- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 3Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1279/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 32/TTr-SKHĐT ngày 07/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với 07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 23/6/2020 (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai các quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.008423.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết:
- Tại Trung ương: Theo quy định của Chính phủ.
- Tại tỉnh: Không quá 53 ngày.
b) Quy trình giải quyết
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan chuyên môn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 2: Trong thời gian 07 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 4: Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, trong thời gian không quá 30 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổ chức thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 5: Căn cứ kết quả thẩm định, trong thời gian không quá 10 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 6: Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày quyết định chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án (bản gốc).
Bước 7: Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ chương trình, dự án.
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.008424.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết:
- Tại Trung ương: Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về đề xuất chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày.
- Tại tỉnh: Không quá 10 ngày.
b) Quy trình giải quyết
Bước 1: Căn cứ chủ trương của cấp thẩm quyền, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan có chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nội dung tài liệu: Nêu rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội; tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác; điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý; cân đối ngân sách của địa phương, phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của ngân sách địa phương và cam kết thanh toán trả nợ (đối với khoản hỗ trợ ngân sách chung cho Ủy ban nhân dân tỉnh vay lại toàn bộ).
Bước 2. Trong thời gian 07 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung.
Bước 4. Trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý của khoản hỗ trợ ngân sách chung.
Bước 5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung theo quy định.
3. Thủ tục: Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 1.008425.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết:
- Tại Trung ương: Không quá 45 ngày, kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tại tỉnh: Không quá 15 ngày.
b) Quy trình giải quyết
Bước 1: Căn cứ chủ trương của cấp thẩm quyền, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan có chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó nêu rõ tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực và dự kiến phương án sử dụng vốn cho các mục tiêu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2. Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Trong thời gian không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách.
Bước 4. Trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính (đánh giá tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân sách để thực hiện các mục tiêu; các điều kiện nhận hỗ trợ ngân sách; việc thực hiện các cam kết) và ý kiến các cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tiếp nhận hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, trong đó làm rõ danh mục chương trình, dự án sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, phương án bố trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành.
Trường hợp chưa xác định được danh mục chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ về phương án tiếp nhận phù hợp.
Bước 5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu cùng với danh mục chương trình, dự án cụ thể. Việc thực hiện trình tự, thủ tục lập, thẩm định quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu theo quy định của pháp luật có liên quan.
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.001932.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết:
- Tại Trung ương: Theo quy định của Chính phủ.
- Tại tỉnh: Không quá 50 ngày.
b) Quy trình giải quyết
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Bước 2: Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục thẩm định dự án theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công, báo cáo kết quả thẩm định dự án.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời gian không quá 10 ngày, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.
Bước 4: Trong thời gian không quá 10 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.000045.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết:
- Tại Trung ương: Không quá 10 ngày.
- Tại tỉnh: 63 ngày.
b) Quy trình giải quyết
- Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Bước 1: Căn cứ chủ trương của cấp thẩm quyền, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan có chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có), gửi cơ quan chuyên môn (Sở quản lý chuyên ngành) tham mưu văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2. Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn (Sở quản lý chuyên ngành) tham mưu văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Trong thời gian không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
Bước 4. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan.
Bước 5: Sau khi nhận được văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong thời gian không quá 30 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua cơ quan chuyên môn) tổ chức thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên, báo cáo kết quả thẩm định dự án, phi dự án.
Bước 6: Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời gian không quá 10 ngày, cơ quan xây dựng Văn kiện dự án, phi dự án hoàn chỉnh Văn kiện dự án, phi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Bước 7: Trong thời gian không quá 10 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.
Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam) và; (viii) Các nội dung khác.
Bước 8: Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, trong thời gian không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai và các tài liệu liên quan đến giám sát, phối hợp thực hiện.
Bước 9: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Ủy ban nhân dân tỉnh không tổ chức thẩm định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.002053.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA.
b) Quy trình giải quyết
Bước 1: Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét và phê duyệt.
Bước 2: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia: 2.002050.000.00.00.H12
Quy trình giải quyết
Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hàng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện hằng năm.
Bước 3: Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư), chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án.
Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy định lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều 42 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.
Bước 4: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và thông qua Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.
- 1Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và nội dung chi tiết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 4685/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư từ vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 3236/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2421/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và nội dung chi tiết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 4685/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư từ vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 3236/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1279/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực