- 1Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và 08 trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2017
- 3Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/2011/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 19 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 959/QĐ-TTg ngày 24.6.2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt đề án phát triển hệ thống trường Trung học phổ thông chuyên giai đoạn 2010 - 2020”;
Căn cứ công văn số 3585/BGDĐT-TCCB ngày 01.5.2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời về việc Quy định chế độ chính sách đối với lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015, cụ thể như sau:
1. Chế độ trợ cấp hàng tháng đối với giáo viên và học sinh trường THPT chuyên Bắc Ninh:
Ngoài chế độ chung theo các quy định hiện hành của nhà nước, giáo viên và học sinh trường THPT chuyên còn được hưởng chế độ sau:
- Giáo viên: Được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 100% mức lương tối thiểu đối với các giáo viên giảng dạy các môn chuyên; 50% mức lương tối thiểu đối với các giáo viên giảng dạy các môn không chuyên trong các lớp chuyên (thời gian được hưởng 9 tháng/năm). Giáo viên dạy giỏi môn chuyên thuộc các môn Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội có năng lực tiếng Anh được tuyển chọn đi thực tập sinh từ 6 tháng đến 1 năm ở nước ngoài;
- Học sinh: Học sinh có học lực giỏi, hạnh kiểm tốt được hỗ trợ học bổng và chi phí học tập hàng tháng bằng 40% mức lương tối thiểu. Học sinh có học lực khá, hạnh kiểm tốt được trợ cấp bằng 30% mức lương tối thiểu (thời gian được hỗ trợ 9 tháng/năm);
- Học sinh dự thi học sinh giỏi quốc gia được hỗ trợ tiền ăn trong những ngày tập huấn bằng 10% mức lương tối thiểu/ngày; tham dự tập huấn dự thi quốc tế và khu vực được hỗ trợ tiền ăn trong những ngày tập huấn bằng 15% mức lương tối thiểu/ngày. Thời gian tập huấn theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Chế độ trợ cấp hàng tháng đối với giáo viên và học sinh thuộc các trường THCS trọng điểm:
- Giáo viên: Được tính định mức giờ dạy 1 tiết bằng 1,5 tiết dạy ở các trường cùng cấp học. Ngoài chế độ chính sách Nhà nước quy định hiện hành, giáo viên giảng dạy các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 100% mức lương tối thiểu; giáo viên giảng dạy các môn học khác được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 50% mức lương tối thiểu (thời gian được hưởng 9 tháng/năm);
- Học sinh: Học sinh có học lực giỏi và hạnh kiểm tốt được hỗ trợ học bổng và chi phí học tập bằng 20% mức lương tối thiểu. Học sinh có học lực khá, hạnh kiểm tốt được hỗ trợ bằng 10% mức lương tối thiểu (thời gian hỗ trợ 9 tháng/năm).
3. Chế độ khen thưởng đối với giáo viên và học sinh:
a. Đối với giáo viên:
- Nếu trường học có học sinh đoạt giải nhất, giải nhì quốc gia, quốc tế và khu vực thì hiệu trưởng và giáo viên trực tiếp bồi dưỡng cho học sinh được xem xét nâng lương trước thời hạn theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Giáo viên có học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế và khu vực được thưởng số tiền bằng số tiền thưởng của học sinh đoạt giải và được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Giáo viên có học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh được thưởng số tiền bằng số tiền thưởng của học sinh đoạt giải;
- Giáo viên dạy các môn Khoa học tự nhiên học văn bằng 2 tiếng Anh được hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo trong và ngoài nước;
- Giáo viên có thành tích đặc biệt xuất sắc, mức khen thưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b. Đối với học sinh:
- Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: Được thưởng bằng 1,5 lần mức thưởng quy định tại Quyết định 66/2008/QĐ-UBND ngày 14.5.2008 của UBND tỉnh;
- Học sinh đoạt giải cấp tỉnh: Được thưởng bằng 40% mức thưởng của học sinh đoạt giải quốc gia quy định tại Quyết định 66/2008/QĐ-UBND ngày 14.5.2008 của UBND tỉnh;
Việc trợ cấp đối với giáo viên và học sinh tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này được chi trả một lần hoặc hai lần vào thời điểm kết thúc năm học hoặc học kỳ, sau khi đã có kết quả học tập của học sinh và kết quả bình xét giáo viên cả năm hoặc học kỳ.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện, đảm bảo hiệu quả, báo cáo kết quả tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ cuối năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015.
Các quy định của UBND tỉnh đã ban hành trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với ngành giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 4Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về bãi bỏ một số chế độ đối với ngành giáo dục được quy định tại Quyết định số 170/2001/QĐ-UB ngày 07/11/2001 của UBND tỉnh Bắc Giang
- 5Nghị quyết 211/2015/NQ-HĐND17 bổ sung chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và 08 trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2017
- 8Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và 08 trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2017
- 5Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 959/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển hệ thống trường trung học phổ thông chuyên giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với ngành giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 6Công văn 1920/UBND-NC năm 2012 đính chính Quyết định 127/2011/QĐ-UBND, 128/2011/QĐ-UBND, 1555/QĐ-UBND, 145/2011/QĐ-UBND, 157/2011/QĐ-UBND, 05/2012/QĐ-UBND, 161/2011/QĐ-UBND và 162/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về bãi bỏ một số chế độ đối với ngành giáo dục được quy định tại Quyết định số 170/2001/QĐ-UB ngày 07/11/2001 của UBND tỉnh Bắc Giang
- 8Nghị quyết 211/2015/NQ-HĐND17 bổ sung chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 127/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 127/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực