- 1Quyết định 144/2002/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 71/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội- khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1246/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI - KHU XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU, TỶ LỆ 1/500
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG YÊN HÒA, TRUNG HÒA - QUẬN CẦU GIẤY; XÃ MỄ TRÌ - HUYỆN TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 71/2001/QĐ-UB ngày 17/9/2001 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 144/2002/QĐ-UB ngày 01/11/2002 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (khu xây dựng đợt đầu), tỷ lệ 1/500 (đối với các ô đất ký hiệu A6, A14, B3, B11, B6, B10);
Căn cứ Quyết định số 190/2006/QĐ-UB ngày 25/10/2006 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt điều chỉnh cục bộ chỉ tiêu quy hoạch các lô đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo trong Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu- tỷ lệ 1/500 (các lô đất ký hiệu A4/NT.1, B9/NT.1, C4/NT.1, C10/NT.2);
Căn cứ Quyết định số 5579/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất ký hiệu A10, A14;
Căn cứ Quyết định số 6661/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 tại các ô đất ký hiệu C3/CC.1, B9/CC.1, B9/CC.3;
Xét Tờ trình số 225/TTr-QHKT ngày 25/01/2011 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội về việc xin phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỉ lệ 1/500 lại phường Yên Hòa - Trung Hòa - quận Cầu Giấy và xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm với những nội dung chính sau:
1. Tên đồ án:
Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỉ lệ 1/500 tại phường Yên Hòa, Trung Hòa - quận Cầu Giấy và xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
a) Vị trí: Khu đất nghiên cứu quy hoạch nằm phía Tây Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính của hai phường Yên Hòa và Trung Hòa - quận Cầu Giấy và xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm - Hà Nội.
b) Ranh giới nghiên cứu quy hoạch:
+ Phía Đông Bắc giáp ruộng canh tác thuộc hai phường Yên Hòa và Trung Hòa - quận Cầu Giấy, đất dân cư làng Trung Kính Hạ và một phần đường hiện trạng phố Trung Kính.
+ Phía Tây Bắc giáp ranh giới Khu đô thị mới Cầu Giấy (Khu các Tổng công ty)
+ Phía Tây Nam giáp ranh giới Khu đô thị mới Cầu Giấy (Khu các Tổng công ty), Bộ tư lệnh Quân khu Thủ đô, khu nhà ở VIMECO và một phần đường Vành đai 3 (đường Phạm Hùng).
+ Phía Đông Nam giáp đất dân cư làng Trung Kính Hạ, khu nhà ở VIMECO và một phần đường Trần Duy Hưng.
c) Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
- Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch theo ranh giới quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt, quy mô diện tích 563.958 m2 (khoảng 56,4 ha).
- Quy mô dân số khoảng 26.000 người.
(Quy mô dân số xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị).
3. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Cập nhật các dự án đầu tư đã được điều chỉnh và đang triển khai theo chủ trương của UBND Thành phố, kết hợp với những dự án đầu tư đang nghiên cứu nhằm hoàn chỉnh đồng bộ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đáp ứng yêu cầu cảnh quan kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật đô thị, vệ sinh môi trường khu đô thị, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển đô thị theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội mở rộng.
- Xác định tính chất, nội dung điều chỉnh quy hoạch chi tiết đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng theo chủ trương của UBND Thành phố.
- Xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng lô đất; Tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và các tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan.
- Nghiên cứu phát triển không gian và cảnh quan kiến trúc đô thị theo xu hướng hiện đại, phù hợp với sự phát triển chung của khu vực và Thành phố. Đề xuất giải pháp tối ưu về tổ chức không gian theo các trục đường Thành phố và đường khu vực, tạo diện mạo đường phố trong Khu đô thị.
- Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch kèm theo quy định quản lý theo điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết được phê duyệt là cơ sở để nghiên cứu, lập các dự án đầu tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp lý để quản lý đầu tư xây dựng theo điều chỉnh quy hoạch.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất dân dụng: 22 ÷ 25 m2/người.
- Đất đơn vị ở: 12 ÷ 14 m2/người (tối thiểu 8m2/người).
b) Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định khác có liên quan.
c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước sinh hoạt: ≥ 200 l/người-ngày, đêm.
- Cấp điện sinh hoạt: ≥ 0,8KV/người.
- Nước thải sinh hoạt: Bằng chỉ tiêu cấp nước.
- Chất thải rắn sinh hoạt: 1,3kg/người-ngày.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nêu trên có thể sẽ điều chỉnh trong đồ án Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500. Song, phải phù hợp với quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
5. Nội dung thành phần hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và Nhiệm vụ thiết kế đã được Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội thẩm định và xác nhận tại Tờ trình số 225/TTr-QHKT ngày 25/01/2011 225/TTr-QHKT ngày 25/01/2011.
6. Thời gian thực hiện đồ án: Theo yêu cầu của đồ án và quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội tổ chức lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo đúng Nhiệm vụ Điều chỉnh được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt, có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý đầu tư và xây dựng, phối hợp chặt chẽ với địa phương, các Sở, Ngành và các chủ đầu tư dự án khác trong khu vực nghiên cứu và lân cận.
- UBND quận Cầu Giấy, UBND huyện Từ Liêm, UBND các phường: Yên Hòa, Trung Hòa, UBND xã Mễ Trì có trách nhiệm tạo điều kiện cho Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội trong quá trình lập quy hoạch chi tiết để đảm bảo chất lượng và tiến độ của đồ án quy hoạch.
- Đơn vị tư vấn lập điều chỉnh quy hoạch: Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Tài chính; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND các phường: Trung Hòa, Yên Hòa, Chủ tịch UBND xã Mễ Trì; Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 5100/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu chức năng đô thị Nam đường vành đai 3 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2014 Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lương Sơn tỉnh Hòa Bình đến 2020 tầm nhìn đến 2030
- 5Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới An Hưng tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, tỷ lệ 1/500 (phần Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) địa điểm: Phường Dương Nội, Quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ một phần khu đất có ký hiệu D14 thuộc Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Phần còn lại Khu đô thị mới cầu Giấy do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 144/2002/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 71/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội- khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 5100/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu chức năng đô thị Nam đường vành đai 3 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2014 Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lương Sơn tỉnh Hòa Bình đến 2020 tầm nhìn đến 2030
- 11Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới An Hưng tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, tỷ lệ 1/500 (phần Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) địa điểm: Phường Dương Nội, Quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ một phần khu đất có ký hiệu D14 thuộc Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Phần còn lại Khu đô thị mới cầu Giấy do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500, địa điểm : phường Yên Hòa, Trung Hòa, quận Cầu Giấy; xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 1246/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực