Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1241/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 14 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA HÀNG THÁNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;
Theo đề nghị của Chi cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 123/TTr-CTK ngày 22/4/2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch và hướng dẫn thực hiện Phương án Điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hàng tháng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giao Chi cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra theo đúng kế hoạch và hướng dẫn quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Thống kê tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA HÀNG THÁNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Thu thập thông tin về hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành, hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa.
- Đáp ứng nhu cầu của các đối tượng dùng tin khác.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đúng các nội dung quy định trong Phương án điều tra. Phạm vi, nội dung điều tra phải đầy đủ, thống nhất và không trùng chéo với các điều tra khác.
- Bảo mật thông tin thu thập từ các đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.
- Quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều tra đúng theo chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
- Kết quả điều tra phải đáp ứng yêu cầu của người dùng tin.
II. Nội dung thực hiện
TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Thiết kế và hoàn thiện phiếu điều tra | Trước tháng 01 năm điều tra | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
2 | Thiết kế biểu đầu ra và hướng dẫn cách tính | Trước tháng 01 năm điều tra | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
3 | Chọn mẫu và rà soát danh sách mẫu điều tra (nếu có) | Trước tháng 01 năm điều tra | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
4 | Xây dựng và cập nhật phần mềm điều ha | Trước tháng 01 năm điều tra | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
5 | In tài liệu (nếu có) | Trước tháng 01 năm điều tra | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
6 | Tập huấn cấp tỉnh (nếu có) | Trước tháng 01 năm điều tra | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
7 | Rà soát, cập nhật danh sách đơn vị được chọn điều tra | Trước tháng 01 năm điều tra | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
8 | Thu thập thông tin tại địa bàn | Ngày 12-20 hàng tháng | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá |
|
9 | Giám sát | Hàng tháng, quý | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá |
|
10 | Tổng hợp kết quả điều tra | Hàng tháng, quý | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
11 | Kiểm tra biểu tổng hợp kết quả đầu ra | Hàng tháng, quý | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
12 | Phân tích và công bố kết quả điều tra | Hàng tháng, quý | Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá | Phòng Thống kê Tổng hợp |
III. Tổ chức thực hiện
1. Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá: Chủ trì xây dựng phiếu điều tra; thiết kế, chọn mẫu điều tra; tính quyền số suy rộng kết quả điều tra; biên soạn các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và phần mềm; hướng dẫn cập nhật đơn vị điều tra; xây dựng các chương trình phần mềm ứng dụng, quản lý mạng lưới điều tra, kiểm tra và duyệt số liệu, tổng hợp kết quả điều tra, giám sát; kiểm tra, xử lý, làm sạch và duyệt dữ liệu điều tra; tổng hợp kết quả đầu ra theo mẫu biểu thiết kế.
Tổ chức, chỉ đạo toàn diện cuộc điều tra từ bước rà soát/cập nhật đơn vị điều tra; tuyển chọn, tập huấn cho điều tra viên và giám sát viên; điều tra thực địa; giám sát, kiểm tra việc tập huấn và thu thập thông tin tại địa bàn; kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu điều tra...
2. Phòng Thống kê Tổng hợp: Phối hợp xây dựng mẫu biểu tổng hợp kết quả đầu ra, kiểm tra hệ thống biểu tổng hợp kết quả đầu ra, phân tích và công bố kết quả điều tra.
3. Phòng Tổ chức Hành chính: Chủ trì, phối hợp với Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá và các đơn vị liên quan dự trù kinh phí; phân bổ kinh phí; hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ hiện hành và duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị.
Chủ trì tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền. Phối hợp với Phòng Thống kê Dịch vụ - Giá và các đơn vị liên quan tổ chức hội nghị tập huấn, thực hiện công tác giám sát, biên soạn, phát hành báo cáo kết quả điều tra.
4. Chi Cục Thống kê tỉnh: Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng thông tin điều tra và quản lý, sử dụng kinh phí điều tra đúng quy định.
Để tạo sự ủng hộ của các cấp, các ngành và người dân đối với cuộc điều tra, Chi cục Thống kê tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức chỉ đạo chặt chẽ, thường xuyên tranh thủ sự chỉ đạo và tạo điều kiện của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng/đơn vị điều tra.
IV. Thiết kế và chọn mẫu điều tra
Điều tra hoạt động xuất nhập khẩu là điều tra chọn mẫu. Quy mô mẫu được phân bổ bảo đảm mức độ đại diện cho các ngành kinh tế thuộc phạm vi điều tra của tỉnh. Mẫu đơn vị điều tra được chọn là doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp) đóng trên địa bàn tỉnh. Kết quả điều tra được suy rộng và tổng hợp đến cấp tỉnh.
Năm 2025 và các năm tiếp theo, tiếp tục thực hiện thu thập thông tin đối với các doanh nghiệp đã được chọn mẫu trong năm 2022 và được cập nhật mẫu hằng năm. Phương pháp chọn mẫu và suy rộng kết quả điều tra cụ thể như sau:
1. Quy trình chọn mẫu
1.1. Lập dàn chọn mẫu
Bước 1: Lập danh sách các đơn vị điều tra
Danh sách các đơn vị điều tra được lập hàng năm trước khi tiến hành điều tra trên cơ sở thông tin từ hai nguồn:
- Danh sách các doanh nghiệp từ điều tra doanh nghiệp năm trước có tại Chi cục Thống kê tỉnh;
- Danh sách các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa năm trước (do Cục Thống kê gửi về Chi cục Thống kê tỉnh căn cứ dữ liệu từ tờ khai hải quan do Cục Hải quan cung cấp);
Chi cục Thống kê tỉnh kết hợp các danh sách trên để có được hai danh sách về các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) và xếp theo trị giá xuất khẩu, nhập khẩu từ cao xuống thấp, từ đó tiến hành chọn mẫu đơn vị điều tra.
Bước 2: Chọn mẫu đơn vị điều tra
Mẫu điều tra đại diện cho cấp tỉnh. Việc chọn mẫu được tiến hành căn cứ vào hai danh sách doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đã được lập ở Bước 1. Chi cục Thống kê chọn mẫu lần đầu, các năm tiếp theo sẽ tiến hành rà soát lại mẫu căn cứ vào kết quả cập nhật về điều tra doanh nghiệp và số liệu từ tờ khai hải quan của năm trước.
Các thông tin đối với doanh nghiệp trong dàn chọn mẫu bao gồm: Thông tin định danh (mã tỉnh, mã huyện, mã xã, tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ của doanh nghiệp), ngành hoạt động (VSIC), doanh thu theo ngành sạch, loại hình kinh tế của doanh nghiệp.
1.2. Xác định số lượng mẫu
Số lượng mẫu theo từng nhóm ngành của tỉnh được xác định dựa trên quy mô giá trị xuất nhập khẩu của nhóm.
2. Quy trình tổng hợp và suy rộng kết quả điều tra
Tổng hợp và suy rộng kết quả được thực hiện tại Chi cục Thống kê:
Căn cứ vào kết quả điều tra tính tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu cho từng mặt hàng/nhóm mặt hàng chủ yếu; tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp mẫu trong tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu doanh nghiệp trên địa bàn; suy rộng kết quả xuất khẩu, nhập khẩu theo từng mặt hàng/nhóm hàng xuất khẩu, nhập khẩu và được thực hiện bằng chương trình phần mềm do Chi Cục Thống kê thiết kế sẵn;
Công thức tính tỷ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu cho từng mặt hàng/nhóm mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chọn mẫu như sau:
HX0 hoặc HN0 | = | Trị giá XK hoặc NK mặt hàng/nhóm hàng j của tổng thể mẫu kỳ gốc | x 100 |
Trị giá XK hoặc NK của tổng thể mẫu kỳ gốc |
Trong đó: HX0: Tỷ trọng (%) trị giá XK mặt hàng/nhóm hàng j kỳ gốc;
HN0: Tỷ trọng (%) trị giá NK mặt hàng/nhóm hàng j kỳ gốc;
Công thức suy rộng theo phương pháp tỷ trọng:
Trị giá XK hoặc NK của mặt hàng/nhóm hàng j kỳ điều tra | = | Trị giá XK hoặc NK mặt hàng/nhóm hàng j của tổng thể mẫu kỳ điều tra | x 100 |
HXO hoặc HNO |
Trị giá XK hoặc NK của tổng thể kỳ điều tra | = | Tổng trị giá XK hoặc NK của các mặt hàng/nhóm hàng kỳ điều tra |
V. THỜI GIAN ĐIỀU TRA
Thời gian điều tra thực hiện từ ngày 12 đến ngày 20 hàng tháng.
VI. NỘI DUNG VÀ PHIẾU ĐIỀU TRA
5.1. Nội dung điều tra
a) Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại, fax, email của doanh nghiệp;
- Mã số thuế của doanh nghiệp;
- Tên, số điện thoại của giám đốc (hoặc kế toán trưởng), người ghi phiếu;
- Loại hình doanh nghiệp;
- Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.
b) Thông tin về xuất, nhập khẩu hàng hóa với nước ngoài của doanh nghiệp:
- Tổng trị giá xuất, nhập khẩu với nước ngoài;
- Lượng, trị giá từng nhóm/mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu và chia theo từng nước đối tác.
5.2. Phiếu điều tra: áp dụng 02 loại phiếu điều tra:
- Phiếu số 01/XKHH-DN: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp;
- Phiếu số 02/NKHH-DN: Phiếu thu thập thông tin về hoạt động nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp.
VII. KINH PHÍ ĐIỀU TRA
- Cuộc điều tra này được thực hiện bằng ngân sách nhà nước địa phương và được phân bổ hàng năm theo kế hoạch kinh phí điều tra gửi Chi cục Thống kê tỉnh.
- Chi cục Thống kê tỉnh căn cứ vào nội dung phương án điều tra, kinh phí đã được phân bổ và chế độ tài chính hiện hành quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu quả để tổ chức thực hiện tốt cuộc điều tra, bảo đảm chất lượng thông tin./.
- 1Quyết định 5375/QĐ-UBND năm 2020 về Phương án điều tra xuất, nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 2Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Kế hoạch 38/KH-UBND đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau năm 2024
Quyết định 1241/QĐ-UBND về Kế hoạch và hướng dẫn thực hiện Phương án Điều tra xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hàng tháng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1241/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Hữu Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra