UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1272/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 13 tháng 8 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 26/3/2012 của Ban Thường vụ Thành uỷ về phát triển thương mại Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Công văn số 533/SCT-TM ngày 09/7/2012 về việc phê duyệt Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 26/3/2012 của Ban Thường vụ Thành uỷ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 26/3/2012 của Ban Thường vụ Thành uỷ về phát triển thương mại Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU NGÀY 26/3/2012 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH UỶ VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 13/8/ 2012 của Uỷ ban nhân dân thành phố)
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm thương mại, trung tâm xuất nhập khẩu lớn của cả nước, cửa ngõ giao thương với nước ngoài của khu vực phía Bắc và hai hành lang, một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam - Trung Quốc. Thương mại Hải Phòng phát triển theo hướng văn minh, hiện đại, thân thiện với môi trường, đóng góp tích cực vào tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu và tái cấu trúc nền kinh tế, tạo nguồn thu lớn cho ngân sách thành phố; đóng vai trò quan trọng vào quá trình điều tiết, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa thiết yếu cho khu vực phía Bắc; là động lực cho kinh tế thành phố chủ động hội nhập sâu hơn vào kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1 Mục tiêu giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015
- GDP thương mại tăng bình quân 15,5%/năm; chiếm 25% GDP dịch vụ, 14% GDP thành phố vào năm 2015. Tổng mức bán lẻ hàng hoá tăng bình quân 25,5%/năm, đến năm 2015 đạt 100.000 tỷ đồng. Tỷ trọng loại hình bán lẻ hiện đại chiếm 27% trong tổng mức bán lẻ thành phố vào năm 2015.
- Phát triển thêm 5-7 trung tâm thương mại, 5-10 siêu thị; có tổng số 147 chợ, 20% - 30% tổng số chợ chuyển đổi thành công mô hình quản lý, kinh doanh chợ.
- Số lượng thị trường xuất khẩu đạt 100 thị trường vào năm 2015. Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15,6%/năm - 16,5%/năm, đến năm 2015 đạt 4 - 4,5 tỷ USD, bình quân 2.000 USD/người.
- Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tăng bình quân 16%/năm, đến năm 2015 đạt dưới 4-4,5 tỷ USD.
2.2. Mục tiêu giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
- GDP thương mại tăng bình quân 17,5%/năm. Tổng mức bán lẻ hàng hoá tăng bình quân 26,5%/năm, đến năm 2020 đạt 320.000 tỷ đồng. Tỷ trọng bán lẻ của các loại hình bán lẻ hiện đại chiếm 40% trong tổng mức bán lẻ thành phố vào năm 2020.
- Phát triển thêm 6 trung tâm thương mại, 4 siêu thị; 50% tổng số chợ chuyển đổi thành công mô hình quản lý, kinh doanh chợ.
- Số lượng thị trường xuất khẩu đạt 120 thị trường. Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 20%/năm, đến năm 2020 đạt trên 10 tỷ USD, bình quân 3.850 USD/người.
- Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tăng bình quân 17%/năm, đến năm 2020 đạt kim ngạch nhập khẩu ước đạt 10 tỷ USD vào năm 2020.
3. Yêu cầu:
Trên cơ sở tổ chức quán triệt nghiêm túc nội dung, quan điểm, mục tiêu, giải pháp Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 26/3/2012 của Ban Thường vụ Thành uỷ tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của các cấp, ngành, doanh nghiệp, nhân dân thành phố trong phát triển thương mại nhằm xây dựng Hải Phòng thực sự là trung tâm thương mại lớn của cả nước, là trung tâm xuất nhập khẩu của khu vực phía Bắc. Chương trình là căn cứ cho các cấp, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được phân công nhằm đảm bảo thực hiện thắng lợi các mục tiêu, giải pháp mà Nghị quyết đã đề ra.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 05-NQ/TU CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH UỶ:
TT | NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
I | Công tác tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết | |||
1 | Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, quán triệt thực hiện Nghị quyết. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương | Các Sở, ngành thành phố, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, Đài phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng. | Thường xuyên |
II | Xây dựng quy hoạch phát triển thương mại đáp ứng yêu cầu phát triển mới | |||
1 | Quy hoạch kết cấu hạ tầng xuất – nhập khẩu của thành phố | |||
1.1 | Đề án phát triển xuất nhập khẩu thành phố Hải Phòng đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Hải quan thành phố, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2013-2014 |
1.2 | Đề án đề xuất các giải pháp đẩy mạnh phát triển các hoạt động dịch vụ xuất khẩu tại chỗ để thu ngoại tệ trên địa bàn thành phố | Sở Công Thương | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Hải quan thành phố, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2012-2013 |
2 | Quy hoạch kết cấu hạ tầng bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố | |||
2.1 | Quy hoạch phát triển mang lưới cửa hàng xăng dầu thành phố Hải Phòng đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Quý IV năm 2012 |
2.2 | Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ thành phố Hải Phòng đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Quý IV năm 2012 |
2.3 | Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh, cơ sở chiết nạp, kho chứa khí dầu mỏ hóa lỏng LPG đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2013 |
2.4 | Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh công nghiệp, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ gắn với an toàn vệ sinh thực phẩm để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ sản xuất công nghiệp chế biến, xuất khẩu,… | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học Công nghệ, Y tế, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2013 |
2.5 | Quy hoạch phát triển hệ thống logistics trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở : Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2013 |
2.6. | Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố Hải Phòng thời kỳ đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các quận, huyện | Quý IV năm 2012 |
2.7. | Quy hoạch xây dựng các mô hình Hợp tác xã, Liên minh Hợp tác xã quản lý chợ, bán lẻ và thương mại tổng hợp | Liên minh Hợp tác xã thành phố | Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 2012-2013 |
2.8. | Quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở chế biến và bảo quản hàng nông sản, thực phẩm trên địa bàn thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học Công nghệ, Y tế, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | 2012-2013 |
2.9. | Quy hoạch quỹ đất cho phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, nhất là kết cấu hạ tầng thương mại hiện đại quy mô lớn có ảnh hưởng đến phạm vị vùng và cả nước | Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi trường, Công Thương, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2013 |
3 | Quy hoạch trung tâm hội chợ triển lãm thương mại | |||
3.1 | Xây dựng kế hoạch củng cố và phát triển trung tâm hội chợ triển lãm thương mại hiện có; thực hiện thí điểm phố đi bộ và chợ đêm trên địa bàn quận Hồng Bàng | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công an Thành phố, quận Hồng Bàng | Năm 2012-2013 |
III | Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường | |||
1 | Xây dựng Chương trình Xúc tiến thương mại giai đoạn 2012-2015. | Sở Công Thương (Trung tâm Xúc tiến Phát triển Thương mại Hải Phòng) | Các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Văn hóa Thể thao và Du lịch, VCCI Hải Phòng, Các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Quý I năm 2013 |
2 | Triển khai Chương trình hỗ trợ các hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ hội nhập giai đoạn 2011-2015 (tập trung hỗ trợ tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ trong nước và nước ngoài cho các sản phẩm đặc thù, có thế mạnh của địa phương; mỗi năm hỗ trợ 50-60 doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, VCCI Hải Phòng, Các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Năm 2012-2015 |
3 | Phát triển hệ thống chi nhánh văn phòng đại diện trong nước, ngoài nước tại các thị trường trọng điểm như EU và Châu Phi và một số thị trường trọng điểm khác | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Ngoại vụ, Công Thương, VCCI Hải Phòng, Các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Năm 2013 |
4 | Thực hiện thỏa thuận hợp tác giữa hai thành phố Hải Phòng và Kitakyushu, Nhật Bản về phát triển kinh tế, đầu tư và hỗ trợ kỹ thuật | Sở Công Thương | Sở Ngoại vụ, Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng, các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học Công nghệ, VCCI Hải Phòng, Các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Thường xuyên |
5 | Biên soạn, xây dựng và in ấn các sản phẩm phục vụ tuyên truyền về các chủ trương, hoạt động Hội nhập quốc tế, xúc tiến thương mại của thành phố | Sở Công Thương | Các Sở, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, VCCI Hải Phòng, Các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố, Liên minh Hợp tác xã | Thường xuyên |
6 | Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, khảo sát mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho sản phẩm thương mại thành phố. Cung cấp các thông tin thương mại, thị trường cho các doanh nghiệp | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, VCCI Hải Phòng, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Thường xuyên |
7 | Triển khai Chương trình hành động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn thành phố Hải Phòng | Ban Chỉ đạo Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” thành phố Hải Phòng | Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện, VCCI Hải Phòng, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Thường xuyên |
IV | Đào tạo, phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của đội ngũ doanh nhân thành phố | |||
1 | Rà soát, đánh giá thực trạng các doanh nghiệp thương mại lớn để có giải pháp định hướng tái cơ cấu phù hợp | Ban chỉ đạo Đổi mới phát triển doanh nghiệp thành phố | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, UBND các quận, huyện, VCCI Hải Phòng, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Năm 2013 |
2 | Xây dựng cơ chế, chính sách giúp các doanh nghiệp, hợp tác xã và các hộ kinh doanh liên kết, hợp tác kinh doanh, phát triển thị trường. | Liên minh Hợp tác xã thành phố Hải Phòng | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, VCCI Hải Phòng, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Năm 2012-2013 |
3 | Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển thương mại thành phố (đào tạo, tập huấn cho các hộ kinh doanh thương mại, thương nhân thành phố về pháp luật thương mại, văn minh, văn hóa thương mại, vệ sinh, an toàn thực phẩm, kỹ năng bán hàng,…) | Sở Công Thương | Các Sở: Nội vụ, Lao động và Thương binh xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Thông tin Truyền thông, Y tế, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, VCCI Hải Phòng, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố, Ban quản lý các chợ | Thường xuyên |
V | Phát triển kết cấu hạ tầng, các loại hình dịch vụ hỗ trợ phát triển thương mại và phát triển thương mại điện tử | |||
1 | Phát triển hệ thống Chi nhánh ngân hàng thương mại tại các huyện ngoại thành để hỗ trợ về vốn cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân trên địa bàn các huyện ngoại thành | Ngân hàng nhà nước Chi nhánh Hải Phòng | Các Sở, ban ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các huyện. | Năm 2012-2015 |
2 | Hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển thương mại điện tử; phổ biến, tập huấn cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố về công nghệ thông tin, thương mại điện tử trong hội nhập kinh tế quốc tế | Sở Công Thương (Trung tâm thương mại điện tử thành phố) | Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, VCCI Hải Phòng, các Hiệp hội doanh nghiệp thành phố | Thường xuyên |
VI | Tăng cường nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thương mại | |||
1 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, thương nhân mở rộng, phát triển hoạt động thương mại. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Năm 2012-2015 |
2 | Xây dựng Quy chế chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hải Phòng | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư Pháp, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Quý IV năm 2012 |
3 | Xây dựng Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hải Phòng | Sở Công Thương | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư Pháp, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Quý IV năm 2012 |
4 | Xây dựng kế hoạch thực hiện tiêu chí chợ nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2013-2014 |
5 | Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, thực thi quyền sở hữu trí tuệ, kiên quyết chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất lượng | Sở Công Thương (Chi cục Quản lý thị trường) | Các Sở: Khoa học Công nghệ, Tài chính, Công an, Cục Hải quan thành phố, Cục thuế thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Thường xuyên |
6 | Xây dựng Kế hoạch nâng cấp, cải tạo hệ thống chợ trên địa bàn, xoá bỏ chợ cóc, chợ tạm trên địa bàn thành phố | Uỷ ban nhân dân các quận, huyện | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Liên Minh Hợp tác xã Hải Phòng | Năm 2012-2013 |
7 | Tranh thủ nguồn vốn từ Ngân sách trung ương để xây dựng 1-2 chợ đầu mối thủy sản tại Cát Bà và Bạch Long Vỹ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Công Thương, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải, Bạch Long Vĩ | Năm 2012-2015 |
8 | Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ các thương nhân, tổ chức đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh, khai thác chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Công Thương, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn | Quý 2/2013 |
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân thành phố và chức năng nhiệm vụ được giao, các Sở, ngành thành phố và Uỷ ban nhân dân các quận, huyện xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức triển khai thực hiện.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân thành phố, nếu có vướng mắc, hoặc thấy cần sửa đổi, bổ sung, các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện chủ động đề xuất, gửi Sở Công Thương tổng hợp.
3. Giao Sở Công Thương làm đầu mối, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình đồng thời chủ động phối hợp với các Sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện tổng hợp các vướng mắc và các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, đề xuất báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố để có biện pháp chỉ đạo kịp thời./.
- 1Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 3Quyết định 1333/QĐ-CT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 4Quyết định 1333/QĐ-CT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển thương mại Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 1272/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực