- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 2551/QĐ-BGDĐT năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1278/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 30 tháng 08 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 84/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
1. Tựu trường và khai giảng năm học
a) Tựu trường: ngày 15 tháng 9 năm 2021.
b) Khai giảng: Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên tổ chức khai giảng năm học lúc 07 giờ 30 phút, ngày thứ Hai, 20 tháng 9 năm 2021.
2. Ngày bắt đầu và kết thúc các học kỳ
a) Học kỳ I, bắt đầu từ ngày 15 tháng 9 năm 2021, kết thúc chậm nhất ngày 23 tháng 01 năm 2022 (gồm, thời gian thực học, kiểm tra định kỳ cuối học kỳ và tổ chức các hoạt động giáo dục khác).
b) Học kỳ II, bắt đầu từ sau khi kết thúc học kỳ I, kết thúc chậm nhất ngày 29 tháng 5 năm 2022 (gồm, thời gian thực học, kiểm tra định kỳ cuối năm học và tổ chức các hoạt động giáo dục khác).
c) Kết thúc năm học trước ngày 15 tháng 6 năm 2022.
3. Các kỳ thi, xét hoàn thành chương trình tiểu học, xét tốt nghiệp trung học cơ sở; tuyển sinh vào lớp 10
a) Cấp quốc gia: Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022, thi học sinh giỏi quốc gia và thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cấp tỉnh
- Thi học sinh giỏi cấp tỉnh và các hoạt động chuyên môn, thể thao học đường… do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 chuyên năm học 2022 - 2023 trước ngày 31 tháng 7 năm 2022.
4. Các ngày nghỉ
a) Các ngày nghỉ lễ, tết: Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
b) Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên: Thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của từng huyện, thành phố.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
1. Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thời gian cụ thể cho từng ngành học, cấp học thực hiện thống nhất trong toàn Tỉnh.
b) Quyết định thời gian tổ chức các kỳ thi, hoạt động chuyên môn, thể thao học đường.
c) Tổ chức dạy học bằng hình thức phù hợp đối với học sinh, học viên lớp 9 và lớp 12, bảo đảm hoàn thành nội dung, chương trình dạy học và thời gian thi tuyển sinh vào lớp 10, thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
2. Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp dịch bệnh, thiên tai, lũ lụt và bố trí học bù.
3. Bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.
4. Tham mưu, đề xuất Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài trong năm học trong trường hợp đặc biệt.
Điều 3. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2021 - 2022
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo trước ngày 23 tháng 9 năm 2021.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày 25 tháng 9 năm 2021.
2. Báo cáo sơ kết học kỳ I
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 01 năm 2022.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày 05 tháng 02 năm 2022.
3. Báo cáo tổng kết năm học 2021 - 2022, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua
a) Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 6 năm 2022.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày 25 tháng 6 năm 2022.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 2289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 2255/QĐ-CT năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Kế hoạch 5096/KH-UBND năm 2021 về thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bến Tre ban hành
- 14Quyết định 8138/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng
- 17Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Bộ luật Lao động 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2551/QĐ-BGDĐT năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 2289/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 3045/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 2255/QĐ-CT năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 15Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 16Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Kế hoạch 5096/KH-UBND năm 2021 về thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bến Tre ban hành
- 18Quyết định 8138/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 19Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng
- 21Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 22Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 1278/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1278/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực