Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1286/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 10 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 1)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-TNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc thông qua danh mục các dự án thu hồi đất; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh đang còn hiệu lực;

Xét đề nghị của UBND thành phố Việt Trì (Tờ trình 1733/TTr-UBND ngày 27/6/2024);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 298/TTr-TNMT ngày 04/7/2024),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố Việt Trì (lần 1) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất

- Diện tích đất nông nghiệp là: 4.689,08 ha, giảm 5,88 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt. Cụ thể:

+ Điều chỉnh diện tích đất trồng lúa là: 1.440,25 ha, giảm 6,63 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất trồng cây hàng năm khác là: 976,49 ha, giảm 0,83 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất trồng cây lâu năm là: 1.641,43 ha, giảm 1,83 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất rừng sản xuất là: 117,57 ha, giảm 2,95 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất nuôi trồng thủy sản là: 325,85 ha, tăng 6,36 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

- Diện tích đất phi nông nghiệp là: 6.427,60 ha, tăng 6,49 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt. Cụ thể:

+ Điều chỉnh diện tích đất quốc phòng là: 137,24 ha, giảm 0,39 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là: 216,61 ha, tăng 2,09 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là: 2.243,62 ha, tăng 5,76 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất giao thông là: 1.504,70 ha, tăng 6,30 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất thủy lợi là: 171,34 ha, giảm 0,50 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Điều chỉnh diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo là: 160,99 ha, tăng 0,47 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Diện tích đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là: 102,54 ha, giảm 0,50 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Diện tích đất ở tại nông thôn là: 657,22 ha, giảm 0,04 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Diện tích đất ở tại đô thị là: 972,34 ha, tăng 0,01 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Diện tích đất xây dựng trụ sở, cơ quan là: 37,22 ha, giảm 0,03 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

+ Diện tích đất mặt nước chuyên dùng là: 131,56 ha, giảm 0,91 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

- Diện tích đất chưa sử dụng là: 32,34 ha, giảm 0,61 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được phê duyệt.

Các chỉ tiêu khác giữ nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của UBND thành phố Việt Trì đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt.

Biểu 01: Chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh kế hoạch

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích được duyệt KHSDĐ 2024 (ha)

Diện tích điều chỉnh KHSDĐ 2024 (ha)

So sánh tăng, giảm (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(5)-(4)

 

Tổng diện tích đất tự nhiên

 

11.149,02

11.149,02

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

4.694,96

4.689,08

-5,88

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1.446,88

1.440,25

-6,63

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

881,44

866,12

-15,32

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

977,33

976,49

-0,83

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.643,26

1.641,43

-1,83

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

184,92

184,92

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

120,52

117,57

-2,95

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

319,49

325,85

6,36

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

2,57

2,57

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

6.421,11

6.427,60

6,49

2.1

Đất quốc phòng

CQP

137,63

137,24

-0,39

2.2

Đất an ninh

CAN

25,09

25,09

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

335,00

335,00

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

70,16

70,16

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

258,12

258,12

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

214,52

216,61

2,09

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

57,99

57,99

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2.237,85

2.243,62

5,76

-

Đất giao thông

DGT

1.498,40

1.504,70

6,30

-

Đất thủy lợi

DTL

171,84

171,34

-0,50

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

14,27

14,27

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

30,08

30,08

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo

DGD

160,52

160,99

0,47

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

49,70

49,70

 

-

Đất công trình năng lượng

DNL

18,18

18,18

 

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

1,60

1,60

 

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

143,08

143,08

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

5,67

5,67

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

16,43

16,43

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

103,05

102,54

-0,50

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

2,36

2,36

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0,43

0,43

 

-

Đất chợ

DCH

9,84

9,84

 

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

22,13

22,13

 

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

145,07

145,07

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

657,26

657,22

-0,04

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

972,33

972,34

0,01

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

37,25

37,22

-0,03

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

19,49

19,49

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

12,97

12,97

 

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.082,70

1.082,70

 

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

132,47

131,56

-0,91

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

3,07

3,07

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

32,95

32,34

-0,61

2. Danh mục công trình điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024.

(Chi tiết có biểu số 02 kèm theo)

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 điều chỉnh theo quy định, tham mưu thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

2. UBND thành phố Việt Trì có trách nhiệm:

- Tổ chức công bố công khai điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Việt Trì và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Trọng Tấn


Biểu 02: Danh mục công trình điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn thành phố Việt Trì (lần 1)
(Kèm theo Quyết định số: 1286/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

STT

Tên dự án, công trình

Tổng Diện tích (ha)

Sử dụng vào loại đất

Địa điểm thực hiện

Căn cứ thực hiện dự án

LUC

LUK

HNK

CLN

RSX

NTS

CQP

DGT

DTL

DGD

DCH

ONT

ODT

NTD

MNC

PNK

CSD

A

Công trình, dự án bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu nhà ở đô thị tại đồng Đè Thàng 2, phường Tiên Cát

0,28

0,24

 

0,02

 

 

 

 

 

0,02

 

 

 

 

 

 

 

 

Phường Tiên Cát

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của HĐND tỉnh.

2

Chợ Nông Trang

0,64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,64

 

 

 

 

 

 

Phường Nông Trang

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của HĐND tỉnh.

3

Chợ Dầu

0,65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,65

 

 

 

 

 

 

Phường Dữu Lâu

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của HĐND tỉnh.

4

Chợ Bạch Hạc

0,34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,34

 

 

 

 

 

 

Phường Bạch Hạc

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của HĐND tỉnh.

5

Xưởng sửa chữa, bảo dưỡng tàu thủy và bến, bãi bốc xếp hàng hóa

1,52

 

1,01

0,51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phường Dữu Lâu

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của HĐND tỉnh.

6

Dự án: Sản xuất trang phục thể thao

0,57

 

 

 

0,57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phường Minh Phương

Quyết định số 3028/QĐ- UBND ngày 22/11/2021 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.

7

Dự án Trường Mần non tư thục Hoa Trà

0,47

 

 

 

 

0,47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khu 7, xã Thanh Đình

Quyết định số 3344 ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.

B

Công trình, dự án điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tuyến đường từ khu công nghiệp Thụy Vân đến đường nối đường Nguyễn Tất Thành - Tôn Đức Thắng, thành phố Việt Trì

18,20

3,04

4,40

2,40

2,60

0,57

0,25

 

1,32

0,52

 

 

1,70

 

0,29

0,51

 

0,60

Các xã: Thụy Vân, Thanh Đình, Chu Hóa

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của HĐND tỉnh. KHSDĐ năm 2024 đã duyệt tên dự án là: Tuyến đường từ khu công nghiệp Thụy Vân đến tuyến số 2 rừng Quốc gia Đền Hùng thành phố Việt Trì với diện tích 18,20ha, trong đó: sử dụng các loại đất LUC (5,10 ha); LUK (4,70 ha); HNK (2,25 ha); CLN (2,60 ha); RSX (0,57 ha); NTS (0,20 ha); DGT (0,69 ha); DTL (0,05 ha); NTD (0,29 ha); ONT (1,70 ha); CSD (0,05 ha). Nay điều chỉnh tên dự án và diện tích sử dụng vào các loại đất.

2

Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn nối từ nút giao đường Hùng Vương đến khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng)

21,93

4,61

 

0,96

3,65

7,02

1,02

0,39

2,49

0,22

 

 

0,01

0,23

 

0,40

0,72

0,20

 

KHSDĐ 2024 đã duyệt diện tích 21,93ha, trong đó: LUC (2,09 ha); HNK (0,81 ha); CLN (3,17 ha); RSX (4,54 ha); NTS (0,62 ha); DGT (2,24 ha); DTL (0,21 ha); ONT (0,01 ha); ODT (0,20 ha); PNK (0,72 ha); CSD (0,14 ha). Nay điều chỉnh, bổ sung các loại đất sử dụng và diện tích.

3

Khu đô thị mới Đông Nam, thành phố Việt Trì

70,00

45,00

1,00

1,00

1,00

 

5,10

 

6,00

7,50

 

 

0,30

0,10

2,00

 

 

1,00

Phường Thanh Miếu, xã Trưng Vương và xã Sông Lô

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 04/6/2024 của HĐND tỉnh Phú Thọ. KHSDĐ 2024 đã duyệt:diện tích 70,00ha, trong đó: LUC (30,00 ha); LUK (10,00 ha); HNK (1,00 ha); CLN (0,60 ha); NTS (12,04 ha); DGT (6,00 ha); DTL (7,50 ha); NTD (1,50 ha); ONT (0,26 ha); ODT (0,10 ha); CSD (1,00 ha). Nay điều chỉnh diện tích các loại đất.

4

Trung tâm thương mại và đại lý các hãng xe ô tô tại xã Phượng Lâu, thành phố Việt Trì

1,06

0,06

0,49

 

0,38

 

0,13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Phượng Lâu

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 4/6/2024 của HĐND tỉnh Phú Thọ. KHSDĐ đã duyệt: diện tích 1,06ha, trong đó: LUK (1,06 ha). Nay điều chỉnh diện tích, bổ sung loại đất.

5

Trụ sở Công an xã Hy Cương

0,17

 

0,17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khu 1 xã Hy Cương

KHSDĐ 2024 đã duyệt: LUC 0,20 ha. Nay điều chỉnh loại đất và giảm diện tích.

C

Các dự án đấu giá quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đấu giá đất ở tại khu Đồi Măng (0,02ha); Hồ Hỗ Khống (0,07ha)

0,09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

 

 

 

 

Phường Thanh Miếu

Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất ở

2

Đấu giá khu đất thu hồi của Trường THPT chuyên Hùng Vương (cũ)

3,51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,51

 

 

 

 

 

 

 

Phường Tân Dân

Quyết định số 137/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất Trường THPT chuyên Hùng Vương (cũ)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1286/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 1)

  • Số hiệu: 1286/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/07/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Phan Trọng Tấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản