Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2003/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2003 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tại Công văn số 2234/UB-CNN, số 600/UB-CNN; ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm:
- Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với các Bộ: Công nghiệp, Giao thông vận tải, Xây dựng, Bưu chính, Viễn thông và các cơ quan khác xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển theo vùng lãnh thổ các ngành kinh tế mũi nhọn, có lợi thế so sánh để tạo động lực đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của cả khu vực, trên cơ sở đó thực hiện sắp xếp hợp lý các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 128/2003/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
A. SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC:
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN:
1. Doanh nghiệp công ích (46 doanh nghiệp):
1. Công ty Công trình giao thông đô thị và Quản lý nhà Thủ Đức,
2. Công ty Dịch vụ giao thông đô thị Tân Bình,
3. Công ty Công trình đô thị Phú Nhuận,
4. Công ty Dịch vụ công ích quận Gò Vấp,
5. Công ty Quản lý nhà quận Bình Thạnh,
6. Công ty Quản lý và Phát triển đô thị quận 9,
7. Xí nghiệp Dịch vụ công ích quận 8,
8. Công ty Dịch vụ công ích quận 7,
9. Công ty Dịch vụ công ích quận 6,
10. Công ty Quản lý và Phát triển nhà quận 5,
11. Công ty Dịch vụ công ích quận 4,
12. Công ty Dịch vụ công ích quận 3,
13. Công ty Quản lý và Phát triển nhà quận 2,
14. Xí nghiệp Công trình giao thông đô thị và Quản lý nhà quận 12,
15. Công ty Dịch vụ công ích quận 11,
16. Công ty Dịch vụ đô thị và Quản lý nhà quận 10,
17. Công ty Quản lý nhà quận 1,
18. Công ty Dịch vụ công ích Nhà Bè,
19. Xí nghiệp Công trình công cộng Hóc Môn,
20. Nông trường Láng Le,
21. Xí nghiệp Công trình giao thông đô thị Cần Giờ,
22. Xí nghiệp Công trình công cộng Củ Chi,
23. Công ty Dịch vụ công ích huyện Bình Chánh,
24. Công ty Quản lý khai thác và Dịch vụ thủy lợi,
25. Công ty Công viên lịch sử văn hoá dân tộc (COLIVAN),
26. Hãng phim Nguyễn Đình Chiểu,
27. Công ty Tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
28. Công ty Xe khách Sài Gòn,
29. Bến xe miền Tây,
30. Bến xe miền Đông,
31. Bến xe Chợ Lớn,
32. Công ty Bến bãi vận tải thành phố,
33. Công ty Cấp nước,
34. Công ty Khai thác và Xử lý nước ngầm,
35. Công ty Quản lý kinh doanh nhà,
36. Công ty Chiếu sáng công cộng,
37. Công ty Quản lý công trình giao thông Sài Gòn,
38. Công ty Quản lý công trình Cầu Phà,
39. Công ty Công viên cây xanh,
40. Thảo cầm viên Sài Gòn,
41. Trạm 50 - 02S,
42. Công ty Môi trường đô thị,
43. Trạm 50 - 03S,
44. Trạm 50 - 01S,
45. Công ty Thoát nước đô thị,
46. Công ty Dịch vụ công ích Thanh niên xung phong.
2. Doanh nghiệp kinh doanh (58 doanh nghiệp):
1. Công ty Vàng bạc đá quý thành phố,
2. Công ty Thuốc lá Bến Thành,
3. Công ty Dệt may Gia Định,
4. Công ty Phát triển khu công nghiệp Sài Gòn,
5. Công ty Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng,
6. Xí nghiệp Khai thác và Sản xuất vật liệu xây dựng,
7. Công ty Xây dựng số 1 (Chỉ đạo điểm chuyển thành Công ty TNHH một thành viên),
8. Công ty Dịch vụ cơ quan nước ngoài,
9. Công ty Việt Nam kỹ nghệ súc sản,
10. Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu (AGREX),
11. Công ty Thực phẩm công nghệ,
12. Công ty Phát triển kinh tế Duyên Hải (COFIDEC),
13. Công ty Kinh doanh thủy hải sản,
14. Công ty Thuốc trừ sâu Sài Gòn (Chỉ đạo điểm chuyển thành Công ty TNHH một thành viên),
15. Công ty Xuất nhập khẩu nông lâm hải sản,
16. Công ty Dịch vụ phát triển đô thị,
17. Công ty Xây dựng thương mại Sài Gòn 5,
18. Công ty Phát triển nhà Bình Thạnh,
19. Công ty Xuất nhập khẩu đầu tư và Xây dựng Gò Vấp,
20. Công ty Phát triển và Kinh doanh nhà (Chỉ đạo điểm chuyển thành Công ty TNHH một thành viên),
21. Công ty Xây dựng và Dịch vụ nhà quận 10,
22. Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Chợ Lớn,
23. Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Sài Gòn,
24. Công ty Địa ốc Gò Môn,
25. Công ty Lâm Viên,
26. Công ty Dịch vụ du lịch Phú Thọ quận 11,
27. Công ty Dịch vụ du lịch Chợ Lớn (Chỉ đạo điểm chuyển thành Công ty TNHH một thành viên),
28. Công ty Dịch vụ du lịch Bến Thành (Chỉ đạo điểm chuyển thành Công ty TNHH một thành viên),
29. Công ty Vật phẩm văn hoá,
30. Công ty Xuất nhập khẩu ngành in,
31. Công ty Phát hành sách,
32. Công ty Xổ số kiến thiết,
33. Cảng sông thành phố Hồ Chí Minh,
34. Công ty Đóng tàu An Phú,
35. Công ty Công trình giao thông công chính,
36. Công ty Dệt Sài Gòn,
37. Công ty Cao su Thống Nhất,
38. Xí nghiệp Dược phẩm và Sinh học y tế,
39. Xí nghiệp Băng nhạc Sài Gòn AUDIO,
40. Công ty Chăn nuôi heo Sài Gòn,
41. Công ty Bò sữa,
42. Công ty Xây dựng dân dụng và Công nghiệp,
43. Công ty Dịch vụ dầu khí Sài Gòn (Chỉ đạo điểm chuyển thành Công ty TNHH một thành viên),
44. Công ty Thanh niên xung phong,
45. Công ty Đầu tư và Dịch vụ Thanh niên xung phong,
46. Công ty VYFACO ,
47. Công ty Đầu tư và Xây dựng Thanh niên xung phong,
48. Công ty Điện tử tin học Sài Gòn,
49. Công ty Phát triển công nghệ phần mềm Quang Trung,
50. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Dịch vụ khoa học kỹ thuật,
51. Xí nghiệp In thống kê,
52. Công ty 27/7,
53. Công ty Dịch vụ xuất khẩu lao động và Chuyên gia,
54. Công ty Sản xuất kinh doanh và Xuất nhập khẩu giấy in và bao bì (LIKSIN),
55. Công ty Cơ khí ô tô Sài Gòn,
56. Xí nghiệp Chế biến thực phẩm Cầu Tre,
57. Công ty Giống cây trồng thành phố,
58. Công ty Điện ảnh.
II. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TIẾN HÀNH SẮP XẾP:
1. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá (117 doanh nghiệp):
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá bộ phận doanh nghiệp (03 doanh nghiệp):
1. Khu Công nghiệp Hiệp Phước (thuộc Công ty Phát triển công nghiệp Tân Thuận),
2. Xí nghiệp May (thuộc Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn CHOLIMEX),
3. Xí nghiệp In (thuộc Công ty Bao bì Sài Gòn).
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần chi phối trên 50% vốn điều lệ (30 doanh nghiệp):
1. Công ty Điện cơ (LIDICO),
2. Công ty Vận tải biển Sài Gòn,
3. Xí nghiệp Cơ khí ngành in,
4. Xí nghiệp In số 4,
5. Xí nghiệp In số 7,
6. Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Cần Giờ,
7. Công ty Cung ứng tàu biển,
8. Công ty Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu điện tử quận 10,
9. Công ty Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu và Dịch vụ đầu tư Tân Bình.
10. Xí nghiệp Sản xuất hoá chất,
11. Công ty Điện tử Sài Gòn (SAGEL),
12. Công ty Chế tạo máy Sài Gòn,
13. Công ty Công nghiệp cơ khí Sài Gòn,
14. Công ty Sách và Thiết bị trường học,
15. Công ty Quảng cáo Sài Gòn,
16. Công ty Đầu tư và Phát triển hạ tầng (IDI),
17. Cảng Bến Nghé,
18. Công ty Vật tư Bến Thành,
19. Công ty Xây dựng kinh doanh nhà quận I,
20. Công ty Phát triển và Dịch vụ nhà quận I,
21. Công ty Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn,
22. Công ty Thương mại tổng hợp Bến Thành,
23. Công ty Văn hoá tổng hợp Bến Thành,
24. Công ty Xây dựng và Trang trí nội thất,
25. Công ty Kinh doanh vàng bạc mỹ nghệ quận 11,
26. Công ty Vàng bạc quận 3,
27. Công ty Vàng bạc mỹ nghệ quận 4,
28. Công ty Vàng bạc đá quí quận 5,
29. Xí nghiệp In số 2,
30. Công ty Dược thành phố (SAPHACO).
c) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ (48 doanh nghiệp):
1. Công ty Xe đạp xe máy Sài Gòn,
2. Công ty Sản xuất xuất nhập khẩu may Sài Gòn,
3. Nhà máy Đay indira GANDHI,
4. Công ty Công nghiệp cao su,
5. Công ty Xe máy,
6. Xí nghiệp Bột giặt TICO,
7. Công ty May da Sài Gòn,
8. Công ty Thực phẩm Sài Gòn,
9. Công ty Nhựa Sài Gòn,
10. Xí nghiệp Chiến Thắng,
11. Công ty Kinh doanh sản xuất Sài Gòn ĐAKLAK (SADACO),
12. Công ty Nhiếp ảnh,
13. Công ty Xây dựng và Phát triển nhà quận 3,
14. Công ty Vật liệu và Xây dựng,
15. Công ty Kinh doanh và Phát triển nhà Tân Bình,
16. Công ty Xây dựng và Dịch vụ nhà quận 8,
17. Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà quận 11,
18. Công ty Xây dựng và Tư vấn đầu tư,
19. Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp và Đầu tư (IMEXCO),
20. Công ty Vật tư tổng hợp,
21. Công ty Dịch vụ thương mại thành phố,
22. Công ty Rau quả,
23. Công ty Phát triển vật liệu xây dựng,
24. Công ty Kỹ thuật xây dựng quận Phú Nhuận,
25. Công ty Xây dựng và Phát triển kỹ thuật quận 6,
26. Xí nghiệp Cấu kiện lắp sẵn,
27. Công ty Sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Như Ngọc,
28. Xí nghiệp Nhựa Phú Thọ quận 11,
29. Công ty Thương nghiệp tổng hợp quận 11,
30. Công ty Thương mại - Dịch vụ quận 3,
31. Cảng Tôn Thất Thuyết,
32. Công ty Dịch vụ tiểu thủ công nghiệp Bình Tây,
33. Công ty Xuất nhập khẩu giày dép Nam á Phú Nhuận,
34. Công ty Thương mại Phú Nhuận,
35. Công ty Sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu Tân Bình TITCO,
36. Công ty thương mại xuất nhập khẩu và Dịch vụ Tân Bình,
37. Công ty Giày da may mặc xuất khẩu (LEGAMEX),
38. Công ty Hoá phẩm P/S,
39. Công ty Xây dựng giao thông Sài Gòn,
40. Công ty Thương mại dịch vụ EDEN,
41. Công ty Lâm nghiệp Sài Gòn,
42. Công ty Thuỷ sản Việt Long Sài Gòn,
43. Công ty Xuất nhập khẩu hàng công nghiệp (INEXIM),
44. Công ty Xây lắp công nghiệp,
45. Công ty Sài Gòn xây dựng,
46. Xí nghiệp Cơ khí giao thông quận 5,
47. Xí nghiệp Công trình giao thông quận 8,
48. Công ty Gạch trang trí Thanh Danh.
d) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần (36 doanh nghiệp):
1. Công ty Nhựa Đô Thành,
2. Công ty Dịch vụ hoá mỹ phẩm,
3. Công ty Tư vấn công trình giao thông vận tải,
4. Công ty Thiết bị y tế thành phố,
5. Công ty Vàng bạc đá quý Bến Thành,
6. Công ty Nông sản thực phẩm Bến Thành,
7. Công ty May Bến Thành,
8. Công ty Địa ốc 9,
9. Công ty Tư vấn địa ốc Sài Gòn,
10. Công ty Sản xuất dịch vụ thương mại Bình Chánh,
11. Công ty Vải sợi may thời trang,
12. Công ty Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu quận 8,
13. Công ty Thương mại tổng hợp Sài Gòn,
14. Công ty Tư vấn kiến trúc và Xây dựng,
15. Công ty Tư vấn quy hoạch xây dựng và Dịch vụ phát triển đô thị,
16. Công ty Cây trồng Bình Chánh,
17. Công ty Xuất nhập khẩu Bình Chánh,
18. Công ty Sản xuất dịch vụ Đông Hưng,
19. Xí nghiệp Cơ khí giao thông quận 4,
20. Công ty Xuất nhập khẩu Nhà Bè,
21. Công ty Cao su Bến Thành,
22. Công ty Vận tải sông Sài Gòn,
23. Công ty Đông lạnh Hùng Vương,
24. Công ty Kiểm toán và Dịch vụ (AISC),
25. Công ty Mỹ thuật,
26. Công ty Dịch vụ du lịch Tân Định,
27. Công ty Chăn nuôi gia cầm,
28. Công ty Bách hoá điện máy,
29. Công ty Xây dựng số 3,
30. Công ty Xây dựng số 2,
31. Công ty Xây dựng công trình giao thông đô thị và Kinh doanh nhà quận 10,
32. Công ty Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu quận 3,
33. Xí nghiệp In Gia Định,
34. Xí nghiệp In Khánh Hội,
35. Xí nghiệp In Vườn Lài,
36. Công ty In và Bao bì Hưng Phú.
2. Doanh nghiệp thực hiện sáp nhập vào doanh nghiệp khác (34 doanh nghiệp).
1. Nông trường Cây công nghiệp xuất khẩu số 7,
2. Công ty Du lịch Thanh niên xung phong (VYC),
3. Xí nghiệp Cơ khí khuôn mẫu,
4. Công ty Xử lý chất thải,
5. Xí nghiệp In tài chính,
6. Công ty Du lịch Gia Định,
7. Công ty Dịch vụ du lịch Thủ Đức,
8. Công ty Kho bãi,
9. Công ty Xây dựng kinh doanh nhà và Thang máy,
10. Công ty Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp Nhà Bè,
11. Nông trường Phạm Văn Cội,
12. Xí nghiệp Thức ăn gia súc An Phú,
13. Công ty Chế biến thuỷ hải sản Việt Phú,
14. Xí nghiệp Chăn nuôi heo giống Phước Long,
15. Xí nghiệp Chăn nuôi heo dưỡng sinh,
16. Nông trường Phạm Văn Hai,
17. Nông trường Lê Minh Xuân,
18. Xí nghiệp Chăn nuôi heo giống cấp 1,
19. Xí nghiệp Khai thác chế biến dịch vụ thuỷ sản,
20. Xí nghiệp Đóng tàu Đồng Tiến,
21. Xí nghiệp Sản xuất chế biến nông lâm sản,
22. Công ty Vật tư nông nghiệp Sài Gòn,
23. Công ty Công nghiệp thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Chợ Lớn (CHOLIFAX),
24. Công ty Xây dựng trang trí kiến trúc ADC,
25. Công ty Vật tư xây dựng,
26. Công ty Cơ khí và Khai thác cát đá sỏi,
27. Công ty Sài Gòn trang trí xây dựng,
28. Công ty Xây lắp dầu khí,
29. Xí nghiệp Công trình giao thông Củ Chi,
30. Công ty Công trình công cộng quận 1,
31. Công ty Công trình giao thông công cộng quận 5,
32. Công ty Công trình đô thị Bình Thạnh,
33. Xí nghiệp In số 3,
34. Xí nghiệp Đúc chữ chế bản.
3. Doanh nghiệp thực hiện giao hoặc bán doanh nghiệp (02 doanh nghiệp).
1. Xí nghiệp Thủy tinh Tiền Phong quận 11,
2. Công ty Vật tư trang thiết bị thể dục thể thao.
4. Doanh nghiệp chuyển thành đơn vị sự nghiệp có thu (01 doanh nghiệp).
1. Công ty Kiểm định xây dựng Sài Gòn.
5. Doanh nghiệp thực hiện giải thể (06 doanh nghiệp):
1. Công ty Trồng rừng và Cung ứng nguyên liệu giấy (TNXP),
2. Công ty Sản xuất và Dịch vụ hàng xuất khẩu Sài Gòn (SAGIMEX),
3. Nông trường Tam Tân Củ Chi,
4. Công ty Dịch vụ quận 11,
5. Công ty Khai thác chế biến nông hải sản xuất khẩu quận 7,
6. Xí nghiệp In số 6.
6. Doanh nghiệp thực hiện phá sản (05 doanh nghiệp).
1. Công ty Liên doanh tổng hợp Lâm Hà,
2. Công ty San nền và Xây dựng hạ tầng,
3. Công ty Xuất nhập khẩu Phú Thọ quận 11,
4. Công ty Thương mại vật tư quận 3,
5. Công ty Sơn Mài Lam Sơn Phú Nhuận.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh lựa chọn các doanh nghiệp cụ thể để đảm bảo thực hiện lộ trình sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, như sau:
1. Năm 2003:
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá: 35 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chi phối 08 doanh nghiệp; khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần 27 doanh nghiệp).
b) Doanh nghiệp thực hiện sáp nhập vào doanh nghiệp khác: 34 doanh nghiệp.
c) Doanh nghiệp thực hiện giao hoặc bán: 02 doanh nghiệp.
d) Doanh nghiệp thực hiện chuyển thành đơn vị sự nghiệp có thu: 01 doanh nghiệp.
đ) Doanh nghiệp thực hiện giải thể: 06 doanh nghiệp.
e) Doanh nghiệp thực hiện phá sản: 03 doanh nghiệp.
2. Năm 2004:
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá: 43 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chi phối 13 doanh nghiệp; khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần 30 doanh nghiệp).
b) Doanh nghiệp thực hiện phá sản: 02 doanh nghiệp.
3. Năm 2005:
Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá: 39 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chi phối 12 doanh nghiệp; khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần 27 doanh nghiệp).
B. Chuyển đổi mô hình Tổng công ty, Doanh nghiệp nhà nước:
1. Thí điểm chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con đối với:
- Tổng công ty Bến Thành Sài Gòn,
- Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn,
- Tổng công ty Du lịch Sài Gòn,
- Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn (sáp nhập Tổng công ty Vật liệu xây dựng Sài Gòn vào Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn).
2. Thí điểm chuyển Công ty Sản xuất kinh doanh và Xuất nhập khẩu giấy in và bao bì (LIKSIN) sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo xây dựng các đề án nói trên trình Thủ tướng Chính phủ xem xét theo đúng quy định hiện hành.
- 1Chỉ thị 01/2003/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Quyết định 58/2002/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 128/2003/QĐ-TTg phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đối mới Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2003 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 128/2003/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 91
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra