợp | Sản phẩm đầu ra | Thời gian |
1 | Trình Thủ tướng Chính phủ 03 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ (thay thế Quyết định số 03, 04, 05/2010/NĐ-CP). | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp. | Quyết định của Thủ tướng. | Tháng 6/2014 |
2 | Triển khai, hướng dẫn các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Thông tư hướng dẫn tổ chức ngành địa phương | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Vụ Tổ chức biên chế, Bộ Nội vụ; các Tổng cục, Cục, Thanh tra Bộ. | 03 Hội nghị triển khai Thông tư Liên tịch. | Tháng 7,8/2014 |
3 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp. | - Chủ trì: Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp. | Quyết định của Tổng cục trưởng. | Tháng 6,7/2014 |
4 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1588/QĐ-BNN-TCCB ngày 9/7/2013 của Bộ trưởng Quyết định về việc phân cấp một số nhiệm vụ quản lý cho 03 Tổng cục trực thuộc Bộ. | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp. | Quyết định của Bộ trưởng. | Tháng 12/2014 |
5 | Rà soát, tham mưu trình Bộ trưởng về ủy quyền Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ ký thừa ủy quyền hoặc ký thừa lệnh Bộ trưởng | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục thuộc Bộ. | Quyết định của Bộ trưởng. | Tháng 8/2014 |
6 | Rà soát, điều chỉnh các quy định việc phân cấp quản lý nhà nước chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa Bộ và UBND cấp tỉnh về giải quyết thủ tục hành chính; quản lý đầu tư; thanh tra, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ. | Quyết định hoặc Thông tư phân cấp. | Tháng 12/2014 |
1 | Rà soát, sắp xếp, phân loại, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập trực thuộc Bộ. | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, các đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ công lập trực thuộc Bộ. | - Báo cáo kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy, tình hình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ. - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định của Bộ trưởng. | Quý I/2014-Quý II/201 |
2 | Rà soát quy hoạch mạng lưới, sắp xếp, phân loại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Bộ | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Bộ. | - Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ thống đào tạo thuộc Bộ được phê duyệt và thực hiện. - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định của Bộ trưởng. | Quý II/2014 Quý III/2014 |
3 | Rà soát, sắp xếp, phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc Bộ | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Bộ. | - Báo cáo tình hình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp khác. - Quyết định của Bộ trưởng. | Quý III/2014 |
4 | Rà soát, điều chỉnh việc phân cấp quản lý cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ. | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ. | Quyết định của Bộ trưởng. | Quý III/2014 |
Điều chỉnh phương thức vận hành của hệ thống quản lý nhà nước của Bộ, ngành | ||||
1 | Rà soát, đánh giá, xây dựng phương thức vận hành, cơ chế, quy chế chỉ đạo, quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo giữa các Vụ, Cục, Tổng cục đảm bảo công tác quản lý của Bộ thống nhất, hiệu lực, hiệu quả. | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. - Phối hợp: Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ. | Báo cáo trình Bộ trưởng. | Tháng 10/2014 |
2 | Rà soát, đánh giá, xây dựng cơ chế, quy chế chỉ đạo, quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo giữa hệ thống Tổng cục, Cục của Bộ với Sở và Chi cục thuộc Sở; giữa hệ thống Chi cục, Trạm, Hạt của Chi cục với Phòng Nông nghiệp cấp huyện để tạo thành hệ thống quản lý thống nhất, thông suốt, có sức mạnh, chủ động, hiệu lực, hiệu quả và kết hợp giữa chức năng quản lý nhà nước theo ngành và quản lý nhà nước theo lãnh thổ, địa bàn. | - Chủ trì: các Tổng cục, Cục, Thanh tra Bộ. - Phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ. | Báo cáo trình Bộ trưởng. | Tháng 12/2014 |
3 | Rà soát, đánh giá triển khai thực hiện Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương. | - Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ. | Báo cáo trình Bộ trưởng. | Tháng 12/2014 |
- 1Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 7154/BNN-KH năm 2014 về tái cơ cấu đầu tư công nông nghiệp, nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1006/QĐ-BNN-TT năm 2014 về Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 134/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1877/QĐ-BNN-KHCN năm 2015 phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 3346/QĐ-BNN-KH năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Đổi mới cơ chế, chính sách và pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 9Dự thảo Nghị quyết về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 816/QĐ-BNN-KH năm 2019 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí giám sát đánh giá lại ngành cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 930/QĐ-TTg năm 2005 phê duyệt Đề án sắp xếp hệ thống tổ chức khoa học thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 05/2010/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng
- 3Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1588/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 phân cấp cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 7154/BNN-KH năm 2014 về tái cơ cấu đầu tư công nông nghiệp, nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1006/QĐ-BNN-TT năm 2014 về Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 134/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1877/QĐ-BNN-KHCN năm 2015 phê duyệt danh mục đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 3346/QĐ-BNN-KH năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Đổi mới cơ chế, chính sách và pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 14Dự thảo Nghị quyết về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 15Quyết định 816/QĐ-BNN-KH năm 2019 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí giám sát đánh giá lại ngành cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1291/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và tổ chức sự nghiệp công lập thuộc bộ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 1291/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực