Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1257/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 18 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Dự án tổng thể về ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;

Thực hiện Chương trình hành động số 9881/CTr-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 18/4/2014 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và môi trường”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1709/STNMT-TNN ngày 05/4/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi chung việc triển khai Kế hoạch này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Võ Văn Chánh

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Không thu hút đầu tư các dự án có tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng; hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, hạn chế sự suy giảm đa dạng sinh học, cải thiện chất lượng môi trường sống, hướng tới nền kinh tế xanh, sạch, thân thiện với môi trường.

b) Tạo chuyển biến tích cực trong việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng hợp lý, hiệu quả và bền vững; quan tâm đầu tư, khuyến khích phát triển, sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới, vật liệu tái chế, cơ chế phát triển sạch (CDM).

c) Chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai, cơ bản giảm phát thải khí nhà kính.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

a) Về ứng phó với biến đổi khí hậu

- Nâng cao năng lực quan trắc môi trường, cảnh báo kịp thời diễn biến của biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết bất thường.

- Nâng cao nhận thức cơ bản về tác động của biến đổi khí hậu, ý thức chủ động phòng, tránh thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu cho tối thiểu 90% đối với cán bộ, công chức, viên chức và 60% đối với cộng đồng dân cư; giảm dần thiệt hại về người, tài sản do thiên tai gây ra.

- Chủ động phòng, chống ngập lụt tại các đô thị lớn, có biện pháp hạn chế xâm nhập mặn ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân; đầu tư, nâng cấp các công trình thủy lợi, chủ động tưới tiêu tối thiểu cho diện tích 56.100 ha đất nông nghiệp.

- Giảm mức phát thải khí nhà kính trên đơn vị GDP tối thiểu 8% so với năm 2010.

b) Hướng đến nền kinh tế phát triển xanh

- Giá trị sản phẩm ngành công nghệ cao, công nghệ xanh chiếm trên 42% trong GDP cả tỉnh; 80% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; 50% cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng công nghệ sạch; tỷ lệ đầu tư phát triển các ngành hỗ trợ bảo vệ môi trường và làm giàu vốn tự nhiên phấn đấu đạt 3 - 4% GDP.

- Từng bước thay thế năng lượng hóa thạch bằng năng lượng tái tạo, năng lượng mới. Khuyến khích phát triển, sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung thay thế gạch đất sét nung; chấm dứt sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng liên tục và lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch vào năm 2020.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

2. Thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu

a) Theo kết quả đánh giá tác động của BĐKH năm 2011 thì tỉnh Đồng Nai phải đối mặt với mối đe dọa về tác động gây ngập lụt và xâm nhập mặn chủ yếu tại các khu vực ven sông Thị Vải, sông Đồng Nai trên địa bàn huyện Nhơn Trạch và một phần huyện Long Thành.

b) Các lĩnh vực dễ bị tổn thương và chịu sự tác động nhiều nhất của biến đổi khí hậu là tài nguyên nước, năng lượng, nông nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.

c) Kết quả đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với kịch bản biến đổi khí hậu trung bình đến năm 2020 trên từng lĩnh vực được trình bày cụ thể theo bảng dưới đây:

Bảng. Mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực

Lĩnh vực chịu tác động

Mức độ tác động

Tài nguyên nước

Tác động ít

Năng lượng

Tác động ít

Nông nghiệp

Tác động ít

Sinh kế và sức khỏe cộng đồng

Tác động ít

Hạ tầng kỹ thuật

Tác động ít

An ninh môi trường

Tác động rất ít

Hệ sinh thái và đa dạng sinh học

Tác động rất ít

Như vậy, dựa trên kết quả đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến năm 2020, nhận thấy không có lĩnh vực nào bị tác động ở mức 4 (tác động nhiều) và 5 (tác động rất nhiều).

d) Tuy mức độ tác động của BĐKH được đánh giá ở mức trung bình, nhưng Đồng Nai là một tỉnh phát triển công nghiệp, vì vậy việc chủ động ứng phó BĐKH của Đồng Nai xem giảm nhẹ khí nhà kính làm trọng tâm và lâu dài để giải quyết căn cơ vấn đề BĐKH, đối với trước mắt tỉnh đã và đang triển khai các hoạt động thích ứng để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

đ) Song song đó, biến đổi khí hậu BĐKH đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến sinh kế và sức khỏe cộng đồng vì vậy việc nâng cao nhận thức, hình thành ý thức thường trực ứng phó với biến đổi khí hậu của các ngành, các cấp, cộng đồng dân cư và người dân là vấn đề cấp thiết hiện nay. Đồng thời nâng cao khả năng thích ứng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội, cộng đồng dân cư trước tác động của biến đổi khí hậu. Trước hết ưu tiên cho các khu vực bị ảnh hưởng ngập lụt và xâm nhập mặn. Mặt khác xem xét việc bổ sung có tính đến các yếu tố tác động của biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực.

2. Quan điểm, cách tiếp cận và định hướng ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh

a) Quan điểm ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh

- Ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành trên nguyên tắc phát triển bền vững, bảo đảm tính hệ thống, tổng hợp, liên ngành, liên vùng, xóa đói, giảm nghèo.

- Các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành có trọng tâm, trọng điểm; ứng phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài; đầu tư cho ứng phó với biến đổi khí hậu là yếu tố quan trọng đảm bảo phát triển bền vững; giảm được thiệt hại trong tương lai.

- Ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, các ngành, các cấp, các tổ chức, mọi người dân và cần được tiến hành với sự đồng thuận và quyết tâm cao của cộng đồng.

- Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu phải được thể hiện trong các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; được cụ thể bằng các văn bản quy định và được quán triệt trong tổ chức thực hiện.

b) Cách tiếp cận và định hướng ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh

- Tỉnh Đồng Nai đề ra các chương trình hành động, kế hoạch để thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

- Trước mắt, ưu tiên ứng phó với những tác động cấp bách, chú trọng các hoạt động nâng cao năng lực, tăng cường khoa học - công nghệ và rà soát các chương trình quy hoạch kế hoạch phát triển có xem xét vấn đề thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Tiếp theo, đề ra các định hướng giảm phát thải khí nhà kính đến năm 2020, quan tâm đến vấn đề giảm phát thải khí nhà kính để bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất. Các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát khí thải nhà kính được đồng thời tiến hành gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

3. Các giải pháp trọng tâm để ứng phó với biến đổi khí hậu

a) Nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu

- Ngành tài nguyên và môi trường chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Cập nhật thường xuyên kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020; đánh giá bổ sung và cập nhật các tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lụt để có các biện pháp thích ứng phù hợp.

+ Xem xét cơ chế vận hành của các hồ chứa thủy lợi trên lưu vực các sông Đồng Nai trong việc tham gia cắt lũ, đảm bảo duy trì dòng chảy môi trường ở hạ lưu và lượng nước duy trì đẩy mặn vùng cửa sông Đồng Nai; đảm bảo đủ lượng nước duy trì đẩy mặn vùng cửa sông Đồng Nai tại khu vực lưu vực sông Thị Vải và hạ lưu sông Đồng Nai.

+ Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

+ Xây dựng và thực hiện dự án nâng cao năng lực quan trắc môi trường; thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn, xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo kịp thời các biến đổi khí hậu và thiên tai.

+ Kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đề xuất biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

+ Tuyên truyền, giáo dục kiến thức về các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về biến đổi khí hậu và nghiên cứu các biện pháp khuyến khích tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải.

- Ngành giáo dục và đào tạo thực hiện các nhiệm vụ sau:

Đưa nội dung về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo vệ rừng vào chương trình giáo dục, đào tạo các cấp, đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý tại địa phương.

- Ngành xây dựng chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Thực hiện đề án kiên cố hóa nhà ở, ưu tiên cho các hộ nghèo vay vốn để xây dựng nhà kiên cố.

+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch tái bố trí dân cư sống tại khu vực cù lao, ven sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh có nguy cơ ngập lụt, sạt lở, lũ quét… nhằm đảm bảo đời sống và tính mạng của người dân.

+ Thực hiện các dự án trong Chương trình Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 13/9/2011 của UBND tỉnh.

- Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Xây dựng nông thôn mới gắn liền với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

+ Nghiên cứu chuyển đổi mùa vụ và phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi phù hợp với biến đổi khí hậu; quy hoạch các vùng nuôi trồng thủy, hải sản thích ứng với biến đổi khí hậu.

+ Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp bảo đảm an toàn các hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, nhất là các hồ Trị An, hồ Sông Mây, hồ Sông Ray,… Bảo vệ, phục hồi, trồng rừng ngập mặn Long Thành, Nhơn Trạch và rừng phòng hộ đầu nguồn sông Đồng Nai.

- Ngành y tế chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:

Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân; tăng cường phòng, chống các dịch bệnh do sự thay đổi thời tiết, thiên tai gây ra.

- Các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa:

+ Rà soát, bổ sung, điều chỉnh và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, địa phương phù hợp với kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng của tỉnh.

+ Tổ chức rà soát, phân vùng theo đặc tính địa lý của từng vùng (vùng ngập, vùng lũ, núi lửa…) để có giải pháp ứng phó phù hợp, hiệu quả.

+ Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2020 của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.

b) Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng

- Xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lụt và nước biển dâng đến cấp xã.

- Chủ động di dời, sắp xếp lại các khu vực, các điểm dân cư ở những vùng thường xuyên chịu tác động của lũ lụt, bão, những khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất như Tà Lài, Đắc Lua (huyện Tân Phú), Phước Tân (thành phố Biên Hòa), Đại Phước, Vĩnh Thanh, Phước An (huyện Nhơn Trạch).

- Xây dựng, nâng cấp các chương trình thoát lũ, chống lũ theo Kế hoạch số 111-KH/TU ngày 16/4/2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”.

c) Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; bảo vệ, duy trì các hệ sinh thái tự nhiên, tăng cường khả năng hấp thụ khí nhà kính

- Thực hiện kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của sản xuất công nghiệp và một số lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và thực hiện giảm phát thải khí nhà kính thông qua việc giữ vững diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, chống suy thoái rừng và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

- Phát triển nhiên liệu sinh học, thực hiện cơ chế phát triển sạch (CDM) hướng đến việc bán quota khí thải. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

- Thúc đẩy sử dụng tiết kiệm năng lượng; phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo.

d) Lộ trình triển khai và nguồn vốn triển khai các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo)

Chỉ đạo, điều phối, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ về biến đổi khí hậu được phê duyệt trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh đảm bảo hiệu quả, đồng bộ và thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

Tham mưu cho Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh tổng hợp tình hình và báo cáo định kỳ, hàng năm tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch chung toàn tỉnh cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu. Triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Tổng hợp đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng trên địa bàn tỉnh.

3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh

Các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt, báo cáo kết quả thực hiện cho cấp có thẩm quyền phê duyệt và Trưởng ban Ban Chỉ đạo.

Tổ chức thực hiện tích hợp yếu tố biến đổi khí hậu vào các quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch thì các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung./.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Quyết định số1257/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Kết quả đạt được

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

Kinh phí từng giai đoạn

Nguồn vốn

Đến năm 2014

Năm 2015

2016 - 2020

Sau năm 2020

Trung ương

Địa phương

ODA

Xã hội hóa

1

Dự án gia cố bờ sông Đồng Nai (đoạn từ đình Phuớc Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát), TP. Biên Hòa

Đã hoàn thành lập dự án

Đang tổ chức bồi thường, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công

2013 -2015

67.111

 

 

 

 

59.996

7.115

 

 

2

Dự án gia cố bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Gềnh đến cầu Rạch Cát phía Cù lao phố), TP. Biên Hòa

Đã hoàn thành lập dự án

Đang tổ chức bồi thường, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công

2013 -2015

242.889

 

 

 

 

232.689

10.200

 

 

3

Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa giai đoạn 01

 

2011 -2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tiểu dự án Trạm xử lý nước thải số 1, giai đoạn 1, thành phố Biên Hòa, công suất 9.500m3/ngày.đêm

Đang thi công xây dựng giai đoạn IA, công suất 3.000 m3/ngày.đêm

2013 -2018

258.889

64.307

 

 

 

229.582

29.307

 

 

5

Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, giai đoạn 01

Đã được JICA đưa vào danh sách ngắn đăng ký vốn ODA Nhật Bản

2010 -2028

17.882.878

35.000

 

 

 

 

2.682.432

15.200.446

 

6

Hồ Lộc An, huyện Long Thành

 

2014 -2016

179.791

123.161

 

 

 

 

179.791

 

 

7

Hồ Gia Đức, huyện Thống Nhất

Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Đang tổ chức bồi thường giải tỏa

2010 -2020

86.581

2.787

 

 

 

 

86.581

 

 

8

Hồ Cầu Dầu, thị xã Long Khánh

Đã hoàn thành chương trình bồi thường, còn 07 hộ chưa nhận tiền bồi thường, đang xử lý khiếu nại

2010 -2017

 

 

203.500

5.700

 

 

209.500

 

 

9

Hồ Suối Tre, thị xã Long Khánh

Đã hoàn thành chương trình bồi thường, giải phóng mặt bằng

2010 -2018

 

 

 

47.471,06

 

 

47.471,06

 

 

10

Hồ Gia Măng, huyện Xuân Lộc

Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Đang tổ chức bồi thường giải tỏa

2012 -2015

324.205

167.000

 

 

 

 

324.205

 

 

11

Dự án nạo vét suối Săn Máu, thành phố Biên Hòa

Đang triển khai thi công xây dựng

2011 -2015

409.187

286.495

 

 

 

 

409.187

 

 

12

Dự án thoát lũ xã Phước Thái

Đã hoàn thành năm 2013

2010 -2013

20.134

20.134

 

 

 

 

20.134

 

 

13

Dự án chống ngập úng khu vực suối Cải, thị xã Long Khánh

Đã lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổ chức lập hồ sơ bồi thường giải tỏa

2015 -2017

334.308

2.600

 

 

 

 

334.308

 

 

14

Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà

Đã hoàn thành lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Đang tổ chức bồi thường giải tỏa

2016 -2020

48.150

2.560

 

 

 

 

48.150

 

 

15

Dự án trồng và khôi phục rừng cây gỗ lớn bản địa, vùng Chiến khu Đ

Trồng rừng 3.915 ha, khoanh nuôi rừng phục hồi tự nhiên 27.422 ha

2010 -2015

133.900

34.874

 

 

 

 

133.900

 

 

16

Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ của Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành

Trồng rừng 46,25 ha

2010 -2017

 

 

 

19.316,27

 

 

11.000

 

8.300

(Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành)

17

Các dự án trồng mới 05 triệu ha rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Trồng rừng 4024,8 ha, khoanh nuôi rừng 10.502,3 ha

1999 -2010

24.114,8

 

 

 

 

17.594,5

6.520,3

 

 

18

Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai

Trồng rừng 960 ha, chăm sóc 1914 ha

2011 -2015

11.037

11.037

 

 

 

 

11.037

 

 

19

Dự án trạm xử lý nước thải giai đoạn 01 công suất 16.000 m3/ngày đêm huyện Nhơn Trạch

 

Sau năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Dự án tuyến thoát nước từ suối Cạn ra rạch Cái Sình huyện Nhơn Trạch

Đã hoàn thành

2015 -2016

 

 

 

46.000

 

 

46.000

 

 

21

Các quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải tại các huyện trên địa bàn tỉnh

 

2011 -2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Vĩnh An giai đoạn 01

Chưa có chủ trương được duyệt

2016 -2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Dự án hệ thống thoát nước khu vực trung tâm xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu

Đã có chủ trương đầu tư

2016 -2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Dự án hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong, huyện Long Thành

 

2011 -2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Tuyến thoát nước từ khu phố 4 tới suối Đá thị trấn Trảng Bom

Đã có chủ trương đầu tư

2016 -2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Dự án tuyến thoát nước cho lưu vực tại phường Hố Nai

Đã có chủ trương đầu tư

2016 -2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Dự án chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan

 

2011 -2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Chương trình kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác trên địa tỉnh Đồng Nai, đề xuất biện pháp giảm thiểu

 

2015 -2020

2.000

 

2.000

 

 

 

2.000

 

 

29

Xây dựng cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh

Chưa triển khai xây dựng

 

2.000

 

2.000

 

 

 

2.000

 

 

30

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh

Chưa triển khai xây dựng

2015 -2020

500

 

500

 

 

 

500

 

 


31

Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh; đánh giá bổ sung và các tác động của biến đổi khí hậu đến Đồng Nai. Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050

Chưa triển khai xây dựng

2015 -2020

1.000

 

 

1.000

 

 

1.000

 

 

32

Nghiên cứu, xây dựng mô hình khu công nghiệp sinh thái, cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng (lồng ghép quy hoạch môi trường)

 

2015 -2016

1.000

 

 

1.000

 

 

1.000

 

 

33

Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, khuyến khích cộng đồng phát triển mô hình đô thị sinh thái, nông thôn xanh, mô hình phân loại chất thải tại nguồn theo hướng giảm thiểu - tái chế - tái sử dụng (3R), tận dụng năng lượng có ích (lồng ghép quy hoạch môi trường)

 

2015 -2020

1.000

 

 

1.000

 

 

1.000s

 

 

34

Dự án nghiên cứu xây dựng chương trình khoa học công nghệ ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn năm 2050

Quyết định phê duyệt số 2211/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai

2014 -2016

 

 

 

1.546,4

 

 

1.546,4

 

 

35

Dự án “Nghiên cứu ảnh hưởng dòng chảy, ảnh hưởng của xâm nhập mặn, đề xuất giải pháp quản lý lưu vực sông và giảm thiểu tác động sự xâm nhập mặn do BĐKH đền lưu vực sông tỉnh Đồng Nai

Quyết định phê duyệt số 2212/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai

2014 -2016

 

 

 

1.132,199

 

 

1.132,199

 

 

36

Tuyên truyền ứng phó BĐKH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 (Sở Thông tin và Truyền thông)

 

2016 -2020

1.300

 

 

1.300

 

 

1.300

 

 

37

Xây dựng chương trình giáo dục ứng phó BĐKH địa phương trong chương trình giáo dục cấp tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2012 - 2015 (Sở Giáo dục và Đào tạo)

Hoàn thành năm 2014

Đưa vào tập huấn, triển khai thực hiện trong năm học 2014 - 2015

2012 -2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của ngành giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2013 - 2015, tầm nhìn đến 2020.

Đã thực hiện năm 2014

 

264,782

264,782

 

 

 

 

264,782

 

 

39

Triển khai Kế hoạch số 568/KH-SVHTTDL ngày 20/5/2014 triển khai Quyết định số 275/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Dự án “Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giai đoạn 2013 - 2015, tầm nhìn đến 2020”.

Đang triển khai xây dựng 08 dự án

2014-2020

23.100

 

3.600

7.500

12.000

 

23.100

 

 

40

Xây dựng bộ tài liệu tập huấn nâng cao năng lực ứng phó với BĐKH cho nhân lực ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Đã thực hiện

2013

283,077

283,077

 

 

 

 

283,077

 

 

41

Đánh giá khả năng cung ứng và sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ điện - năng lượng trong ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 trong điều kiện biến đổi khí hậu

Đang thực hiện, trong năm 2014 sẽ hoàn thành

2014

375,139

375,139

 

 

 

 

375,139

 

 

42

Đánh giá phân tích ảnh hưởng của ngập lụt do tác động tăng cường của BĐKH đối với hạ tầng công nghiệp tỉnh Đồng Nai

Đang thực hiện

2014 -2015

554,135

 

554,135

 

 

 

554,135

 

 

43

Đánh giá sự phát thải khí nhà kính trong ngành công nghiệp tác động đến biến đổi khí hậu, các giải pháp giảm thiểu và ứng phó với BĐKH của ngành công thương Đồng Nai đến năm 2020

 

2015

1.500

 

1.500

 

 

 

 

 

 

44

Đánh giá tác động của ngành hóa chất - vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Đồng Nai tới môi trường trong điều kiện BĐKH

 

2015

1.000

 

1.000

 

 

 

1.000

 

 

45

Đánh giá dự báo ảnh hưởng của ngập lụt do tác động tăng cường của BĐKH đến an toàn khu vực xả lũ tại thủy điện Trị An Đồng Nai và đề xuất giải pháp ứng phó

 

2015 -2020

700

 

 

 

 

 

700

 

 

46

Đánh giá tính khả thi trong triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao trình nền và di dời cơ sở sản xuất công nghiệp tại các khu vực báo ngập lụt do tác động tăng cường của BĐKH đến năm 2020 và xây dựng kế hoạch triển khai các giải pháp

 

2015 -2020

600

 

 

 

 

 

600

 

 

47

Nghiên cứu khai thác nguồn nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

 

2015 -2020

1.000

 

 

 

 

 

1.000

 

 

48

Dự án chống ngập úng khu vực ngã 5 Biên Hùng

Đã hoàn thành lập dự án, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn TKBVTC

2016 -2020

 

 

 

111.529

 

 

111.529

 

 

49

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ khu dân cư dọc sông rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy XLNT số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa

Đã hoàn thành lập dự án, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn TKBVTC

2016 -2020

 

 

 

373.171

 

 

373.171

 

 


50

Nghiên cứu khả năng ngập tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu

 

2016 -2017

 

 

 

2.741

 

 

2.741

 

 

51

Dự án “Ứng dụng công nghệ mới trong xử lý chất thải thông thường và chất thải nguy hại”

 

2017 -2019

 

 

 

2.264,1

 

 

2.264,1

 

 

52

Dự án “Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đến lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Đồng Nai và đề xuất các giải pháp ứng phó”

 

2017 -2018

 

 

 

2.500

 

 

2.500

 

 

53

Dự án “Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu độ mặn và hệ thống cảnh báo hiện tượng xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”

 

2017 -2019

2.200

 

 

2.200

 

 

2.200

 

 

54

Dự án “Nghiên cứu phương pháp định lượng và ước tính phát thải khí nhà kính cho các ngành kinh tế trọng điểm của Đồng Nai”

 

2018-2020

2.000

 

 

2.000

 

 

2.000

 

 

55

Dự án “Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn tới sinh kế và đề xuất các giải pháp đa dạng hóa nguồn sinh kế, tăng cường năng lực ứng phó với các rủi ro của xâm nhập mặn trong bối cảnh BĐKH tại tỉnh Đồng Nai”

 

2018 -2019

1.500

 

 

1.500

 

 

1.500

 

 

56

Dự án “Nghiên cứu đề xuất giải pháp chống ngập cho thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai”

 

2019 -2020

3.200

 

 

3.200

 

 

3.200

 

 

57

Dự án “Nghiên cứu công nghệ tiên tiến trong xử lý nước thải KCN theo hướng giảm phát thải khí nhà kính”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Dự án “Nghiên cứu, đánh giá tác động của xâm nhập mặn trong bối cảnh BĐKH đến hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”

 

2020

1.000

 

 

 

 

 

1.000

 

 

59

Dự án “Nghiên cứu các công nghệ xử lý khí thải cho các ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh theo hướng giảm phát thải khí nhà kính”

 

2020

1.500

 

 

1.500

 

 

1.500

 

 

60

Dự án thoát nước thải dãy cây xanh cách ly, xây dựng giai đoạn 01 năm 2016

2016

130.000

 

 

 

130.000

 

 

130.000

 

 

61

Dự án lắp đặt hệ thống bơm cưỡng bức nước thải Khu công nghiệp 5 ra hệ thống thoát nước đường Trần Phú và thoát nước vào rạch cái Sình

2016

6.200

 

 

 

6.200

 

 

6.200

 

 

62

Dự án nạo vét hệ thống sông rạch dọc đê Ông Kèo (các xã ảnh hưởng nhiều biến đổi khí hậu xã Phước Khánh, Đại Phước, Phú Hữu, Vĩnh Thanh, Phú Đông)

2013 - 2016

12.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Dự án đập ngăn nước dâng xã Hiệp Phước

2016

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Dự án đê bao điều tiết nước xã Phú Thạnh

2016 - 2017

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC CHIẾN LƯỢC, CHƯƠNG TRÌNH, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
(Kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)

TT

Tên văn bản

Quyết định ban hành

Các văn bản cần lồng ghép

Quyết định ban hành các văn bản đã thực hiện lồng ghép

1

Điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

 

 

 

88/2013/NQ-HĐND

18/9/2013

2

Kế hoạch thực hiện chiến lược về tăng trưởng xanh giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2050 của tỉnh Đồng Nai

 

 

 

218/KH-UBND

19/8/2013

3

Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 18/4/2014 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường”

 

 

 

9881/CTR-UBND

17/10/2014

4

Quy hoạch môi trường (Chương trình bảo vệ môi trường)

54/QĐ-UBND

01/9/2011

x

 

 

5

Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai

3816/QĐ-UBND

24/12/2012

x

 

 

6

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai

 

 

 

69/NQ-CP

30/10/2012

7

Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.

 

 

 

2100/2012/QĐ-UBND

06/8/2012

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020

  • Số hiệu: 1257/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/04/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Văn Chánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/04/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 10/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản