- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1283/QĐ-BNN-TS | Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục cụ thể kèm theo).
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được ban hành tại Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ mục 1, điểm B Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 676/QĐ- BNN-TCTS ngày 18/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Thủy sản, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THUỶ SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TS ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 1.003650 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá | Thông tư số 06/2024/TT- BNNPTNT ngày 06/5/2024 | Thuỷ sản | Cơ quản quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh |
Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (Mã TTHC: 1.003650).
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào Sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT; Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax), nếu có.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ, bao gồm
3.1) Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT;
c) Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá;
d) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
đ) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
e) Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
3.2) Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
e) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ;
g) Văn bản chấp thuận cải hoán của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.3) Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định;
e) Văn bản chấp thuận mua, bán tàu cá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
g) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
h) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký.
3.4) Hồ sơ đối với tàu nhập khẩu gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản sao có chứng thực văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền;
e) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng;
g) Bản sao có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
h) Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3.5) Hồ sơ đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
c) Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng;
e) Bản chụp có chứng thực Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
g) Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
h) Bản chính văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
i) Bản chính hợp đồng thuê tàu trần.
3.6) Hồ sơ đối với tàu cá đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho không đủ thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT), gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên;
c) Bản chính Thông báo nộp lệ phí trước bạ của tàu;
d) Ảnh màu (9cm x 12cm chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
đ) Giấy tờ mua bán theo quy định của pháp luật (nếu có);
e) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (đối với trường hợp cải hoán, mua bán, tặng cho) (nếu có);
g) Bản chính giấy chứng nhận xoá đăng ký đối với trường hợp mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có);
h) Các giấy tờ hợp pháp khác (nếu có).
(Thời gian tiếp nhận hồ sơ đối với các tàu cá trong trường hợp này đến hết ngày 31/12/2024) .
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước và thuỷ sản cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT;
c) Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
d) Tờ khai đăng ký tàu cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Khoản 3 Điều 71 Luật Thủy sản năm 2017 quy định:
3. Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;
b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;
c) Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thuỷ sản;
- Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2024 của của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
Mẫu số 02.ĐKT-Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.............................................................................
Thường trú tại: .............................................................................................
Số CCCD/CMND:…………………….........................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: …...................................; Công dụng (nghề):….............................
Năm, nơi đóng: ….........................................................................................
Cảng đăng ký: …...........................................................................................
Thông số cơ bản của tàu (m): | Lmax=….....…; Bmax=…...…..; D=……… |
| Ltk =……..; Btk…=……....; d=….....… |
Vật liệu vỏ: …............................. .......; Tổng dung tích (GT): ….................
Trọng tải toàn phần, (DW): ….....................Số thuyền viên,người…...............
Nghề chính: …..........................................Nghề phụ:….................................
Vùng hoạt động:…..........................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, kW | Vòng quay định mức, rpm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân/căn cước công dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
|
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp.
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI TÀU CÁ THEO KHOẢN 6a ĐIỀU 21 THÔNG TƯ SỐ 23/2018/TT-BNNPTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Đối với tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho theo khoản 6a Điều 21 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT(1))
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:....................................................... ........................
Thường trú tại: ..............................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân số:..............................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
- Tên tàu: ….................................................................................................;
- Công dụng (nghề chính(2)):…........................Nghề phụ(2):…......................
- Cảng cá đăng ký cập tàu: ….......................................................................
- Thông số cơ bản của tàu:
+ Chiều dài lớn nhất (Lmax, m):……….
+ Chiều rộng lớn nhất (Bmax, m):……..
+ Chiều cao mạn (D, m):……………...
- Vật liệu vỏ: …......................................
- Máy chính:
TT | Hãng/nước sản xuất | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, kW | Vòng quay định mức, rpm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nguồn gốc tàu
a) Tàu được đóng mới, cải hoán tại(3)/mua bán, tặng cho từ(4): …………
……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………… …………………………………
- Số CCCD/CMND: ……………………………………………………….
- Năm đóng mới/cải hoán/mua bán, tặng cho: ……………………………
b) Tàu thuộc sở hữu của(5):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân/căn cước công dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Hồ sơ kèm theo (nếu có), gồm:
- Giấy tờ mua bán theo quy định của pháp luật.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (đối với trường hợp cải hoán, mua bán, tặng cho).
- Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Các giấy tờ hợp pháp khác
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau:
a) Tàu cá thuộc sở hữu hợp pháp của chủ tàu có tên tại mục 2.b nêu trên.
b) Tàu cá không có tranh chấp với bất cứ tổ chức cá nhân nào về quyền sở hữu.
c) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản./.
XÁC NHẬN CỦA
| CHỦ TÀU/ |
____________________
1 Trong danh sách được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố.
2 Không thuộc danh mục nghề cấm theo quy định tại Phụ lục II Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
3 Ghi tên, địa chỉ cơ sở đóng mới, sửa chữa, cải hoán tàu cá.
4 Ghi rõ tên, địa chỉ, thông tin của tổ chức, cá nhân bán, tặng, cho tàu.
5 Ghi rõ họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu, nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ.
6 Xác nhận đối với cam kết tại điểm b, Mục 3 Tờ khai đăng ký tàu cá .
Mẫu số 03.ĐKT-Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNXX | …….., ngày… tháng … năm 20.. |
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
Tên sản phẩm:…………………………………………………………......
Nơi đóng:………….……………………………………………………....
Địa chỉ:………………………………………………………………..........
Năm đóng:………………………………………………………….............
Ký hiệu thiết kế:………………………………………………………........
Đơn vị thiết kế thiết kế:……………………………………………….........
Cơ sở đăng kiểm: .........................................................................................
Thông số cơ bản của tàu: | Lmax=………; Bmax=……..; D=……… |
| Ltk =……...; Btk...=….......; d=…………. |
Vật liệu vỏ:………………………; cấp tàu:……………...………………
Công dụng (nghề): .....................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất (kW) | Năm chế tạo | Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc đóng mới, đủ điều kiện xuất xưởng./.
| CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
Mẫu số 04.ĐKT-Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNXX | …….., ngày…tháng…năm… |
GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
Tên sản phẩm:…………………………………………………………
Nơi cải hoán, sửa chữa:………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………
Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm.. đến ngày ... tháng ...năm…
Ký hiệu thiết kế:………………………………………………………
Đơn vị thiết kế:……………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm phê duyệt thiết kế: ………....……………………………
Thông số cơ bản trước cải hoán/sửa chữa (m):
Lmax=……; Bmax=……..;
D=…………… Ltk =……...; Btk...=….......; d=…………......
Vật liệu vỏ:…………………, Cấp tàu:………………………………….
Công dụng (nghề): ............................................................. ..........................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất (kW) | Năm chế tạo | Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông số cơ bản sau cải hoán/ sửa chữa (m):
Lmax=………; Bmax=…….;
D=…………… Ltk =……...; Btk...=….......; d=…………...
Vật liệu vỏ:…………………, Cấp tàu:………………………………….
Công dụng (nghề): .......................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất (kW) | Năm chế tạo | Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc cải hoán/ sửa chữa, đủ điều kiện xuất xưởng./.
| CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
Mẫu số 05.ĐKT-Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
N0 ………… |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
REGISTRATION CERTIFICATE OF FISHING VESSEL/SHIPS DUTY FISHERIES(*)
......(**).....
Chứng nhận tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) có các thông số dưới đây đã được đăng ký vào Sổ Đăng ký tàu cá Việt Nam:
Hereby certifies that the fishing vessel/ship duty fisheries(*) with the following specifications has been registered into The Vietnam National Vessel Registration Book:
Tên tàu: Chủ tàu: Kiểu tàu: Tổng dung tích, GT: Chiều dài Lmax, m: Chiều dài thiết kế Ltk, m: Chiều cao mạn D, m: Vật liệu vỏ: Năm và nơi đóng: | Hô hiệu: Nơi thường trú: Công dụng (nghề): Trọng tải toàn phần: tấn Chiều rộng Bmax, m: Chiều rộng thiết kế Btk, m: Chiều chìm d, m: Tốc độ tự do hl/h: | ||
Số lượng máy: | Tổng công suất (kW): | ||
Ký hiệu máy
| Số máy | Công suất (kW) | Năm và nơi chế tạo |
............................. | ............................. | ............................. | ............................. |
Cảng đăng ký: Số đăng ký: | Cơ sở đăng kiểm tàu cá: | ||
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến(***): | Cấp tại …, ngày ….tháng…năm……. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU
THÔNG TIN VỀ CHỦ SỞ HỮU TÀU(***)
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân/căn cước công dân | Tỷ lệ cổ phần (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú (note):
(*) Xóa bỏ chỗ không phù hợp (Remove the wrong place).
(**) Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Chi cục Thủy sản (the provincial fisheries management agency is the Sub-department of Fisheries);Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the Department of Fisheries).
(***) Ghi thời hạn theo thời hạn thuê tàu trần đối với trường hợp thuê tàu trần, không thời hạn đối với các trường hợp khác.
(****) Đối với trường hợp tàu thuộc sở hữu nhiều chủ.
Mẫu số 06.ĐKT-Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
1. Mặt ngoài của trang bìa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ Số đăng ký: …………….. Chủ tàu:………… ………
Năm …………. |
Quy cách sổ:
- Kích thước: A5 ( 14,8 x 21) mm;
- Bìa nền màu đỏ, các trang nền màu trắng.
2. Trang 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ Tên tàu cá: ............................................................................................ Số đăng ký: ........................................................................................... Chiều dài tàu:……………………………………………………… Nơi đăng ký: ......................................................................................... Chủ tàu cá: ............................................................................................ Nơi thường trú::.....................................................................................
Năm …………. |
3. Trang 2
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
TT | Họ và tên | Số CMND/CCCD; Ngày cấp, nơi cấp | Chức danh | Số văn bằng/chứng chỉ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG | ……..Ngày ……. tháng……năm…….
|
4. Trang 3 đến trang 18
THAY ĐỔI, BỔ SUNG DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
TT | Thuyền viên được thay | Thuyền viên mới | Ghi chú | |||
Họ và tên | Chức danh | Họ và tên | Số CMND/CCCD; ngày cấp, nơi cấp | Số văn bằng, chứng chỉ | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG | ……..Ngày ……. tháng……năm…….
|
5. Trang 19 đến trang 60:
CHỨNG THỰC CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
Rời cảng | Xuất bến |
Kiểm tra, kiểm soát của Tổ chức quản lý cảng cá……………………………..…… Ngày… …tháng… năm………. Nội dung:…………………….…………. ………………………….………………. Nhận xét:………………….…................. …………………………..……………… ……………………….…….……………
Tổ chức quản lý cảng cá | Kiểm tra, kiểm soát của Trạm kiểm soát Biên phòng:……………….………. Ngày……tháng…năm….. Gồm:………..người (…Nam,…Nữ) Nhận xét:…………………….................... ……………………..……….…… ……… ……………………………………………
Trạm Kiểm soát Biên phòng |
Cập cảng | Nhập bến |
Kiểm tra, kiểm soát của Tổ chức quản lý cảng cá……………………………..…… Ngày… …tháng… năm………. Nội dung:…………………….…………. ………………………….………………. Nhận xét:………………….…................. …………………………..……………… ……………………….…….……………
Tổ chức quản lý cảng cá | Kiểm tra, kiểm soát của Trạm kiểm soát Biên phòng:……………….………. Ngày……tháng…năm….. Gồm:………..người (…Nam,…Nữ) Nhận xét:…………………….................... ……………………..……….…………… ……………………………………………
Trạm Kiểm soát Biên phòng |
- 1Quyết định 2466/QĐ-BNN-VP năm 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1213/QĐ-BNN-TS năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 1214/QĐ-BNN-TY năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 2466/QĐ-BNN-VP năm 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 1213/QĐ-BNN-TS năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Quyết định 1214/QĐ-BNN-TY năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1283/QĐ-BNN-TS năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 1283/QĐ-BNN-TS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2024
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực