- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 4Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 5Quyết định 189/2000/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2002/QĐ-UB | Đà Lạt, ngày 16 tháng 09 năm 2002 |
V/V BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 về việc ban hành Bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 11/4/2002 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về một số chính sách, cơ chế thu hút vốn đầu tư tại Lâm Đồng;
- Theo đề nghị của Sở Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Một số chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm đồng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, TP Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÓI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp doanh được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 10% trong suốt thời hạn thực hiện dự án đầu tư;
- Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 04 năm tiếp theo trừ những dự án được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 8 năm.
- Các Doanh nghiệp BOT, BTO, BT; Doanh công nghiệp kỹ thuật cao; các dự án trồng rừng và các dự án xây dựng-kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 08 năm.
- Thời hạn miễn giảm thuế TNDN được tính liên tục kể từ năm đầu tiên kinh doanh có lãi.
Việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trên đây không áp dụng đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thương mại, cung cấp dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
2- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài:
Lợi nhuận mà Nhà đầu tư nước ngoài thu được do đầu tư tại Việt Nam (kể cả thuế TNDN được hoàn lại do tái đầu tư và lợi nhuận do chuyển nhượng vốn) nếu chuyển ra nước ngoài hoặc giữ lại ngoài Việt Nam được áp dụng thuế suất là 03%.
3- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định:
a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Bên hợp doanh được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định, bao gồm:
- Thiết bị, máy móc;
- Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công nhân (ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên, phương tiện thủy);
- Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng quy định trên đây;
- Vật tư xây dựng mà trong nước chưa sản xuất được;
b) Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định nêu trên được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế, đổi mới công nghệ.
4- Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất:
a) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện BOT, BTO, BT; giống cây trồng, vật nuôi, nông dược đặc chủng được phép nhập khẩu để thực hiện dự án nông nghiệp, lâm nghiệp được miễn thuế nhập khẩu.
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các Bên hợp doanh được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất.
5- Thuế giá trị gia tăng:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Bên hợp doanh không phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với:
a) Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu để tạo tài sản cố định của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc để thực hiện dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Trường hợp dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế GTGT, nhưng trong dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máy móc trong nước đã sản xuất được thì cũng không tính thuế GTGT cho cả dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ.
b) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được để tạo tài sản cố định của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh.
6- Các loại thuế khác: Thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm nộp thuế hàng năm.
II/ Chính sách ưu đãi về thuê đất:
1- Đơn giá thuê đất: (USD/m2/năm)
XDCB SXNN
- Thuê đất đô thị tại TP. Đà Lạt: 0,175 - 2,1 0,0875 - 1,05
- Thuê đất đô thị tại TX. Bảo Lộc: 0,09- 1,08 0,045 - 0,54
- Thuê đất đô thị tại các thị trấn: 0,18 0,09
- Thuê đất không phải là đô thị: 0,01 - 0,06 0,005 - 0,03
2- Miễn giảm tiền thuê đất:
a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian dự án xây dựng cơ bản.
b) Miễn 11 năm tiền thuê đất phải nộp kể từ ngày XDCB hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
c) Đối với dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng hoạt động, tạm ngừng XDCB được miễn tiền thuê đất như sau:
- Dự án phải tạm ngừng XDCB thì được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng dự án đó trong thời gian tạm ngừng xây dựng theo sự xác nhận của cơ quan cấp GPĐT;
- Dự án đang hoạt động sản xuất kinh doanh phải tạm ngừng hoạt động thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh theo xác nhận của cơ quan cấp GPĐT;
d) Đối với dự án trồng rừng, trong thời gian kinh doanh còn được giảm 90% số tiền thuê đất phải nộp.
3- Đền bù, giải phóng mặt bằng:
Tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giải tỏa, giải phóng mặt bằng; Xây dựng toàn bộ các hạng mục kết cấu hạ tầng thiết yếu như giao thông, điện, nước … đến hàng rào công trình của dự án trong các cụm, khu, điểm công nghiệp, du lịch … có quy mô lớn đã quy hoạch chi tiết; Nếu Nhà đầu tư ứng trước kinh phí để thực hiện thì được trừ dần vào các khoản nộp ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định của tỉnh.
III/ Chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
Các Nhà đầu tư trong và ngoài nước tự tổ chức các lớp đào tạo nghề lần đầu cho lao động có hộ khẩu thường trú ở tỉnh thì được hỗ trợ 30% kinh phí đối với lao động phổ thông, hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo nghề từ bậc 2 trở lên theo dự án đào tạo nghề được cơ quan chức năng duyệt.
IV/ Chính sách khen thưởng giới thiệu đầu tư:
Người làm môi giới (ngoài cơ quan, cá nhân chuyên trách của tỉnh) giới thiệu dự án đầu tư, khi dự án bắt đầu hoạt động được tỉnh thưởng từ 0,01% đến 0,03% trên tổng vốn thực tế dự án đã đầu tư.
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 129/2002/QĐ-UB Ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 127/2002/QĐ-UB ban hành danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 79/2003/QĐ-UB ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nội thành, nội thị, khu dân cư tập trung có gây ô nhiễm buộc phải di dời vào khu, cụm điểm công nghiệp của tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 2054/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 1730/2001/QĐ-UB về ưu đãi đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 4Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 5Quyết định 189/2000/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 6Quyết định 129/2002/QĐ-UB Ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 127/2002/QĐ-UB ban hành danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 79/2003/QĐ-UB ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nội thành, nội thị, khu dân cư tập trung có gây ô nhiễm buộc phải di dời vào khu, cụm điểm công nghiệp của tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 2054/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 1730/2001/QĐ-UB về ưu đãi đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ
Quyết định 126/2002/QĐ-UB Ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 126/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Thiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2002
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực