- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1280/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 5 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về việc quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 258/TTr-STNMT ngày 16 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 là cơ sở để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với các dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
Đối với các loại tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu chưa Quy định trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ UBND cấp huyện xác định giá trị loại tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu giá vật liệu xây dựng trên thị trường biến động làm tác động đến đơn giá xây dựng cơ bản trên 20%; giá nông, lâm sản biến động trên 20% thì các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
1. Các dự án đã phê duyệt và hoàn thành công tác chi trả hết tiền bồi thường, hỗ trợ thì không áp dụng đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.
2. Các dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả một phần kinh phí: Phần kinh phí đã chi trả không thực hiện phê duyệt lại phương án; phần kinh phí chưa chi trả thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.
3. Các dự án đã phê duyệt, chưa chi trả tiền
- Trường hợp do nguyên nhân khách quan thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.
- Trường hợp do nguyên nhân chủ quan của người bị thu hồi đất thì không thực hiện phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, chính sách hỗ trợ ban hành theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, CÂY CỐI HOA MÀU VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Loại tài sản | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
| |
| |||||
| |||||
A | Nhà xây |
| |||
I | Đơn giá bồi thường nhà |
| |||
1 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi | Đ/m2 (xây dựng) | 4.098.000 |
| |
2 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép | “ | 3.748.000 |
| |
3 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói, hiên tây | “ | 3.371.000 |
| |
4 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực, mái lợp ngói | “ | 3.340.000 |
| |
5 | Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi | “ | 4.229.000 |
| |
6 | Nhà 1 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép | “ | 3.754.000 |
| |
7 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm | “ | 3.281.000 |
| |
8 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm | “ | 3.085.000 |
| |
9 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm | “ | 4.058.000 |
| |
10 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm | “ | 3.116.000 |
| |
11 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm | “ | 3.223.000 |
| |
12 | Nhà 1 tầng, tường chịu lực 110 mm, mái lợp Fibrôxi măng, nền lát gạch Ceramic 300 x 300 mm | “ | 3.223.000 |
| |
13 | Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi | Đ/m2 sàn | 4.076.000 |
| |
14 | Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép | “ | 3.806.000 |
| |
15 | Nhà 2 tầng, tường chịu lực, sàn bê tông cốt thép | “ | 3.368.000 |
| |
16 | Nhà 3 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi | “ | 3.455.000 |
| |
17 | Nhà 4 tầng, khung, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi | “ | 3.996.000 |
| |
18 | Nhà 1 tầng, tường 110 mm bổ trụ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa | Đ/m2 (xây dựng) | 3.002.000 |
| |
II | Đơn giá bồi thường một số công trình dạng khác |
| |||
1 | Đối với công trình nhà 1 tầng tường xây 110 mm, bổ trụ 220 mm thì đơn giá tính bằng đơn giá nhà xây tường 220 mm giảm trừ 150.000 đồng/m² xây dựng đối với mức giá quy định tại Tiết 1, 2, 3, 4 Điểm I Mục A Phần I Phụ lục số 01 |
| |||
2 | Đối với công trình nhà 3 tầng không có lớp chống nóng thì đơn giá giảm trừ 302.000 đồng/m2 so với nhà 3 tầng có lớp chống nóng bằng tôn múi quy định tại Bảng trên |
| |||
3 | Đối với nhà lợp Fibrô xi măng chống nóng thay vì lợp tôn múi chống nóng thì đơn giá giảm trừ 235.000 đồng/m2 xây dựng |
| |||
4 | Đối với nhà lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300 x 300 mm giảm trừ 19.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn. |
| |||
5 | Đối với nhà láng nền bằng vữa xi măng đơn giá bằng giá nhà lát gạch Ceramic 300 x 300 mm giảm trừ 122.000 đồng/m2 xây dựng, m2 sàn. |
| |||
6 | Đối với nhà tương tự như tại Tiết 9, 10 Điểm I Mục A Phần I nếu là trần gỗ đơn giá cộng thêm: 264.000 đ/m2 xây dựng |
| |||
7 | Đối với nhà bả ma tít lăn sơn đơn giá cộng thêm 46.800 đ/m2 diện tích tường cần sơn bả. |
| |||
B | Nhà khung sắt |
| |||
1 | Nhà khung sắt, mái lợp Fibrô xi măng, không tường, nền láng vữa xi măng | Đ/m2 (xây dựng) | 1.986.545 |
| |
2 | Nhà khung sắt, mái lợp tôn, không tường, nền láng vữa xi măng | “ | 2.316.140 |
| |
3 | Nhà khung cột sắt, mái tôn (nhà ga ra xe đạp, xe máy của cơ quan) | “ | 2.385.029 |
| |
| Trường hợp có tường xây bao che ngoài chi phí bồi thường nêu trên còn được cộng thêm chi phí xây tường rào quy định tại Điểm IX Mục H Phần I này |
| |||
C | Nhà bán mái |
|
|
| |
1 | Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng | Đ/m2 (xây dựng) | 2.455.000 |
| |
2 | Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng | “ | 2.247.000 |
| |
3 | Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp tôn, nền láng vữa xi măng | “ | 1.907.000 |
| |
4 | Nhà bán mái: Tường xây gạch chỉ 110 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng | “ | 1.700.000 |
| |
5 | Bán mái cột tre, kèo tre, lợp tôn, nền láng vữa xi măng | “ | 435.000 |
| |
6 | Bán mái cột tre, kèo tre, lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng | “ | 207.000 |
| |
7 | Nhà gỗ bán mái (theo chi tiết từng loại nhà gỗ cột vuông, cột tròn) | “ | 70% giá nhà cùng loại |
| |
8 | Nhà bán mái có cột chịu lực, dầm, giằng, mái đổ bê tông cốt thép, tường xây | “ | 70% đơn giá nhà 1 tầng khung cột, sàn bê tông cốt thép |
| |
| Nhà bán mái quy định tại Điểm: 1; 2; 3; 4 nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm đơn giá cộng thêm 110.000 đồng/m2 xây dựng với loại nhà tương ứng. |
| |||
D | Nhà gỗ, nhà sàn |
| |||
I | Nhà sàn (Loại A) |
| |||
1 | Nhà sàn cột kê (cột vuông) |
| |||
1.1 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ | Đ/m2 (xây dựng) | 1.191.000 |
| |
1.2 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre | “ | 908.000 |
| |
1.3 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre | “ | 809.000 |
| |
1.4 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ | “ | 1.002.000 |
| |
1.5 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre | “ | 766.000 |
| |
1.6 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre | “ | 609.000 |
| |
1.7 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ | “ | 861.000 |
| |
1.8 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre | “ | 584.000 |
| |
1.9 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre | “ | 468.000 |
| |
2 | Nhà sàn cột kê (cột tròn) |
| |||
2.1 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ | Đ/m2 (xây dựng) | 1.168.000 |
| |
2.2 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre | “ | 905.000 |
| |
2.3 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, thưng phên, sàn tre | “ | 788.000 |
| |
2.4 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ | “ | 1.101.000 |
| |
2.5 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre | “ | 705.000 |
| |
2.6 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre | “ | 589.000 |
| |
2.7 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ | “ | 781.000 |
| |
2.8 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre | “ | 564 |
| |
2.9 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre |
| 437.000 |
| |
3 | Nhà sàn cột chôn (Loại cột tròn) |
| |||
3.1 | Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn gỗ | Đ/m2 (xây dựng) | 1.147.000 |
| |
3.2 | Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn tre | “ | 911.000 |
| |
3.3 | Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre | “ | 794.000 |
| |
3.4 | Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp Fibrô xi măng, sàn gỗ | “ | 1.005.000 |
| |
3.5 | Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre | “ | 702.000 |
| |
3.6 | Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre | “ | 595.000 |
| |
3.7 | Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp tranh, sàn tre | “ | 560.000 |
| |
3.8 | Nhà cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre | “ | 453.000 |
| |
4 | Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2, 2m (cột vuông) |
| |||
4.1 | Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng | Đ/m² sàn | 1.185.000 |
| |
4.2 | Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng | “ | 990.000 |
| |
4.3 | Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng | “ | 1.169.000 |
| |
4.4 | Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng | “ | 1.538.000 |
| |
4.5 | Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng | “ | 1.251.000 |
| |
4.6 | Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng | “ | 1.145.000 |
| |
4.7 | Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đưa ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m² sàn tăng thêm được cộng | Đ/m² | 106.000 |
| |
5 | Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2, 2 m (cột tròn) |
| |||
5.1 | Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng | Đ/m² sàn | 1.045.000 |
| |
5.2 | Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng | “ | 964.000 |
| |
5.3 | Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng | Đ/m² sàn | 1.144.000 |
| |
5.4 | Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng | “ | 1.516.000 |
| |
5.5 | Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng | “ | 1.226.000 |
| |
5.6 | Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng | “ | 1.234.000 |
| |
5.7 | Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đưa ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m2 sàn tăng thêm được cộng | Đ/m² | 106.000 |
| |
6 | Sàn phơi (nhà sàn) | Đ/m² | 73.000 |
| |
II | Nhà khung cột gỗ (loại A) |
| |||
1 | Nhà khung cột gỗ (cột vuông) |
| |||
1.1 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng | Đ/m2 (xây dựng) | 977.000 |
| |
1.2 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch | “ | 920.000 |
| |
1.3 | Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng | “ | 730.000 |
| |
1.4 | Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch | “ | 673.000 |
| |
1.5 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất | “ | 783.000 |
| |
1.6 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất | “ | 800.000 |
| |
1.7 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch | “ | 926.000 |
| |
1.8 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng | “ | 986.000 |
| |
1.9 | Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch | “ | 720.000 |
| |
1.10 | Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất | “ | 584.000 |
| |
1.11 | Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng, lát gạch men hoa xi măng | “ | 535.000 |
| |
1.12 | Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất | “ | 364.000 |
| |
2 | Nhà khung cột gỗ (cột tròn) |
| |||
2.1 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng | Đ/m2 (xây dựng) | 924.000 |
| |
2.2 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch | “ | 862.000 |
| |
2.3 | Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng | “ | 707.000 |
| |
2.4 | Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch | “ | 669.000 |
| |
2.5 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất | “ | 732.000 |
| |
2.6 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất | “ | 800.000 |
| |
2.7 | Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch | “ | 724.000 |
| |
2.8 | Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất | “ | 619.000 |
| |
2.9 | Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng hoặc lát gạch | “ | 488.000 |
| |
2.10 | Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất | “ | 349.000 |
| |
2.11 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch | ‘‘ | 825.000 |
| |
2.12 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng | ‘‘ | 886.000 |
| |
E | Nhà sàn cột kê, nhà sàn cột chôn, nhà khung cột gỗ (loại B) | 70% nhà loại A cùng loại |
| ||
G | Nhà tranh tre | Đ/m2 | 304.000 |
| |
H | Gác xép lửng của nhà ở |
| |||
1 | Nhà 1 tầng, 2 tầng, 3 tầng tường chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi |
| |||
1.1 | Sàn bằng bê tông cốt thép | Đ/m2 | 1.386.000 |
| |
1.2 | Sàn bằng gỗ | “ | 194.000 |
| |
2 | Gác xép của nhà gỗ | “ | 30% giá nhà cấp cùng loại |
| |
I | Công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc |
| |||
I | Nhà bếp các loại |
| |||
1 | Bếp xây mái bê tông cốt thép, tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≥ 3, 2 m | Đ/m2 (xây dựng) | 3.624.000 |
| |
2 | Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≥ 20 cm, tường cao ≤ 3, 2 m | “ | 3.374.000 |
| |
3 | Bếp xây mái bê tông cốt thép tường xây ≤ 20 cm, tường cao ≤ 3, 2 m | “ | 2.855.000 |
| |
4 | Bếp xây tường 22 cm, lợp ngói | “ | 2.814.000 |
| |
5 | Bếp xây tường 22 cm, lợp Fibrô xi măng | “ | 2.760.000 |
| |
6 | Bếp xây tường 11 cm, lợp ngói | “ | 2.600.000 |
| |
7 | Bếp xây tường 11 cm, lợp Fibrô xi măng | “ | 2.440.000 |
| |
8 | Bếp xây bán bê tông cốt thép, mái ngói tường xây < 20 cm | “ | 2.764.000 |
| |
9 | Bếp khung cột gỗ, lợp ngói nền láng vữa xi măng | “ | 843.000 |
| |
10 | Bếp khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng | “ | 571.000 |
| |
11 | Bếp khung cột gỗ lợp gianh, giấy dầu nền láng vữa xi măng | “ | 446.000 |
| |
12 | Nhà bếp khung cột gỗ, lợp ngói, vách thưng gỗ sàn gỗ | “ | 992.000 |
| |
13 | Nhà bếp khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, vách thưng gỗ sàn gỗ | “ | 707.000 |
| |
14 | Nhà bếp khung cột gỗ, lợp gianh, vách thưng gỗ sàn gỗ | “ | 612.000 |
| |
15 | Các loại bếp khác | “ | 291.000 |
| |
II | Chuồng trại chăn nuôi |
| |||
1 | Chuồng lợn xây gạch, mái lợp ngói hoặc lợp Fibrô xi măng, nền láng xi măng | Đ/m2 (xây dựng) | 612.000 |
| |
2 | Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, gỗ, lợp Fibrô xi măng | “ | 393.000 |
| |
3 | Chuồng lợn nền láng xi măng, ghép tre, mái tranh | “ | 140.000 |
| |
4 | Chuồng lợn lát nền ván, ghép tre, mái tranh | “ | 344.000 |
| |
5 | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột gỗ, mái lợp Fibrô xi măng | “ | 383.000 |
| |
III | Sân phơi |
| |||
1 | Sân phơi bê tông: | Đ/m2 (xây dựng) | 209.000 |
| |
2 | Sân phơi bằng gạch vỡ láng vữa xi măng: | “ | 125.000 |
| |
3 | Sân phơi lát gạch chỉ | “ | 149.000 |
| |
IV | Bể nước |
| |||
1 | Bể nước tường xây 220 mm có nắp bê tông cốt thép | Đ/m3 | 2.350.000 |
| |
2 | Bể nước tường xây 220 mm không có nắp | “ | 2.123.000 |
| |
3 | Bể nước tường xây 110 mm có nắp bê tông cốt thép | “ | 2.182.000 |
| |
4 | Bể nước tường xây 110 mm không có nắp | “ | 1.782.000 |
| |
V | Giếng nước (Đo thể tích bên trong) |
| |||
1 | Giếng nước thành xây bằng gạch | Đ/m3 | 875.000 |
| |
2 | Giếng nước thành xây bằng đá | “ | 777.000 |
| |
3 | Giếng nước đào thành xếp bằng đá, gạch | “ | 664.000 |
| |
4 | Giếng nước khơi (Giếng đất đào) | “ | 525.000 |
| |
5 | Giếng theo chương trình nước sạch nông thôn: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định. |
| |||
VI | Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập) |
| |||
1 | Bể tự hoại | Đ/m2 (xây dựng) | 3.548.000 |
| |
2 | Nhà xây, mái bê tông cốt thép | “ | 2.147.000 |
| |
3 | Nhà xây lợp ngói | “ | 2.238.000 |
| |
4 | Nhà vệ sinh không có nhà tắm, không có bể, mái lợp Fibrô xi măng diện tích 1 x 1.5 m | “ | 1.860.000 |
| |
5 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men | “ | 3.275.000 |
| |
6 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa | “ | 3.245.000 |
| |
7 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng | “ | 3.169.000 |
| |
8 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch men | “ | 2.775.000 |
| |
9 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền lát gạch hoa | “ | 2.745.000 |
| |
10 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng | “ | 2.669.000 |
| |
11 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch men | “ | 2.678.000 |
| |
12 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa | “ | 2.648.000 |
| |
13 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 220 mm mái Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng | “ | 2.572.000 |
| |
14 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch men | “ | 2.590.000 |
| |
15 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa | “ | 2.533.000 |
| |
16 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng | “ | 2.448.000 |
| |
17 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch men | “ | 1.960.000 |
| |
18 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền lát gạch hoa | “ | 1.931.000 |
| |
19 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái ngói, nền láng vữa xi măng | “ | 1.862.000 |
| |
20 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch men | “ | 1.949.000 |
| |
21 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa | “ | 1.913.000 |
| |
22 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái Fibrô xi măng, nền láng vữa xi măng | “ | 1.860.000 |
| |
23 | Nhà khung gỗ, vách phên lợp ngói | “ | 872.000 |
| |
24 | Nhà khung gỗ, vách phên lợp tranh | “ | 518.000 |
| |
25 | Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp ngói | “ | 1.005.000 |
| |
26 | Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp tranh | “ | 819.000 |
| |
27 | Nhà tắm, nhà vệ sinh khác | “ | 577.000 |
| |
VII | Kè (cả móng) |
| |||
1 | Kè xây bằng gạch | Đ/m3 | 1.820.000 |
| |
2 | Kè xây bằng đá | “ | 1.339.000 |
| |
3 | Kè xếp khan bằng đá | “ | 900.000 |
| |
VIII | Cổng |
| |||
1 | Trụ cổng xây gạch chỉ 330 x 330 mm, trát vữa quét nước xi măng hoặc vôi ve | Đ/trụ | 1.413.000 |
| |
2 | Trụ cổng xây gạch chỉ 330 x 330 mm, ốp gạch men | “ | 1.714.000 |
| |
3 | Cổng sắt | Đ/m2 cổng | 852.000 |
| |
4 | Mái cổng bằng bê tông cốt thép | Đ/m2 mái | 782.000 |
| |
| Trụ cổng có chiều cao 2, 2 m tính từ mặt đất, các trường hợp có chiều cao khác nhau thì được xác định như sau: Nếu lớn hơn 2, 2 m được cộng thêm đơn giá bồi thường, nếu nhỏ hơn 2, 2 m thì giảm trừ đơn giá bồi thường tương ứng với các loại trụ cổng |
| |||
| - Trụ quét nước xi măng hoặc vôi ve chênh cao: Bù trừ 27.000 đồng/100 mm |
| |||
| - Trụ ốp gạch men chênh cao: Bù trừ 64.000 đồng/100 mm |
| |||
IX | Tường rào |
|
|
| |
1 | Tường xây 220 mm | Đ/m2 | 826.000 |
| |
2 | Tường xây 110 mm | “ | 559.000 |
| |
3 | Tường rào cột xây, hoa sắt | “ | 380.000 |
| |
4 | Tường rào kết hợp xây gạch, lưới thép B40 khung thép hình | “ | 402.000 |
| |
5 | Tường rào cọc bê tông cốt thép lưới thép B40 | “ | 230.000 |
| |
6 | Tường rào cọc thép hình lưới thép B40 | “ | 219.000 |
| |
7 | Tường rào xây gạch chỉ d= 220 mm (không trát) | “ | 682.000 |
| |
8 | Tường rào xây gạch chỉ d= 220 mm (trát vữa xi măng) | “ | 905.000 |
| |
9 | Tường rào xây gạch chỉ d= 110 mm (không trát) | “ | 401.000 |
| |
10 | Tường rào xây gạch chỉ d= 110 mm (trát vữa xi măng) | “ | 625.000 |
| |
X | Bậc lên xuống |
| |||
1 | Bậc lên xuống xây gạch chỉ | Đ/m3 | 1.529.000 |
| |
2 | Bậc lên xuống xây đá hộc | “ | 954.000 |
| |
3 | Bậc lên xuống đổ bê tông (không có cốt thép) | “ | 1.639.000 |
| |
XI | Bệ kê lau súng tường xây gạch chỉ, mặt đổ bê tông cốt thép, trong đó: |
| |||
1 | Xây tường, móng xây bằng gạch chỉ | Đ/m3 | 1.788.000 |
| |
2 | Bê tông cốt thép mặt bệ kê súng | “ | 4.235.000 |
| |
| Trường hợp xây tường, móng bằng đá, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá xây kè đá 1.339.000 đ/m3 |
| |||
XII | Đào đắp san ủi mặt bằng |
|
|
| |
1 | Đào, đắp san mặt bằng thủ công | Đ/m3 | 176.000 |
| |
2 | Đào, đắp san mặt bằng máy | “ | 14.000 |
| |
XIII | Công trình nước |
| |||
1 | Có hệ thống nước ăn | Đ/hộ | 2.965.000 |
| |
2 | Có hệ thống vệ sinh tự hoại, nhà tắm độc lập + hệ thống nước ăn | “ | 3.733.000 |
| |
3 | Nhà có 3 buồng vệ sinh, tắm trở lên cứ mỗi tầng cộng thêm (nhà 3 tầng) | Đ/buồng | 800.000 |
| |
XIV | Đường vào nhà dân nền đá rải cấp phối | Đ/m2 | 243.000 |
| |
XV | Lò gạch, lò vôi (tính theo công suất xây dựng của từng loại lò) |
| |||
1 | Lò gạch | Đ/1 vạn viên | 6.944.000 |
| |
2 | Lò vôi | Đ/1 tấn vôi | 5.790.000 |
| |
XVI | Lò sấy ngô |
| |||
1 | Lò sấy ngô trộn, đảo, thu ngô đóng bao bằng thủ công |
| |||
1.1 | Bể sấy | Đ/m2 xây dựng | 1.678.000 |
| |
1.2 | Lò đốt than | Đ/hệ thống | 2.643.000 |
| |
1.3 | Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D; Mục G Phần I này |
| |||
1.4 | Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục I Phần I này |
| |||
1.5 | Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại Phần A; B; C; Mục II phần D; phần G Phụ lục này |
| |||
1.6 | Hệ thống quạt hút, thổi hơi nóng: Tùy theo điều kiện cụ thể Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình UBND cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá đền bù. |
| |||
2 | Bể sấy ngô có băng tải |
| |||
2.1 | Bể sấy | Đ/m2 xây dựng | 1.678.000 |
| |
2.2 | Bể thu, hút ngô | Đ/m³ | 698.000 |
| |
2.3 | Lò đốt than | Đ/hệ thống | 2.643.000 |
| |
2.4 | Nhà bao che: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục I; Điểm II Mục D và Mục C; G Phần I này |
| |||
2.5 | Sân phơi: Tính theo đơn giá quy định tại Điểm III Mục I Phần I này |
| |||
2.6 | Kho chứa: Tính theo đơn giá quy định tại Mục A; B; C; Điểm II Mục D và Mục G Phần I này |
| |||
2.7 | Hệ thống quạt hút, thổi nóng và hệ thống băng tải: Tùy theo điều kiện cụ thể Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào hệ thống định mức, đơn giá hiện hành lập dự toán tháo dỡ và di chuyển, trình UBND cấp huyện phê duyệt để làm cơ sở áp giá đền bù |
| |||
XVIII | Công trình điện |
| |||
1 | Các hộ có nhà 1 tầng, nhà tạm | Đ/hộ | 4.444.000 |
| |
2 | Các hộ có nhà xây 2 tầng | “ | 11.194.000 |
| |
3 | Các hộ có nhà xây 3 tầng | “ | 17.833.000 |
| |
4 | Hộ có nhà từ 4 tầng trở lên cứ mỗi tầng công thêm 6.680.000 đồng |
| |||
5 | Dây dẫn điện từ cột vào nhà |
| |||
5.1 | Dây nhôm trần A35 | Đ/m | 95.000 |
| |
5.2 | Dây nhôm trần A50 | “ | 93.000 |
| |
5.3 | Dây nhôm trần A70 | “ | 93.000 |
| |
5.4 | Dây nhôm trần A95 | “ | 92.000 |
| |
5.5 | Dây nhôm bọc AV 35 | “ | 25.000 |
| |
5.6 | Dây nhôm bọc AV 50 | “ | 16.000 |
| |
5.7 | Dây nhôm bọc AV 70 | “ | 31.000 |
| |
5.8 | Dây AC-70 | “ | 31.000 |
| |
5.9 | Dây nhôm trần A16 | “ | 100.000 |
| |
5.10 | Cáp nhôm trần | “ | 78.000 |
| |
K | Công trình thủy lợi |
| |||
1 | Kênh dẫn |
| |||
1.1 | Mặt cắt kênh (1 x 1) x 0, 12 | Đ/m dài | 1.503.000 |
| |
1.2 | Mặt cắt kênh (0, 7 x 0, 7 x 0, 7) x 0, 12 | “ | 1.014.000 |
| |
1.3 | Mặt cắt kênh (0, 5 x 0, 5 x 05) x 012 | “ | 682.000 |
| |
2 | Đường ống các loại |
|
|
| |
2.1 | Ống thép MK f150 | Đ/m dài | 591.000 |
| |
2.2 | Ống thép MK f100 | “ | 462.000 |
| |
2.3 | Ống thép MK f80 | “ | 315.000 |
| |
2.4 | Ống thép MK f65 | “ | 250.000 |
| |
2.5 | Ống thép MK f50 | “ | 210.000 |
| |
2.6 | Ống thép MK f40 | “ | 172.000 |
| |
2.7 | Ống thép MK f32 | “ | 134.000 |
| |
2.8 | Ống thép MK f25 | “ | 115.000 |
| |
2.9 | Ống thép MK f15 | “ | 84.000 |
| |
2.10 | Ống HDPE f110 | “ | 227.000 |
| |
2.11 | Ống HDPE f90 | “ | 225.000 |
| |
2.12 | Ống HDPE f75 | “ | 145.000 |
| |
2.13 | Ống HDPE f63 | “ | 100.000 |
| |
2.14 | Ống HDPE f50 | “ | 85.000 |
| |
2.15 | Ống HDPE f40 | “ | 75.000 |
| |
2.16 | Ống HDPE f32 | “ | 30.000 |
| |
2.17 | Ống HDPE f20 | “ | 17.000 |
| |
3 | Rọ đá |
|
|
| |
3.1 | Rọ đá 2m2 | Đ/rọ | 864.000 |
| |
3.2 | Rọ đá 1m2 | “ | 241.000 |
| |
4 | Cống xây có nắp đậy bằng bê tông cốt thép |
| |||
4.1 | Mặt cắt cống (0, 7 x 0, 7) | Đ/m dài | 1.394.000 |
| |
4.2 | Mặt cắt cống (0, 5 x 0, 5) | “ | 964.000 |
| |
L | Công trình giao thông: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, hoàn trả công trình giao thông trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định |
| |||
M | Công trình điện: Căn cứ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cùng với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện lập phương án bồi thường, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định. |
| |||
| |||||
I | CÂY HÀNG NĂM |
| |||
1 | Cây lương thực |
| |||
1.1 | Lúa 2 vụ | Đ/m² | 4.500 |
| |
1.2 | Lúa 1 vụ | “ | 4.500 |
| |
1.3 | Lúa nương | “ | 1.900 |
| |
1.4 | Ngô | “ | 2.900 |
| |
1.5 | Cây đại mạch | “ | 1.600 |
| |
1.6 | Sắn: |
| |||
1.6.1 | Sắn giống địa phương | Đ/m² | 1.700 |
| |
1.6.2 | Sắn giống mới | “ | 2.500 |
| |
1.7 | Khoai lang | “ | 2.500 |
| |
2 | Cây thực phẩm |
| |||
2.1 | Lạc, Vừng | Đ/m² | 3.200 |
| |
2.2 | Đậu tương, Đậu xanh | “ | 4.000 |
| |
2.3 | Dong, Riềng | “ | 2.500 |
| |
2.4 | Cây thực phẩm khác | “ | 1.500 |
| |
3 | Cây rau màu |
| |||
3.1 | Rau vụ hè (từ tháng 03 đến tháng 8) | Đ/m² | 6.000 |
| |
3.2 | Rau vụ đông (từ tháng 01 đến tháng 02 và tháng 9 đến tháng 12) | “ | 7.200 |
| |
4 | Đồng cỏ chăn nuôi bò | “ | 3.600 |
| |
5 | Cây hoa các loại | “ | 18.000 |
| |
6 | Cây dâu | “ | 2.200 |
| |
7 | Cây bông | “ | 2.300 |
| |
8 | Cây sa nhân | “ | 2.600 |
| |
9 | Cây dứa: |
|
|
| |
9.1 | Cây chưa cho thu hoạch | Đ/cây | 1.500 |
| |
9.2 | Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch | “ | 4.700 |
| |
10 | Cây chuối |
| |||
10.1 | Cây nhỏ (có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống) | Đ/cây | 8.000 |
| |
10.2 | Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên | “ | 35.000 |
| |
11 | Cây đu đủ |
| |||
11.1 | Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất 0, 5 m trở xuống) | Đ/cây | 2.400 |
| |
11.2 | Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên) | “ | 8.000 |
| |
11.3 | Cây đã cho thu hoạch |
| |||
| Cây cho quả dưới 3 năm | Đ/cây | 30.000 |
| |
| Cây cho quả từ 3 đến 5 năm | “ | 45.000 |
| |
| Cây cho quả từ trên 5 năm | “ | 55.000 |
| |
12 | Cây mía |
| |||
12.1 | Giống mía mới |
| |||
| Năm thứ nhất | Đ/m² | 4.200 |
| |
| Năm thứ hai | “ | 5.000 |
| |
| Năm thứ ba | “ | 5.500 |
| |
| Năm thứ tư | “ | 5.200 |
| |
12.2 | Giống mía cũ |
| |||
| Năm thứ nhất | “ | 2.500 |
| |
| Năm thứ hai | “ | 3.000 |
| |
| Năm thứ ba | “ | 3.500 |
| |
| Năm thứ tư | “ | 3.200 |
| |
II | CÂY LÂU NĂM |
| |||
1 | Cây công nghiệp |
| |||
1.1 | Cây cà phê |
| |||
1.1.1 | Cây đang chăm sóc |
| |||
| Năm thứ nhất | Đ/cây | 6.500 |
| |
Đ/m² | 3.500 |
| |||
| Năm thứ hai | Đ/cây | 10.500 |
| |
Đ/m2 | 6.000 |
| |||
| Năm thứ ba | Đ/cây | 15.600 |
| |
Đ/m² | 10.000 |
| |||
1.1.2 | Cây đã cho thu hoạch |
| |||
| Cho quả dưới 3 năm | Đ/cây | 19.000 |
| |
Đ/m² | 11.000 |
| |||
| Cho quả từ 3 đến dưới 5 năm | Đ/cây | 20.500 |
| |
Đ/m² | 12.000 |
| |||
| Cho quả từ 5 đến dưới 10 năm | Đ/cây | 23.500 |
| |
Đ/m² | 13.500 |
| |||
| Cho quả trên 10 năm | Đ/cây | 20.500 |
| |
Đ/m² | 12.000 |
| |||
1.2 | Cây chè |
| |||
1.2.1 | Chè giống cũ |
| |||
1.2.1.1 | Cây đang trong thời kỳ chăm sóc |
| |||
| Năm thứ nhất | Đ/cây | 2.500 |
| |
Đ/m² | 3.000 |
| |||
| Năm thứ hai | Đ/cây | 2.800 |
| |
Đ/m² | 4.500 |
| |||
| Năm thứ ba | Đ/cây | 3.500 |
| |
Đ/m² | 5.000 |
| |||
1.2.1.2 | Cây đã cho thu hoạch |
| |||
| Thu hoạch dưới 3 năm | Đ/cây | 3.500 |
| |
Đ/m² | 5.200 |
| |||
| Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm | Đ/cây | 4.200 |
| |
Đ/m² | 6.000 |
| |||
| Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm | Đ/cây | 5.200 |
| |
Đ/m² | 7.500 |
| |||
| Thu hoạch trên 10 năm | Đ/cây | 6.000 |
| |
Đ/m² | 12.000 |
| |||
1.2.2 | Chè giống mới: Đài Loan, Nhật Bản... |
| |||
1.2.2.1 | Cây đang trong thời kỳ chăm sóc: |
| |||
| Năm thứ nhất | Đ/cây | 6.000 |
| |
Đ/m² | 9.000 |
| |||
| Năm thứ hai | Đ/cây | 7.000 |
| |
Đ/m² | 11.000 |
| |||
| Năm thứ ba | Đ/cây | 8.000 |
| |
Đ/m² | 12.500 |
| |||
1.2.2.2 | Cây đã cho thu hoạch |
|
|
| |
| Thu hoạch dưới 3 năm | Đ/cây | 9.000 |
| |
Đ/m² | 14.500 |
| |||
| Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm | Đ/cây | 10.500 |
| |
Đ/m² | 16.000 |
| |||
| Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm | Đ/cây | 11.500 |
| |
Đ/m² | 17.500 |
| |||
| Thu hoạch trên 10 năm | Đ/cây | 12.500 |
| |
Đ/m² | 19.000 |
| |||
1.3 | Cây cao su: Đơn giá bồi thường cây cao su thực hiện theo Quyết định số 2940/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh |
| |||
2 | Cây ăn quả |
| |||
2.1 | Cây ăn quả loại I |
| |||
2.1.1 | Nhãn, vải thiều, xoài, bơ |
| |||
2.1.1.1 | Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
| |||
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến dưới 0, 5 m | Đ/cây | 16.000 |
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên | “ | 22.500 |
| |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | “ | 35.000 |
| |
| Cây trồng từ 2 năm trở lên | ‘‘ | 52.000 |
| |
2.1.1.2 | Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
| |||
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến dưới 0, 5 m | Đ/cây | 5.500 |
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên | “ | 10.000 |
| |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | “ | 16.000 |
| |
| Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm | “ | 35.000 |
| |
| Cây trồng từ 4 năm trở lên | “ | 52.000 |
| |
2.1.1.3 | Cây đã cho thu hoạch |
| |||
| Cây cho quả dưới 3 năm | Đ/cây | 150.000 |
| |
| Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm | Đ/cây | 350.000 |
| |
| Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm | “ | 700.000 |
| |
| Cây cho quả trên 10 năm | “ | 1.200.000 |
| |
2.1.2 | Đào hồng (giống ngoại). Cam, Mơ. |
| |||
2.1.2.1 | Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
| |||
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến dưới 0, 5 m | Đ/cây | 13.000 |
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên | “ | 18.000 |
| |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | “ | 33.000 |
| |
| Cây trồng từ 2 năm trở lên | “ | 50.000 |
| |
2.1.2.2 | Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
| |||
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến dưới 0, 5 m | Đ/cây | 5.000 |
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên | “ | 10.000 |
| |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | “ | 15.000 |
| |
| Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm | “ | 34.000 |
| |
| Cây trồng từ 4 năm trở lên | “ | 50.000 |
| |
2.1.2.3 | Cây đã cho thu hoạch |
|
|
| |
| Cây cho quả dưới 3 năm | Đ/cây | 145.000 |
| |
| Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm | “ | 270.000 |
| |
| Cây cho quả từ 5 đến 10 năm | “ | 650.000 |
| |
| Cây cho quả trên 10 năm | “ | 780.000 |
| |
2.1.3 | Cây mận hậu; cây me; cây đào giống trồng ở vùng cao |
| |||
2.1.3.1 | Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch |
| |||
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến dưới 0, 5 m | Đ/cây | 12.500 |
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên | “ | 17.500 |
| |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | “ | 30.000 |
| |
| Trồng từ 2 năm trở lên | “ | 47.000 |
| |
2.1.3.2 | Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch |
|
|
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến dưới 0, 5 m | Đ/cây | 4.000 |
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên | “ | 6.800 |
| |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | “ | 13.000 |
| |
| Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm | “ | 30.000 |
| |
| Cây trồng từ 4 năm trở lên | “ | 47.000 |
| |
2.1.3.3 | Cây đã cho thu hoạch |
|
| ||
| Cây cho quả dưới 3 năm | Đ/cây | 145.000 |
| |
| Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm | “ | 278.000 |
| |
| Cây cho quả từ 5 đến 10 năm | “ | 580.000 |
| |
| Cây cho quả trên 10 năm | “ | 780.000 |
| |
| Riêng cây mận hậu cho quả trên 10 năm | “ | 385.000 |
| |
2.2 | Cây ăn quả loại II (mít; na; roi; hồng giống nội) |
| |||
2.2.1 | Cây chưa cho thu hoạch |
| |||
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến dưới 0, 5 m | Đ/cây | 5.000 |
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên | “ | 10.000 |
| |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | “ | 16.000 |
| |
| Cây trồng từ 2 năm trở lên | “ | 24.000 |
| |
| Cây đã cho thu hoạch |
|
|
| |
| Cây cho quả dưới 3 năm | Đ/cây | 80.000 |
| |
| Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm | “ | 150.000 |
| |
| Cây cho quả từ 5 đến 10 năm | “ | 310.000 |
| |
| Cây cho quả trên 10 năm | “ | 390.000 |
| |
2.3 | Cây ăn quả loại III (mận thường; đào; chanh; bưởi; ổi; và các cây khác tương đương) |
| |||
2.3.1 | Cây chưa cho thu hoạch |
| |||
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến dưới 0, 5 m | Đ/cây | 3.500 |
| |
| Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 5 m trở lên | “ | 5.000 |
| |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | “ | 13.000 |
| |
| Cây trồng từ 2 năm trở lên | “ | 22.000 |
| |
2.3.2 | Cây đã cho thu hoạch |
|
|
| |
| Cây cho quả dưới 3 năm | Đ/cây | 55.000 |
| |
| Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm | “ | 90.000 |
| |
| Cây cho quả từ 5 đến 10 năm | “ | 170.000 |
| |
| Cây cho quả trên 10 năm | “ | 320.000 |
| |
2.4 | Cây trám |
| |||
2.4.1 | Cây chưa cho quả | Đ/cây | 50.000 |
| |
2.4.2 | Cây đã cho quả | “ | 1.100.000 |
| |
3 | Cây lấy gỗ (Gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, Gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII) |
| |||
3.1 | Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 15 m đến 0, 4 m |
| |||
| Gỗ quý hiếm | Đ/cây | 3.200 |
| |
| Gỗ thường | “ | 2.500 |
| |
3.2 | Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0, 4 m trở lên |
| |||
| Gỗ quý hiếm | Đ/cây | 5.300 |
| |
| Gỗ thường | “ | 4.200 |
| |
3.3 | Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm |
| |||
| Gỗ quý hiếm | Đ/cây | 12.000 |
| |
| Gỗ thường | “ | 8.500 |
| |
3.4 | Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
| |||
| Gỗ quý hiếm | Đ/cây | 29.000 |
| |
| Gỗ thường | “ | 17.000 |
| |
3.5 | Cây trồng từ 4 năm đến khép tán |
| |||
| Gỗ quý hiếm | Đ/cây | 76.000 |
| |
| Gỗ thường | “ | 42.000 |
| |
3.6 | Cây lấy gỗ có chu vi từ 0, 4 m trở lên (do cách mặt đất từ 1m đến 1, 5 m) |
| |||
| Gỗ quý hiếm | Đ/cây | 155.000 |
| |
| Gỗ thường | “ | 105.000 |
| |
4 | Rừng trồng thuộc các dự án: 661, định canh định cư, 1382 (nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư) |
| |||
| Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng. |
| |||
| Cây trồng dưới 4 năm (trong giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng ban hành theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng. |
| |||
| Cây trồng từ năm thứ 4 đến khép tán, cây có chu vi từ 0, 4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu. |
| |||
5 | Cây Tre |
| |||
5.1 | Cây mới trồng | Đ/cây | 15.000 |
| |
5.2 | Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0, 05 m đến dưới 0, 1 m | “ | 25.000 |
| |
5.3 | Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0, 1 m trở lên | “ | 36.000 |
| |
6 | Cây Bương |
| |||
6.1 | Cây mới trồng | Đ/cây | 8.500 |
| |
6.2 | Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0, 05 m đến dưới 0, 1 m | “ | 24.000 |
| |
6.3 | Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0, 1 m trở lên | “ | 55.000 |
| |
7 | Cây Măng sặt và một số cây măng có giá trị tương đương | 18.000 |
| ||
8 | Cây Quế |
| |||
8.1 | Cây trồng dưới 1 năm | Đ/cây | 4.500 |
| |
8.2 | Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm | “ | 12.000 |
| |
8.3 | Cây trồng từ 2 đến 5 năm | “ | 40.000 |
| |
8.4 | Cây trồng trên 5 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 25cm) | “ | 95.000 |
| |
8.5 | Cây chu vi lớn hơn 0, 4 m trở lên | “ | 160.000 |
| |
9 | Cây khác + hàng rào |
| |||
9.1 | Hàng rào lưới B40 cọc tre | Đ/m | 91.000 |
| |
9.2 | Hàng rào lưới B40 cọc gỗ | “ | 92.000 |
| |
9.3 | Hàng rào cây sống | “ | 6.300 |
| |
9.4 | Hàng rào tre cọc gỗ | “ | 4.600 |
| |
9.5 | Hàng rào tre cọc tre | “ | 3.200 |
| |
| |||||
I | Hỗ trợ di chuyển |
|
|
| |
1 | Di chuyển trong phạm vi dưới 15 km | Đ/hộ | 2.925.000 |
| |
2 | Di chuyển trong phạm vi từ trên 15 đến 50 km | “ | 4.387.500 |
| |
3 | Di chuyển trong phạm vi từ trên 50 đến 100 km | “ | 5.850.000 |
| |
4 | Di chuyển trong phạm vi từ trên 100 km đến 200 km | “ | 7.425.000 |
| |
5 | Di chuyển trong phạm vi từ trên 200 đến 300 km | “ | 9.900.000 |
| |
6 | Di chuyển trên 300 km trở lên | “ | 11.250.000 |
| |
7 | Di chuyển chỗ ở đối với hộ gia đình, cá nhân có nhà dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường về đất ở hoặc có nhà ở trên đất thuê, ở nhờ trên đất người khác | “ | 2.250.000 |
| |
8 | Chi phí tháo dỡ, di dời nhà ở đối với trường hợp đủ điều kiện tái định cư tại chỗ | “ | 2.250.000 |
| |
9 | Hỗ trợ bốc xếp nhà cửa tài sản | “ | 2.250.000 |
| |
10 | Di chuyển nhà nổi trên sông |
| |||
10.1 | Chi phí tháo dỡ, bốc xếp nhà cửa, tài sản thực hiện theo Điểm 9 Mục I Phần III Phụ lục số 01 |
| |||
10.2 | Phạm vi di chuyển theo km quy định tại Điểm 1 đến Điểm 6 Mục I Phần III Phụ lục số 01 |
| |||
II | Hỗ trợ chi phí thuê nhà tạm |
| |||
1 | Đối với các hộ ở vùng nông thôn | Đ/tháng/hộ | 750.000 |
| |
2 | Đối với các hộ ở thành thị | “ | 1.200.000 |
| |
III | Thưởng bàn giao bằng theo tiến độ, mức thưởng tối đa | Đ/hộ | 5.000.000 |
| |
IV | Hỗ trợ ao hồ nuôi trồng thủy sản (trừ trường hợp quy định tại Điều 15, Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh) |
| |||
1 | Mặt nước nuôi trồng thủy sản | Đ/m2 | 25.000 |
| |
2 | Bờ ao xây tính bằng đơn giá kè xây bằng gạch hoặc bằng đá quy định tại Mục VII Phần H Phụ lục số 01 |
| |||
3 | Đáy ao đổ bê tông hoặc xi măng bằng gạch vỡ hoặc đá tính bằng đơn giá sân phơi quy định tại Mục III Phần H Phụ lục số 01 |
| |||
V | Hỗ trợ chi phí đầu tư khai hoang phục hóa đất |
| |||
1 | Khai hoang để làm nương định canh | Đ/ha | 7.500.000 |
| |
2 | Khai hoang để làm ruộng nước | Đ/ha | 11.250.000 |
| |
VI | Hỗ trợ chi phí mua sắm công cụ lao động | Đ/1 lao động | 5.000.000 |
| |
VII | Hỗ trợ đối tượng chính sách (theo Pháp lệnh Người có công) |
| |||
1 | Người hoạt động cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động, thân nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng và thương binh, bệnh binh, người đang hưởng chính sách như thương bịnh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên | Đ/hộ | 6.000.000 |
| |
2 | Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến dưới 81% | Đ/hộ | 5.500.000 |
| |
3 | Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% đến dưới 61% | Đ/hộ | 5.000.000 |
| |
4 | Gia đình liệt sỹ, người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương bịnh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 21% đến dưới 41% | Đ/hộ | 4.500.000 |
| |
VIII | Hỗ trợ hộ nghèo | Đ/hộ | 4.000.000 |
| |
IX | Hỗ trợ kinh phí chỉnh lý biến động đất đai, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất | Đ/hộ | 300.000 |
| |
X | Hỗ trợ kinh phí làm thủ tục về nhà mới (đối với hộ bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở) | Đ/hộ | 2.000.000 |
| |
XI | Hỗ trợ tiền làm lán trại tạm | Đ/hộ | 5.000.000 |
| |
XII | Hỗ trơ tái định cư (chỉ áp dụng đối với các hộ phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở) |
| |||
1 | Suất đầu tư hạ tầng tối thiểu cho hộ TĐC khu vực nông thôn gồm: (đầu tư san nền nhà, xây dựng hệ thống điện, công trình nước, kè, rãnh thoát nước). | Đ/hộ | 40.000.000 |
| |
2 | Suất đầu tư hạ tầng tối thiểu cho hộ TĐC khu vực đô thị gồm: (đầu tư san nền nhà, xây dựng hệ thống điện, công trình nước, kè, rãnh thoát nước). | Đ/hộ | 50.000.000 |
| |
XIII | Hỗ trợ di chuyển mồ mả |
|
|
| |
1 | Mộ xây | Đ/mộ | 1.560.000 |
| |
2 | Mộ không xây | “ | 1.000.000 |
| |
3 | Trường hợp theo phong tục tập quán, cá nhân, hộ gia đình không thực hiện di chuyển, cũng được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Điểm 1, 2 Mục này, để làm thủ tục theo phong tục tập quán (cá nhân, hộ gia đình phải có đơn đề nghị và bản cam kết với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng). |
| |||
XIV | Hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ |
| |||
1 | Hộ độc thân | Đ/hộ | 7.500.000 |
| |
2 | Các hộ khác | “ | 12.000.000 |
| |
XV | Hỗ trợ tài sản khác |
| |||
1 | Tài sản là thuyền |
| |||
1.1 | Thuyền gỗ chèo tay |
| |||
1.1.1 | Thuyền gỗ chèo tay không có mui trọng tải đến 1 tấn | Đ/chiếc | 750.000 |
| |
1.1.2 | Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng tre, gỗ trọng tải đến 2 tấn | “ | 975.000 |
| |
1.1.3 | Thuyền gỗ chèo tay có mui bằng sắt, khung sắt trọng tải đến 2 tấn | “ | 1.350.000 |
| |
1.2 | Thuyền gỗ gắn máy (gồm cả máy) |
| |||
1.2.1 | Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn | Đ/chiếc | 2.850.000 |
| |
1.2.2 | Thuyền gỗ gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn | “ | 5.925.000 |
| |
1.3 | Thuyền sắt gắn máy (gồm cả máy) |
| |||
1.3.1 | Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn | Đ/chiếc | 6.000.000 |
| |
1.3.2 | Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 2 đến 4 tấn | “ | 10.125.000 |
| |
1.3.3 | Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 4 đến 7 tấn | “ | 14.625.000 |
| |
1.3.4 | Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ 7 đến 10 tấn | “ | 16.500.000 |
| |
1.3.5 | Thuyền sắt gắn máy có mui, trọng tải từ trên 10 tấn bồi thường theo loại thuyền trọng tải 10 tấn cứ thêm 01 tấn trọng tải được cộng thêm 850.000 đồng |
| |||
2 | Bể Bioga |
| |||
2.1 | Bể Bioga xây |
|
|
| |
2.1.1 | Bể Bioga xây có thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 6 m3 | Đ/bể | 9.000.000 |
| |
2.2.2 | Bể Bioga xây có thể tích lớn hơn 6 m3 | “ | 12.000.000 |
| |
2.2 | Bể Bioga composite (hỗ trợ) | “ | 4.500.000 |
| |
3 | Lồng nuôi thủy sản trên sông, suối |
| |||
3.1 | Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre | Đ/m3 | 165.000 |
| |
3.2 | Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ | “ | 330.000 |
| |
4 | Tài sản khác không gắn với đất, nhà ở |
|
|
| |
4.1 | Coọn nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào coọn nước) | Đ/m đường kính | 1.500.000 |
| |
4.2 | Phai thủy lợi do các hộ tự xây dựng |
|
|
| |
4.2.1 | Phai xếp đá, đắp đất | Đ/m3 | 30.000 |
| |
4.2.2 | Phai gỗ, tre | Đ/m | 30.000 |
| |
4.2.3 | Mương đất dẫn nước tưới | “ | 3.600 |
| |
4.2.4 | Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, coọn nước kép máy bật bông và các phụ kiện khác | Đ/máy | 3.000.000 |
| |
5 | Hỗ trợ công chăm sóc, bảo vệ rừng: Mức hỗ trợ 200.000 đồng/ha/năm cho cả thời gian hợp đồng với Nhà nước về chăm sóc bảo vệ rừng (trừ thời gian Nhà nước đã chi trả công chăm sóc, bảo vệ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân). |
| |||
|
|
|
|
|
|
XỬ LÝ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH
1. Đối với một số loại cây trồng không có tên trong bảng giá này, khi bồi thường tùy từng trường hợp có thể xem xét, vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ hoặc có giá trị tương đương.
2. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường 30% giá cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.
3. Đối với hạng mục công trình chưa quy định trong bảng giá này, căn cứ từng trường hợp cụ thể chủ đầu tư dự án, Hội đồng bồi thường cấp huyện tiến hành kiểm kê thực tế, xác định chi phí tạo thành công trình, lập phương án bồi thường, hoàn trả, di chuyển công trình để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Công trình hạ tầng trong điều kiện vừa đảm bảo cung cấp, vừa thi công công trình như điện, nước, cáp quang bưu điện thực hiện như sau: Lập dự toán thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp dự toán công trình được duyệt cao hơn giá trị bồi thường công trình phải giải phóng thì được chi trả phần chênh lệch; trường hợp thấp hơn giá trị bồi thường thì lấy theo dự toán được duyệt.
5. Về mức hỗ trợ tiền xây dựng công trình phụ tại Mục XII Phần III: Chỉ áp dụng cho các hộ dân thuộc dự án di dân tái định cư Thủy điện Sơn La có nhà ở là nhà gỗ, nhà sàn khi di chuyển đến nơi ở mới để xây dựng lại.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 26/5/ 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Giá trị còn lại của nhà cửa bằng (= ) tỷ lệ (%) chất lượng của nhà nhân (x) đơn giá xây dựng mới chuẩn nhân (x) diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn.
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, được áp dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
a) Phương pháp 1
Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật, tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cửa được xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của các kết cấu chính (móng, khung, cột, tường, nền, sàn, mái) tạo nên ngôi nhà đó và tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính đó so với tổng giá trị của ngôi nhà.
Công thức tính như sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cửa (%) |
= | n ∑ i = 1 | Tỷ lệ chất lượng còn lại của kết cấu chính thứ i (%) | x | Tỷ lệ giá trị của kết cấu chính thứ i so với tổng giá trị của ngôi nhà (%) |
Tổng tỷ lệ giá trị của kết cấu chính so với giá trị của ngôi nhà đó (%) |
Trong đó:
- i số thứ tự của các kết cấu chính.
- n số các kết cấu chính.
BẢNG: TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH
SốTT | KẾT CẤU | TỶ LỆ CÒN LẠI | |||||
>80% | 70 - 80% | 60 - 70% | 50 - 60% | 40 - 50% | < 40% | ||
1 | Kết cấu bằng bê tông cốt thép (khung, cột, dầm, sàn, trần, tấm bê tông) | Lớp trát bảo vệ bị bong tróc, bê tông bắt đầu nứt | Bê tông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ | Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có nhiều chỗ bị cong vênh | Kết cấu bắt đầu bị cong vênh | Bê tông rạn nứt nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ. | Kết cấu mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ |
2 | Kết cấu bằng gạch | Lớp trát bảo vệ bắt đầu bong tróc, có vết nứt nhỏ | Vết nứt rộng sâu tới gạch | Lớp trát bảo vệ bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng | Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết cấu bị thấm nước | Các vết nứt thông suốt bề mặt, có chỗ bị cong, vênh, đổ | Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt, nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn |
3 | Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái). | Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ | Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều chỗ | Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh | Kết cấu bị cong vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị đứt | Kết cấu bị cong vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời | Nhiều chỗ đứt rời, mất khả năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ |
4 |
| Chất liệu mái bị hỏng, nhà dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng hay nhẹ và diện tích hư hỏng của mái. | |||||
< 20% diện tích mái hư hỏng, thấm dột | 20 - 30% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột | 30 - 40% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột | 40 - 50% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột | 50 - 60% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột. | > 60% diện tích mái bị hư hỏng, thấm dột. |
b) Phương pháp 2
Phương pháp thống kê kinh nghiệm
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà xác định căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng của nhà đó.
Để thuận lợi cho việc tính toán, quy định mức hao mòn cụ thể như sau:
- Nhà cấp I: Niên hạn sử dụng 100 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 1%- Nhà cấp II: Niên hạn sử dụng 75 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 1, 5%.
- Nhà cấp III: Niên hạn sử dụng 40 năm, cứ sử dụng 1 năm tính hao mòn 2, 5%.
Lưu ý: Khi tính toán phương pháp thống kê kinh nghiệm cần phải xác định thật chính xác năm xây dựng, năm sử dụng của nhà.
- 1Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2011 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2010 Bổ sung Quyết định 102/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014
- 6Quyết định 01/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có thời hạn (đất mượn thi công) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2011 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 9Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2010 Bổ sung Quyết định 102/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014
- 11Quyết định 01/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất có thời hạn (đất mượn thi công) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1280/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực