- 1Thông tư 09/2011/TT-BNV Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 13/2011/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-BNV-BXD hướng dẫn thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Nam
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1262/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 23 tháng 8 năm 2016 |
BAN HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ và Bộ Xây dựng hướng dẫn thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Hà Nam căn cứ Danh mục này và chức năng, nhiệm vụ cụ thể của cơ quan xây dựng Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức mình.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử xây dựng Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn đến hạn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. CHỦ TỊCH |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1262/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
HƯỚNG DẪN VẬN DỤNG BẢN DANH MỤC
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục đích
Dùng làm căn cứ để Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị và lựa chọn hồ sơ, tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Hà Nam.
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu căn cứ vào bản Danh mục này để lập Danh mục thành phần tài liệu cụ thể của cơ quan, tổ chức mình làm cơ sở tiến hành lựa chọn, giao nộp những tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn đã đến thời hạn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Danh mục này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Hà Nam.
Thành phần tài liệu được thống kê trong Danh mục được sắp xếp theo những nhóm vấn đề lớn. Nhóm vấn đề lớn được chia thành nhóm tài liệu phổ biến chung có ở hầu hết các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu và nhóm tài liệu chuyên môn ở mỗi cơ quan, tổ chức. Cụ thể:
1. Nhóm tài liệu phổ biến chung: gồm 13 nhóm:
- Nhóm 1: Tài liệu tổng hợp: Bao gồm những hồ sơ, tài liệu mang tính chất tổng hợp chung về các mặt hoạt động của cơ quan, không thuộc các lĩnh vực hoạt động cụ thể nào trong các nhóm còn lại.
- Nhóm 2: Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê
- Nhóm 3: Tài liệu tổ chức, cán bộ
- Nhóm 4: Tài liệu lao động, tiền lương
- Nhóm 5: Tài liệu tài chính, kế toán
- Nhóm 6: Tài liệu xây dựng cơ bản
- Nhóm 7: Tài liệu khoa học công nghệ
- Nhóm 8: Tài liệu hợp tác quốc tế
- Nhóm 9: Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Nhóm 10: Tài liệu thi đua, khen thưởng
- Nhóm 11: Tài liệu pháp chế
- Nhóm 12: Tài liệu về hành chính, quản trị công sở
- Nhóm 13: Tài liệu của tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan.
2. Nhóm tài liệu chuyên môn: Bao gồm tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ (tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động quản lý chuyên môn của từng cơ quan).
III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI VẬN DỤNG
1. Việc phân nhóm tài liệu trong Danh mục này chỉ mang tính tương đối; các cơ quan, tổ chức cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và tình hình thực tế tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức để xây dựng Danh mục thành phần tài liệu của cơ quan, tổ chức mình.
2. Khi xây dựng Danh mục, ngoài những hồ sơ, tài liệu đã được lập trong Danh mục này, khi thu thập, chỉnh lý sẽ phát hiện, phát sinh một số tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn mà chưa được đề cập trong bản Danh mục, các cơ quan, tổ chức bổ sung vào khối tài liệu của cơ quan, tổ chức và giao nộp vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh.
3. Việc xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ, tài liệu được thực hiện căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ “Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức” và Bảng thời hạn bảo quản tài liệu chuyên ngành do Bộ, ngành chủ quản ban hành.
Đối với các tài liệu chuyên môn nghiệp vụ chưa có quy định về thời hạn bảo quản của Bộ, ngành chủ quản, các cơ quan, đơn vị có thể vận dụng các mức thời hạn bảo quản được quy định tại Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ “quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” để xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ, tài liệu chuyên môn.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị đã thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng và xác định thời hạn bảo quản cho các hồ sơ, tài liệu trước ngày 03/6/2011, phải căn cứ vào các văn bản quy định trên để xác định lại thời hạn bảo quản cho các hồ sơ, tài liệu trước khi làm thủ tục nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh.
5. Ngoài các thành phần tài liệu trong từng hồ sơ đã liệt kê trong bản Danh mục, thành phần tài liệu trong mỗi hồ sơ có thể được bổ sung thêm căn cứ theo tình hình thực tế hồ sơ, tài liệu đã được lập trong quá trình giải quyết công việc.
6. Những hồ sơ, tài liệu khác của cơ quan, tổ chức không được đề cập trong Danh mục này, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lưu trữ theo thời hạn quy định và khi hết hạn bảo quản thì làm thủ tục hủy tài liệu hết giá trị theo quy định.
DANH MỤC THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH HÀ NAM
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Văn bản thành lập ban/tổ soạn thảo (nếu có);
- Kế hoạch, chương trình soạn thảo văn bản;
- Các bản dự thảo văn bản (kèm theo biên bản hội thảo, ý kiến đóng góp bằng văn bản cho mỗi bản thảo);
- Những văn bản, tài liệu khác có liên quan đến việc soạn thảo;
- Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản thảo cuối cùng;
- Bản chính văn bản đã được ban hành;
2. Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức
- Văn bản của cơ quan cấp trên về tổ chức hội nghị;
- Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chương trình hội nghị;
- Các báo cáo trình bày tại hội nghị;
- Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên tại hội nghị;
- Các báo cáo tham luận;
- Báo cáo tổng kết hội nghị;
- Biên bản hội nghị;
- Những tài liệu khác có giá trị liên quan trực tiếp đến hội nghị;
- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình hội nghị (nếu có);
- Thông báo kết quả hội nghị.
3. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác năm của ngành, cơ quan.
- Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chương trình hội nghị;
- Báo cáo tổng kết công tác năm;
- Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên tại hội nghị;
- Các báo cáo tham luận;
- Bài phát biểu kết luận hội nghị;
- Biên bản hội nghị;
- Những tài liệu khác có giá trị liên quan trực tiếp đến hội nghị;
- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình hội nghị (nếu có);
- Thông báo kết quả hội nghị.
4. Kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Kế hoạch năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Báo cáo năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
5. Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Văn bản của cơ quan cấp trên;
- Chương trình, Kế hoạch thực hiện;
- Các văn bản liên quan đến quá trình thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
6. Hồ sơ tổ chức thực hiện chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan.
- Văn bản về chế độ, quy định, hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan;
- Văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện chế độ, quy định, hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, của cơ quan;
- Chương trình, Kế hoạch triển khai thực hiện;
- Các văn bản liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
7. Hồ sơ ứng dụng ISO của ngành, cơ quan.
- Kế hoạch tổ chức triển khai ứng dụng;
- Tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng quy trình ISO;
- Báo cáo đánh giá kết quả ứng dụng ISO của cơ quan.
8. Tài liệu chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về công tác thông tin, tuyên truyền của cơ quan.
- Văn bản của cơ quan cấp trên;
- Chương trình, Kế hoạch triển khai thực hiện;
- Báo cáo năm về công tác thông tin tuyên truyền.
9. Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban, sổ tay công tác của lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo UBND tỉnh.
- Sổ ghi biên bản của lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo.
- Sổ tay công tác của lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo.
II. TÀI LIỆU QUY HOẠCH - KẾ HOẠCH - THỐNG KÊ
1. Kế hoạch, báo cáo công tác quy hoạch, kế hoạch, thống kê dài hạn, hàng năm.
- Kế hoạch công tác quy hoạch, kế hoạch, thống kê dài hạn, hàng năm;
- Báo cáo công tác quy hoạch, kế hoạch, thống kê dài hạn, hàng năm.
2. Tài liệu quy hoạch
2.1. Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển ngành, cơ quan;
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Dự thảo Quy hoạch do cơ quan xây dựng;
- Các văn bản, tài liệu về tham gia góp ý kiến cho Dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp góp ý (nếu có);
- Tờ trình của cơ quan;
- Quyết định phê duyệt Quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Hồ sơ xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan được phê duyệt. (mỗi dự án, đề án là một hồ sơ)
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Văn bản thành lập ban/tổ soạn thảo (nếu có);
- Kế hoạch, chương trình soạn thảo đề án, dự án, chương trình mục tiêu;
- Những văn bản, tài liệu khác có liên quan đến việc soạn thảo;
- Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản thảo cuối cùng;
- Quyết định phê duyệt kèm theo Đề án được ban hành.
2.3. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan.
- Đề án;
- Tờ trình;
- Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
- Chương trình, kế hoạch thực hiện đề án, dự án;
- Những văn bản khác hình thành trong quá trình thực hiện đề án, dự án;
- Báo cáo kết quả thực hiện đề án, dự án hàng năm của cơ quan và chủ dự án.
2.4. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành, cơ quan.
- Đề án kèm theo văn bản về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt của các cơ quan thuộc phạm vi quản lý;
- Văn bản về việc thẩm định, phê duyệt.
2.5. Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện các đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
- Báo cáo tổng kết của cơ quan;
- Báo cáo tổng kết của các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng quản lý.
3. Tài liệu kế hoạch
3.1. Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hàng năm của ngành, cơ quan.
- Các bản dự thảo văn bản;
- Văn bản góp ý của các đơn vị có liên quan;
- Biên bản các cuộc họp góp ý (nếu có);
- Bản chính báo cáo, kế hoạch được phát hành.
3.2. Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Kế hoạch thực hiện kế hoạch dài hạn, hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3.3 Kế hoạch báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch
- Kế hoạch hàng năm của cơ quan
- Kế hoạch báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch
4. Tài liệu thống kê
4.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản chế độ/quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành.
- Các bản dự thảo văn bản;
- Văn bản góp ý của các đơn vị có liên quan;
- Biên bản các cuộc họp góp ý (nếu có);
- Bản chính văn bản chế độ/quy định, hướng dẫn về thống kê được phát hành.
4.2. Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề dài hạn, hàng năm.
- Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề dài hạn, hàng năm.
4.3. Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản.
- Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản.
4.4. Báo cáo phân tích và dự báo.
- Báo cáo phân tích và dự báo.
III. TÀI LIỆU TỔ CHỨC - CÁN BỘ
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ/quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ.
- Các bản dự thảo văn bản;
- Văn bản góp ý của các đơn vị có liên quan;
- Bản chính văn bản đã được ban hành.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ dài hạn, hàng năm.
- Kế hoạch công tác tổ chức, cán bộ dài hạn, hàng năm;
- Báo cáo công tác tổ chức, cán bộ dài hạn, hàng năm
3. Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan.
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Văn bản thành lập ban soạn thảo (nếu có);
- Kế hoạch, chương trình soạn thảo đề án;
- Những văn bản khác có liên quan đến việc soạn thảo;
- Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản thảo cuối cùng;
- Bản chính Đề án đã được ban hành.
4. Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Văn bản của cơ quan cấp trên về thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Tờ trình của cơ quan, đơn vị;
- Văn bản quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Văn bản của cơ quan cấp trên về hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Tờ trình của cơ quan, đơn vị;
- Văn bản quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
6. Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
7. Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế.
- Các bản dự thảo văn bản;
- Văn bản góp ý của các đơn vị có liên quan;
- Bản chính văn bản đã được ban hành.
- Báo cáo thực hiện chỉ tiêu biên chế
8. Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ.
- Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ của các đơn vị trực thuộc
- Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ của cơ quan.
9. Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu.
- Lý lịch cán bộ, công chức;
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức;
- Tiểu sử tóm tắt;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Phiếu bổ sung lý lịch cán bộ, công chức;
- Các Phiếu có liên quan và bìa kẹp hồ sơ cán bộ theo quy định;
- Các Quyết định về tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, nâng lương.... của cán bộ.
10. Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan.
- Kế hoạch công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan;
- Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan.
11. Tài liệu chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc.
IV. TÀI LIỆU LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
1. Kế hoạch, báo cáo công tác lao động, tiền lương dài hạn, hàng năm.
- Kế hoạch công tác lao động, tiền lương dài hạn, hàng năm;
- Báo cáo công tác lao động, tiền lương dài hạn, hàng năm.
2. Tài liệu lao động
2.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức lao động của ngành và báo cáo thực hiện
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
- Báo cáo thực hiện
2.2. Hồ sơ xây dựng văn bản quy định chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của ngành.
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
2.3. Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng năm của ngành, cơ quan.
- Báo cáo tình hình tai nạn lao động của cơ quan
- Báo cáo tình hình tai nạn lao động của các đơn vị trực thuộc
2.4. Hồ sơ về các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng.
- Các văn bản hình thành trong quá trình điều tra, giải quyết vụ tai nạn lao động nghiêm trọng.
3. Tài liệu tiền lương
3.1. Hồ sơ xây dựng ban hành thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
- Báo cáo thực hiện
3.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện.
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
- Báo cáo thực hiện
1. Hồ sơ xây dựng văn bản chế độ/quy định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của cơ quan
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn, hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Kế hoạch công tác đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn, hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn, hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3. Hồ sơ xây dựng công trình thuộc phạm vi quản lý của cơ quan do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
- Các văn bản pháp lý (Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Các văn bản về cấp đất, cấp phép xây dựng, giải phóng mặt bằng...; tài liệu về khảo sát địa chất, địa hình, thủy văn.
- Tài liệu về thiết kế (Bản vẽ, các tài liệu tính toán);
- Tài liệu hoàn công (Bản vẽ, Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao công trình, Tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản lý công trình, duy tu bảo dưỡng...
VI. TÀI LIỆU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động khoa học công nghệ của ngành, cơ quan
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
2. Hồ sơ Hội nghị, Hội thảo khoa học do cơ quan tổ chức.
- Kế hoạch tổ chức Hội nghị, Hội thảo khoa học được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chương trình Hội nghị, Hội thảo;
- Các báo cáo khoa học trình bày tại Hội nghị, Hội thảo;
- Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên tại Hội nghị, Hội thảo;
- Các báo cáo tham luận khoa học;
- Báo cáo tổng kết Hội nghị, Hội thảo;
- Biên bản Hội nghị, Hội thảo;
- Những tài liệu khác có giá trị liên quan trực tiếp đến Hội nghị, Hội thảo;
- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình Hội nghị, Hội thảo (nếu có).
- Thông báo kết quả Hội nghị, Hội thảo.
3. Kế hoạch, báo cáo công tác khoa học, công nghệ dài hạn, hàng năm.
- Kế hoạch công tác khoa học, công nghệ dài hạn, hàng năm
- Báo cáo công tác khoa học, công nghệ dài hạn, hàng năm
4. Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học ngành, cơ quan.
- Kế hoạch công tác nghiên cứu khoa học;
- Văn bản triển khai thực hiện kế hoạch;
- Tài liệu về sơ kết, tổng kết công tác nghiên cứu khoa học;
- Tài liệu về xác minh, phân loại các công trình nghiên cứu và các sáng kiến phát minh của cán bộ, công chức, viên chức. Xem xét, góp ý kiến các đề cương nghiên cứu;
- Tài liệu về việc xây dựng kinh phí nghiên cứu khoa học.
5. Hồ sơ chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, ngành.
- Thuyết minh nhiệm vụ;
- Biên bản thẩm định đề tài;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định, Phiếu đánh giá;
- Biên bản thẩm định tài chính;
- Thuyết minh để ký hợp đồng;
- Hợp đồng khoa học và công nghệ;
- Các biên bản kiểm tra, văn bản liên quan;
- Các báo cáo chuyên đề, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu, Biên bản nghiệm thu, Phiếu đánh giá, phiếu nhận xét;
- Báo cáo kết quả đã chỉnh sửa, Biên bản thanh lý hợp đồng;
- Đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu.
6. Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp nhà nước, cấp bộ, ngành.
- Tờ trình của đơn vị đề nghị phê duyệt, công nhận sáng kiến, cải tiến kỹ thuật;
- Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật;
- Các văn bản pháp quy có liên quan;
- Biên bản kiểm tra đối chứng giữa thực tế và hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật;
- Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận
7. Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn ngành
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành
8. Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ của ngành, cơ quan.
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
- Kế hoạch tổ chức triển khai ứng dụng
- Tài liệu tập huấn về triển khai ứng dụng
- Báo cáo đánh giá kết quả triển khai ứng dụng
9. Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan.
- Kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu;
- Các văn bản liên quan đến quá trình thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu;
- Báo cáo kết quả thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu;
- Quy chế quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu.
VII. TÀI LIỆU TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
1. Hồ sơ xây dựng ban hành chế độ/quy định về tài chính, kế toán
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán dài hạn, hàng năm.
- Kế hoạch công tác tài chính, kế toán dài hạn, hàng năm;
- Báo cáo công tác tài chính, kế toán dài hạn, hàng năm.
3. Hồ sơ ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Dự toán ngân sách hàng năm do cơ quan và các đơn vị trực thuộc lập;
- Chỉ tiêu ngân sách hàng năm của cơ quan do cơ quan cấp trên giao (số kiểm tra, chính thức, điều chỉnh);
- Báo cáo quyết toán năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc đã được cấp trên phê duyệt.
4. Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán hàng năm.
- Kế hoạch tài chính và quyết toán hàng năm;
- Báo cáo tài chính và quyết toán hàng năm.
5. Hồ sơ xây dựng chế độ, quy định về giá
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
6. Hồ sơ, tài liệu về chuyển nhượng, bàn giao nhà đất.
- Công văn cho phép nhận chuyển nhượng;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên chuyển nhượng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản mô tả ranh giới thửa đất + Hồ sơ kỹ thuật (nếu có);
- Giấy chứng nhận Quyền SDĐ của cơ quan, tổ chức nhận chuyển nhượng
- Các hóa đơn, chứng từ nộp lệ phí.
7. Hồ sơ, tài liệu về thanh lý nhà đất.
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà đất;
- Bảng kê Danh mục tài sản nhà đất kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản nhà đất đề nghị thanh lý;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên;
- Quyết định về việc thanh lý tài sản nhà đất.
8. Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Văn bản về việc thanh tra, kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra, thanh tra;
- Báo cáo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra.
9. Hồ sơ kiểm toán vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Văn bản về việc kiểm toán;
- Biên bản kiểm toán;
- Báo cáo kết luận của đoàn kiểm toán.
VIII. TÀI LIỆU HỢP TÁC QUỐC TẾ
1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ trì.
- Chương trình Hội nghị, Hội thảo quốc tế;
- Các báo cáo khoa học của các nước dự Hội nghị, Hội thảo;
- Các ý kiến tham luận của các đại biểu quốc tế và trong nước;
- Khuyến nghị Hội thảo;
- Diễn văn khai mạc, bế mạc;
- Bài phát biểu của các đồng chí Lãnh đạo;
- Các tài liệu ảnh, ghi âm, ghi hình (nếu có)
- Biên bản Hội nghị, Hội thảo.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác quốc tế dài hạn, hàng năm.
- Kế hoạch công tác hợp tác quốc tế dài hạn, hàng năm;
- Báo cáo công tác hợp tác quốc tế dài hạn, hàng năm.
3. Hồ sơ về xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan.
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành.
4. Hồ sơ về thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
- Văn bản về việc xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền và cơ quan có liên quan đến hoạt động hợp tác thuộc thỏa thuận quốc tế;
- Văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền và cơ quan có liên quan đến hoạt động hợp tác thuộc thỏa thuận quốc tế;
- Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế (nếu có);
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ về việc ký kết thỏa thuận quốc tế (nếu có);
- Thỏa thuận hợp tác quốc tế đã ký kết (bản chính)
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình ký kết thỏa thuận hợp tác quốc tế;
5. Hồ sơ tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê…)
Các tài liệu liên quan đến Hội nghị, Hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê... hình thành trong quá trình tham gia vào hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế.
6. Hồ sơ đoàn ra để ký kết hợp tác.
- Các văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên quan;
- Tờ trình của cơ quan về đoàn ra;
- Quyết định cử đoàn đi của cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả chuyến đi của đoàn công tác;
- Những văn bản khác có liên quan.
7. Hồ sơ đoàn vào để ký kết hợp tác.
- Văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên quan đến đoàn vào (nếu có);
- Chương trình, kế hoạch làm việc của cơ quan, đơn vị với đoàn vào;
- Biên bản ghi chép các buổi làm việc của cơ quan, đơn vị với đoàn;
- Biên bản ghi nhớ hoặc văn bản ký kết hợp tác (nếu có);
- Báo cáo về kết quả làm việc với đoàn nước ngoài của cơ quan, đơn vị;
- Những văn bản khác có liên quan.
8. Thư, điện, thiếp chúc mừng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài nhân sự kiện quan trọng.
IX. TÀI LIỆU THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định, hướng dẫn về thi đua, khen thưởng.
- Bản dự thảo;
- Các văn bản tham gia, góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị;
- Bản chính được ban hành.
2. Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức.
- Kế hoạch tổ chức Hội nghị;
- Chương trình Hội nghị;
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua;
- Các báo cáo tham luận tại Hội nghị;
- Các bài phát biểu của lãnh đạo các cấp;
- Các quyết định khen thưởng được công bố tại Hội nghị;
- Báo cáo kết quả Hội nghị;
- Diễn văn khai mạc, bế mạc Hội nghị.
3. Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng dài hạn, hàng năm.
- Kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng dài hạn, hàng năm;
- Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng dài hạn, hàng năm.
4. Hồ sơ khen thưởng cho tập thể và cá nhân của Chủ tịch Nước và Thủ tướng Chính phủ.
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng cho tập thể và cá nhân;
- Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân
- Quyết định khen thưởng tập thể và cá nhân.
5. Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài.
- Tờ trình đề nghị khen thưởng cá nhân nước ngoài;
- Báo cáo thành tích của cá nhân nước ngoài;
- Các văn bản, giấy tờ chứng minh những đóng góp của các cá nhân nước ngoài;
- Quyết định khen thưởng.
X. TÀI LIỆU THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng;
- Các bản dự thảo;
- Biên bản các cuộc họp;
- Văn bản góp ý;
- Bản chính văn bản được ban hành
2. Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hàng năm.
Kế hoạch công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hàng năm; Báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hàng năm.
3. Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng.
- Quyết định thanh tra;
- Kế hoạch thanh tra;
- Văn bản về việc thanh tra kèm theo đề cương báo cáo;
- Thông báo quyết định thanh tra;
- Các báo cáo và tài liệu liên quan của cơ quan, tổ chức được thanh tra;
- Báo cáo kết quả thanh tra;
- Kết luận.
4. Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo nghiêm trọng.
- Đơn khiếu nại, tố cáo;
- Phiếu đề xuất thụ lý khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định thụ lý tố cáo, Quyết định thành lập tổ xác minh;
- Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo;
- Biên bản làm việc;
- Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo;
- Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu phạm tội.
5. Báo cáo năm về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân.
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế do cơ quan chủ trì
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng (nếu có);
- Bản dự thảo;
- Các văn bản tham gia, góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị;
- Bản chính được ban hành
2. Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế dài hạn, hàng năm.
- Kế hoạch công tác pháp chế dài hạn, hàng năm;
- Báo cáo công tác pháp chế dài hạn, hàng năm.
XII. TÀI LIỆU HÀNH CHÍNH, QUẢN TRỊ CÔNG SỞ
1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ
1.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ.
- Văn bản chỉ đạo về việc xây dựng (nếu có);
- Bản dự thảo;
- Các văn bản tham gia, góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị;
- Bản chính được ban hành.
1.2. Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn thư, lưu trữ hàng năm, nhiều năm.
- Kế hoạch công tác hành chính, văn thư, lưu trữ hàng năm, nhiều năm;
- Báo cáo công tác hành chính, văn thư, lưu trữ hàng năm, nhiều năm.
1.3. Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước của ngành, cơ quan.
- Các văn bản chỉ đạo về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước của ngành, của cơ quan;
- Các bản dự thảo về Danh mục bí mật nhà nước, Quyết định ban hành Danh mục Bí mật nhà nước của ngành, của cơ quan;
- Văn bản xin ý kiến tham gia góp ý vào các dự thảo;
- Văn bản về việc tham gia góp ý kiến vào các dự thảo;
- Bản chính được ban hành.
1.4 Tập lưu văn bản đi (Chỉ thị, Quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn) của cơ quan.
1.5 Tập lưu văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan.
1.6 Sổ đăng ký văn bản đi.
2. Tài liệu quản trị công sở
2.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về công tác quản trị công sở.
- Bản dự thảo;
- Các văn bản tham gia, góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị;
- Bản chính được ban hành.
XIII. TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC ĐẢNG - ĐOÀN THỂ
1. Tài liệu của tổ chức Đảng
1.1. Hồ sơ Đại hội.
- Kế hoạch tổ chức Đại hội;
- Chương trình Đại hội;
- Diễn văn khai mạc, bế mạc Đại hội;
- Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và báo cáo kiểm điểm;
- Phương hướng công tác nhiệm kỳ tới;
- Các báo cáo tham luận;
- Phiếu bầu cử, Biên bản Bầu cử;
- Nghị quyết đại hội và chương trình hành động.
1.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết năm, nhiệm kỳ.
- Chương trình tổng kết năm, nhiệm kỳ;
- Kế hoạch tổng kết năm, nhiệm kỳ;
- Báo cáo tổng kết năm, nhiệm kỳ.
1.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy Đảng.
- Văn bản của Trung ương;
- Kế hoạch triển khai thực hiện;
- Tài liệu về tuyên truyền, quán triệt học tập Chỉ thị, Nghị quyết;
- Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết.
1.4. Hồ sơ về thành lập/sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng.
- Tờ trình;
- Quyết định thành lập/sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng.
2. Tài liệu của tổ chức Công đoàn
2.1. Hồ sơ Đại hội.
- Kế hoạch tổ chức Đại hội;
- Chương trình Đại hội;
- Diễn văn khai mạc, bế mạc Đại hội;
- Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và báo cáo kiểm điểm;
- Phương hướng công tác nhiệm kỳ tới;
- Các báo cáo tham luận;
- Phiếu bầu cử, Biên bản Bầu cử Ban thanh tra nhân dân;
- Nghị quyết đại hội.
2.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết năm, nhiệm kỳ.
- Chương trình tổng kết năm, nhiệm kỳ;
- Kế hoạch tổng kết năm, nhiệm kỳ;
- Báo cáo tổng kết năm, nhiệm kỳ.
2.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện Nghị quyết của tổ chức Công đoàn.
- Văn bản của cơ quan cấp trên;
- Kế hoạch thực hiện;
- Các tài liệu liên quan đến quá trình triển khai thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
2.4. Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của tổ chức công đoàn.
3. Tài liệu của tổ chức Đoàn Thanh niên
3.1 Hồ sơ Đại hội.
- Kế hoạch tổ chức Đại hội
- Chương trình Đại hội;
- Diễn văn khai mạc, bế mạc Đại hội;
- Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và báo cáo kiểm điểm;
- Phương hướng công tác nhiệm kỳ tới;
- Các báo cáo tham luận;
- Phiếu bầu cử, Biên bản Bầu cử Ban thanh tra nhân dân;
- Nghị quyết đại hội.
3.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết năm, nhiệm kỳ.
- Chương trình tổng kết năm, nhiệm kỳ;
- Kế hoạch tổng kết năm, nhiệm kỳ;
- Báo cáo tổng kết năm, nhiệm kỳ.
3.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên.
- Văn bản của cơ quan cấp trên;
- Chương trình, kế hoạch;
- Các tài liệu liên quan đến quá trình triển khai thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện;.
MỤC 2: NHÓM TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Văn bản thành lập ban soạn thảo (nếu có);
- Kế hoạch, chương trình soạn thảo văn bản;
- Các bản dự thảo văn bản (kèm theo biên bản hội thảo, ý kiến đóng góp bằng văn bản cho mỗi bản thảo);
- Những văn bản khác có liên quan đến việc soạn thảo;
- Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản thảo cuối cùng;
- Bản chính văn bản đã được ban hành.
2. Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan tổ chức.
- Văn bản của cơ quan cấp trên về tổ chức hội nghị;
- Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chương trình hội nghị;
- Các báo cáo trình bày tại hội nghị;
- Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên tại hội nghị;
- Các báo cáo tham luận;
- Báo cáo tổng kết hội nghị;
- Biên bản hội nghị;
- Những tài liệu khác có giá trị liên quan trực tiếp đến hội nghị;
- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình hội nghị (nếu có);
- Thông báo kết quả hội nghị.
3. Kế hoạch, báo cáo hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Kế hoạch hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Báo cáo hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
4. Kế hoạch, báo cáo hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý
- Kế hoạch hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý;
- Báo cáo hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
5. Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
- Văn bản chỉ đạo về quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;
- Chương trình, kế hoạch năm về quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
- Báo cáo năm về quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
6. Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn.
- Đề án, Dự án;
- Tờ trình;
- Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
- Chương trình, kế hoạch thực hiện Đề án, dự án;
- Những văn bản khác hình thành trong quá trình thực hiện đề án, dự án;
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm của cơ quan và chủ dự án.
7. Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ.
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Chương trình, kế hoạch, hướng dẫn chỉ đạo điểm của cơ quan;
- Biên bản các buổi làm việc giữa cơ quan với đơn vị được chọn chỉ đạo điểm;
- Những văn bản khác hình thành trong quá trình chỉ đạo điểm;
- Báo cáo kết quả và tổng kết đánh giá việc chỉ đạo điểm.
8. Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ.
- Kế hoạch kiểm tra;
- Các văn bản liên quan đến công tác kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
9. Hồ sơ giải quyết các vụ việc quan trọng trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
10. Báo cáo phân tích, thống kê chuyên đề./.
11. Các hồ sơ khác phát sinh trên thực tế.
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 30/3/2015, của UBND tỉnh Hà Nam căn cứ bản Danh mục này để chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn giao nộp vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh tỉnh theo quy định của Luật Lưu trữ.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm lập Kế hoạch hàng năm kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thu thập và giao nộp hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn của các cơ quan, đơn vị đến hạn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh đúng thời gian, thủ tục quy định; bố trí trang thiết bị bảo quản, bảo vệ an toàn tài liệu, tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ có hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý tài liệu xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu cơ quan, tổ chức của Trung ương, đơn vị thành viên của Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp tỉnh; Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định trên địa bàn tỉnh nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lâm Đồng
- 1Thông tư 09/2011/TT-BNV Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 13/2011/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang
- 5Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-BNV-BXD hướng dẫn thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Nam
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý tài liệu xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu cơ quan, tổ chức của Trung ương, đơn vị thành viên của Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp tỉnh; Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định trên địa bàn tỉnh nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 1262/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Bùi Quang Cẩm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực