Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1264/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 6 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THƯỢNG TRƯNG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015; Luật tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi, bổ sung ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật Đất đai số 45/2013/QH13; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Thượng Trưng - huyện Vĩnh Tường, đến năm 2030; điều chỉnh tại Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 31/5/2019;
Căn cứ ý kiến đồng ý phê duyệt hồ sơ khu vực phát triển đô thị của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh theo phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh. Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 115/TTr-SXD ngày 31/3/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, với nội dung sau:
1. Tên khu vực phát triển đô thị: Khu vực phát triển đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị
2.1. Ranh giới khu vực phát triển đô thị bao gồm toàn bộ xã Thượng Trưng, với diện tích 596,35 ha, có địa giới hành chính tiếp giáp như sau:
Phía Đông giáp thị trấn Vĩnh Tường, xã Vĩnh Sơn huyện Vĩnh Tường.
Phía Tây giáp xã Phú Thịnh, xã Tân Phú huyện Vĩnh Tường.
Phía Nam giáp, xã Tuân Chính, xã Lý Nhân huyện Vĩnh Tường.
Phía Bắc giáp thị trấn Thổ Tang huyện Vĩnh Tường.
2.2. Các khu vực phát triển đô thị bao gồm:
STT | Ký Hiệu | Tên khu vực phát triển đô thị | Quy mô diện tích (ha) | Giai đoạn |
I |
| Khu vực phát triển đô thị | 354,48 |
|
1 | KV:01 | Khu vực phát triển đô thị hỗn hợp | 236,28 | 2022- 2030 |
2 | KV:02 | Khu vực phát triển đô thị cải tạo mở rộng | 118,2 | 2022- 2030 |
II |
| Khu vực phát triển nông nghiệp | 241,87 |
|
| Tổng |
| 596,35 |
|
3. Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị
STT | Ký Hiệu | Tên các dự án trong khu vực | Quy mô (ha) | Giai đoạn |
A | KV1 | KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HỖN HỢP | 236,28 |
|
I |
| Các dự án phát triển đô thị | 206,06 |
|
1 | KV1-DA:01 | Dự án khu đô thị mới 1 (đã triển khai) | 90,09 | 2022-2025 |
2 | KV1-DA:02 | Dự án khu nhà ở mới | 23,48 | 2022-2025 |
3 | KV1-DA:03 | Dự án khu nhà ở xã hội 1 | 11,98 | 2022-2025 |
4 | KV1-DA:04 | Dự án khu nhà ở mới 2 | 37,43 | 2026-2030 |
5 | KV1-DA:05 | Dự án khu nhà ở xã hội 2 | 5,17 | 2026-2030 |
6 | KV1-DA:06 | Dự án khu cải tạo chỉnh trang 1 | 32,47 | 2026-2030 |
7 | KV1-DA:07 | Dự án khu cải tạo chỉnh trang 2 | 5,44 | 2026-2030 |
II |
| Các dự án hạ tầng xã hội | 4,12 |
|
III |
| Các dự án hạ tầng khung | 26,10 |
|
B | KV2 | KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CẢI TẠO MỞ RỘNG | 118,20 |
|
I |
| Các dự án phát triển đô thị | 73,53 |
|
1 | KV2-DA:01 | Dự án khu cải tạo chỉnh trang 1 | 15,05 | 2022-2025 |
2 | KV2-DA:02 | Dự án khu cải tạo chỉnh trang 2 | 9,80 | 2026-2030 |
3 | KV2-DA:03 | Dự án khu du lịch sinh thái 1 | 39,78 | 2026-2030 |
4 | KV2-DA:04 | Dự án khu du lịch sinh thái 2 | 8,90 | 2022-2025 |
5 | KV2-DA:05 | Dự án khu cải tạo chỉnh trang 3 | 36,65 | 2026-2030 |
II |
| Các dự án hạ tầng xã hội | 2,80 |
|
III |
| Các dự án hạ tầng khung | 41,87 |
|
4. Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị.
4.1. Khái toán kinh phí đầu tư: Tổng nguồn vốn đầu tư đến năm 2030 là 2.980,9 tỷ đồng, bao gồm: Nguồn vốn giai đoạn 2022-2025 là 1.172,9 tỷ đồng; Nguồn vốn giai đoạn 2026-2030 là 1.808,0 tỷ đồng
4.2. Dự kiến nguồn vốn và giải pháp thực hiện: Đối với các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị: Địa phương lên phương án, kế hoạch đầu tư theo năm, cho các nguồn vốn ngân sách nhà nước, xã hội hóa. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang đô thị, đặc biệt là các dự án đường giao thông, thoát nước, vệ sinh môi trường, xã hội hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng đối với nhà văn hóa khu phố và các công trình xã hội trong các khu ở. Đối với dự án của các nhà đầu tư: Lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực, tài chính để thực hiện các dự án phát triển đô thị đúng theo kế hoạch, tiến độ đề ra.
5. Đề xuất về Ban quản lý khu vực phát triển đô thị theo quy định
Theo quy định tại điều 10, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP quy định trên cơ sở thực tiễn tại địa phương có xem xét thành lập ban quản lý khu vực phát triển đô thị. Tuy nhiên khu vực phát triển đô thị quy mô không lớn, vì vậy Chính quyền địa phương trực tiếp quản lý (kiện toàn Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện để bổ sung thực hiện chức năng quản lý phát triển đô thị).
(Chi tiết tại hồ sơ khu vực phát triển đô thị đã được Sở Xây dựng thẩm định).
1. UBND huyện Vĩnh Tường, UBND xã Thượng Trưng tổ chức công bố Khu vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện; việc công bố, công khai được tiến hành thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các phương thức khác phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương; nội dung công bố bao gồm những nội dung chính của Quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và Kế hoạch thực hiện để các nhà đầu tư biết, lựa chọn và quyết định việc đầu tư các dự án.
2. Các sở, ngành Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao Thông vận tải, Tài chính, UBND huyện Vĩnh Tường và các cơ quan đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai các nội dung công việc theo quy định của hồ sơ khu vực phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao Thông vận tải, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Tường, Chủ tịch UBND xã Thượng Trưng và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hồ sơ Khu vực phát triển đô thị Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2013 Quy hoạch chung đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
- 4Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Quy hoạch 2017
- 9Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Sơn La
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hồ sơ Khu vực phát triển đô thị Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1264/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra