Hệ thống pháp luật

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/QĐ-VKSTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 82/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16/6/2025 của Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg ngày 14/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam số 4601:2012 yêu cầu thiết kế Công sở cơ quan hành chính Nhà nước;

Căn cứ các quy định khác của pháp luật hiện hành; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc trong ngành Kiểm sát nhân dân (chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 73/QĐ-VKSTC ngày 15/7/2021 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc trong ngành Kiểm sát nhân dân.

Điều 3. Cục trưởng Cục Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện trưởng VKSND tối cao (để báo cáo);
- Các Phó Viện trưởng VKSND tối cao;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cổng thông tin điện tử VKSND tối cao;
- Lưu: VT, C3.
QT 60b.

KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG




Nguyễn Duy Giảng

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VIỆN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT XÉT XỬ PHÚC THẨM
(Kèm theo Quyết định số 128/QĐ-VKSTC ngày 01/8/2025 của VKSND tối cao)

TT

Tên diện tích chuyên dùng

Số lượng phòng/ 01 đơn vị

Diện tích/01 phòng

Tổng diện tích tối đa

1

Phòng tiếp nhận, xử lý tin báo tố giác tội phạm

3

26

78

2

Phòng hỏi cung bị can

3

28

84

3

Phòng ghi lời khai nhân chứng

3

30

90

4

Kho vật chứng

3

40

120

5

Phòng trực nghiệp vụ

2

30

60

6

Phòng tiếp và làm việc của cán bộ kiểm sát viên với đương sự, người có liên quan đến đương sự và các cơ quan bên ngoài

3

27

81

7

Phòng họp liên ngành giải quyết án

1

120

120

8

Kho chuyên dùng lưu trữ hồ sơ án và tra cứu hồ sơ tài liệu

 

 

 

 

Viện công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

 

 

1,200

 

Viện công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Đà Nẵng

 

 

900

9

Phòng luật sư nghiên cứu hồ sơ

3

30

90

10

Phòng giao ban và theo dõi phiên tòa trực tuyến

2

35

70

11

Phòng điều hành trung tâm, theo dõi chỉ huy hỏi cung bị can và lưu trữ dữ liệu

1

39

39

12

Trung tâm thống kê tội phạm liên ngành

1

78

78

13

Nhà lưu trú công vụ

 

 

 

 

Viện công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

 

 

550

 

Viện công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm tại Đà Nẵng

 

 

325

14

Khu rèn luyện thể chất

 

 

 

 

Nhà rèn luyện thể chất có mái che

 

 

500

 

Khu rèn luyện thể chất ngoài trời

 

 

1,000

Ghi chú:

1) Diện tích trên là diện tích tối đa, được tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật, không bao gồm cầu thang, thang máy, thang thoát hiểm, ram dốc, diện tích tường bao, tường phân chia các phòng làm việc, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có) bên trong phòng làm việc.

2) Trong quá trình sử dụng phát sinh các diện tích đặc thù khác, đơn vị báo cáo Viện trưởng VKSND tối cao xem xét quyết định.

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 128/QĐ-VKSTC ngày 01/8/2025 của VKSND tối cao)

TT

Tên diện tích chuyên dùng

Số lượng phòng/ 01 đơn vị

Diện tích/01 phòng

Tổng diện tích tối đa

1

Phòng tiếp nhận, xử lý tin báo tố giác tội phạm

 

 

 

 

VKSND Tp Hà Nội, Hồ Chí Minh

 

 

170

 

VKSND cấp tỉnh còn lại

2

26

52

2

Phòng hỏi cung bị can

2

28

56

3

Phòng ghi lời khai nhân chứng

 

 

 

 

VKSND Tp Hà Nội, Hồ Chí Minh

 

 

100

 

VKSND cấp tỉnh còn lại

2

30

60

4

Kho vật chứng

2

40

80

5

Phòng trực nghiệp vụ

2

30

60

6

Phòng tiếp và làm việc của cán bộ kiểm sát viên với đương sự, người có liên quan đến đương sự và các cơ quan bên ngoài

2

27

54

7

Phòng họp Ủy ban kiểm sát và Ủy ban kiểm sát mở rộng

1

52

52

8

Phòng họp liên ngành giải quyết án

1

120

120

9

Kho chuyên dùng lưu trữ hồ sơ án và tra cứu hồ sơ tài liệu

 

 

 

 

VKSND cấp tỉnh loại 1 (trên 180 biên chế)

 

 

1,875

 

VKSND cấp tỉnh loại 2 (91 - 180 biên chế)

 

 

1,500

 

VKSND cấp tỉnh loại 3 (dưới 91 biên chế)

 

 

963

10

Phòng luật sư nghiên cứu hồ sơ

 

 

 

 

VKSND Tp Hà Nội, Hồ Chí Minh

 

 

100

 

VKSND cấp tỉnh còn lại

2

30

60

11

Phòng giao ban và theo dõi phiên tòa trực tuyến

 

 

 

 

VKSND Tp Hà Nội, Hồ Chí Minh

 

 

150

 

VKSND cấp tỉnh còn lại

 

 

70

12

Phòng điều hành trung tâm, theo dõi chỉ huy hỏi cung bị can và lưu trữ dữ liệu

 

 

39

13

Trung tâm thống kê tội phạm liên ngành

 

 

 

 

VKSND Tp Hà Nội, Hồ Chí Minh

 

 

170

 

VKSND cấp tỉnh còn lại

 

 

78

14

Nhà lưu trú công vụ

 

 

1,150

15

Khu rèn luyện thể chất

 

 

 

 

Nhà rèn luyện thể chất có mái che

 

 

1,000

 

Khu rèn luyện thể chất ngoài trời

 

 

1,700

Ghi chú:

1) Diện tích trên là diện tích tối đa, được tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật, không bao gồm cầu thang, thang máy, thang thoát hiểm, ram dốc, diện tích tường bao, tường phân chia các phòng làm việc, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có) bên trong phòng làm việc.

2) Trong quá trình sử dụng phát sinh các diện tích đặc thù khác, đơn vị báo cáo Viện trưởng VKSND tối cao xem xét quyết định.

 

PHỤ LỤC III

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CẤP KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 128/QĐ-VKSTC ngày 01/8/2025 của VKSND tối cao)

TT

Tên diện tích chuyên dùng

Số lượng phòng/ 01

Diện tích/01 phòng

Tổng diện tích tối đa

1

Phòng tiếp nhận, xử lý tin báo tố giác tội phạm

1

26

26

2

Phòng hỏi cung bị can

1

28

28

3

Phòng ghi lời khai nhân chứng

1

30

30

4

Kho vật chứng

1

40

40

5

Phòng trực nghiệp vụ

2

30

60

6

Phòng tiếp và làm việc của cán bộ kiểm sát viên với đương sự, người có liên quan đến đương sự và các cơ quan bên ngoài

1

27

27

7

Phòng họp liên ngành giải quyết án

1

60

60

8

Kho chuyên dùng lưu trữ hồ sơ án và tra cứu hồ sơ tài liệu

 

 

 

 

VKSND cấp khu vực loại 1 (trên 50 biên chế)

 

 

500

 

VKSND cấp khu vực loại 2 (từ 21 - 50 biên chế)

 

 

400

 

VKSND cấp khu vực loại 3 (dưới 21 biên chế)

 

 

312

9

Phòng luật sư nghiên cứu hồ sơ

1

30

30

10

Phòng giao ban và theo dõi phiên tòa trực tuyến

1

35

35

11

Trung tâm thống kê tội phạm liên ngành

1

39

39

12

Khu rèn luyện thể chất

 

 

 

 

Nhà rèn luyện thể chất có mái che

 

 

500

 

Khu rèn luyện thể chất ngoài trời

 

 

1000

13

Nhà lưu trú công vụ

 

 

425

Ghi chú:

1) Diện tích trên là diện tích tối đa, được tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật, không bao gồm cầu thang, thang máy, thang thoát hiểm, ram dốc, diện tích tường bao, tường phân chia các phòng làm việc, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có) bên trong phòng làm việc.

2) Trong quá trình sử dụng phát sinh các diện tích đặc thù khác, đơn vị báo cáo Viện trưởng VKSND tối cao xem xét quyết định.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 128/QĐ-VKSTC năm 2025 về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

  • Số hiệu: 128/QĐ-VKSTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/08/2025
  • Nơi ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Người ký: Nguyễn Duy Giảng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản