Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1285/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2012 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội là tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Giám đốc), có chức năng tham mưu, giúp Tổng Giám đốc tham gia xây dựng chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội, hướng dẫn và quản lý thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là bảo hiểm xã hội) theo quy định của pháp luật.
Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc.
1. Tham mưu, giúp Tổng Giám đốc tham gia với các cơ quan nhà nước trong việc xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Xây dựng trình Tổng Giám đốc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội, điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và hướng dẫn về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
3. Trình Tổng Giám đốc về việc từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội không đúng quy định và giải quyết cho các trường hợp hưởng tiếp chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh), Bảo hiểm xã hội: Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ, Công an nhân dân.
5. Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng giải quyết chưa đúng do Trung tâm Lưu trữ chuyển đến để kiểm tra và chỉ đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm xã hội: Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ, Công an nhân dân điều chỉnh lại cho đúng quy định của chính sách.
6. Hướng dẫn và quản lý việc cấp giấy chứng nhận hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng.
7. Thực hiện việc tính toán các quỹ bảo hiểm xã hội để phục vụ công tác quản lý.
8. Quản lý đối tượng và mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng (bao gồm cả đối tượng tăng, giảm và di chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội) của Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm xã hội: Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ, Công an nhân dân.
9. Hàng năm tổng hợp dự kiến số đối tượng và số tiền hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội của năm sau, chuyển Ban Chi và Ban Kế hoạch - Tài chính để xây dựng kế hoạch chung toàn Ngành.
10. Trả lời thư, đơn, công văn của tổ chức, cá nhân đề nghị hướng dẫn về nội dung liên quan đến chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội.
11. Phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm xã hội: Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ, Công an nhân dân trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội của các đơn vị sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
12. Phối hợp với Ban Kiểm tra trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội có liên quan.
13. Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội, điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định và quản lý đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội.
14. Tham gia công tác nghiên cứu khoa học; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và tuyên truyền về chế độ chính sách bảo hiểm xã hội.
15. Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo, cải cách hành chính theo quy định.
16. Quản lý công chức, viên chức, lao động hợp đồng và tài sản của đơn vị.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc giao.
Điều 3. Chế độ quản lý và điều hành
1. Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Trưởng ban quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban. Giúp việc Trưởng ban có các Phó Trưởng ban. Trưởng ban và các Phó Trưởng ban do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy định.
2. Trưởng ban ban hành quy định về phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Ban; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.
3. Trưởng ban phân công hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng ban. Phó Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Trưởng ban chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Trưởng ban được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức gồm 04 phòng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Hưu trí;
c) Phòng Bảo hiểm xã hội ngắn hạn;
d) Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng trên do Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội xây dựng trình Tổng Giám đốc quyết định.
Phòng do Trưởng phòng quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. Giúp Trưởng phòng có các Phó Trưởng phòng. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật.
2. Biên chế của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc giao. Công chức, viên chức của Ban được tuyển dụng theo quy định hiện hành và làm việc theo Quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại
2. Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ban.
3. Quyết định các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ban; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức; chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực khác trong Ban. Chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm.
4. Thực hiện quy định của pháp luật và của Tổng Giám đốc.
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiêu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các quyết định sau: Quyết định số 4813/QĐ-BHXH ngày 08/10/2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; Quyết định số 1565/QĐ-BHXH ngày 10/11/2010 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4813/QĐ-BHXH.
Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc Bảo hiểm xã hội: Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ, Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 1565/QĐ-BHXH năm 2010 sửa đổi Quyết định 4813/QĐ-BHXH quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 4813/QĐ-BHXH năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 1022/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Sổ - Thẻ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 1013/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 1010/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Hợp tác quốc tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 1234/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội
- 1Quyết định 1565/QĐ-BHXH năm 2010 sửa đổi Quyết định 4813/QĐ-BHXH quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 4813/QĐ-BHXH năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 1234/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội
- 1Nghị định 94/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 2Nghị định 116/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 1022/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Sổ - Thẻ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 1013/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 1010/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Hợp tác quốc tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 1285/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1285/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2012
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Lê Bạch Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra