- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục Báo chí.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố “Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông” đã được công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Báo chí, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||||||
1 | 1.005102 | Cấp thẻ nhà báo | Cấp thẻ nhà báo | Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT | Báo chí | Bộ Thông tin và Truyền thông |
2 | 1.004115 | Đổi thẻ nhà báo | Đổi thẻ nhà báo | Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT | Báo chí | Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 | 1.004660 | Cấp lại thẻ nhà báo | Cấp lại thẻ nhà báo | Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT | Báo chí | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Trình tự thực hiện: | - Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) trước ngày 01 tháng 11 và ngày 21 tháng 4 hàng năm; trường hợp đề nghị cấp thẻ nhà báo khi thẻ sắp hết kỳ hạn thì gửi trước ngày 01 tháng 9 năm cuối cùng của thời hạn sử dụng thẻ nhà báo. - Đơn vị giải quyết hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định. - Trả kết quả: Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào ngày 01 tháng 01 và ngày 21 tháng 6 hàng năm đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; trường hợp từ chối cấp thẻ, Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn). - Trường hợp không đủ điều kiện nộp trực tuyến, cơ quan nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ như sau: Tại Cục Báo chí, đia chỉ số 07 Yết Kiêu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (đối với hồ sơ xin cấp thẻ nhà báo cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí). Tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, địa chỉ số 115 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội (đối với hồ sơ xin cấp thẻ nhà báo cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần hồ sơ: - Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề nghị cấp thẻ nhà báo kê khai theo mẫu (Mẫu số 01); - Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) các loại tài liệu, giấy tờ sau: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên đối với trường hợp là người dân tộc thiểu số quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Báo chí (không áp dụng đối với trường hợp cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới); Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; Tài liệu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thể hiện thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại cơ quan báo chí, cơ quan công tác hoặc thể hiện việc thanh toán, chi trả tiền lương/tiền công/tiền thù lao/tiền nhuận bút theo tháng; - Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02); - Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: | Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào 02 đợt: Đợt 1: Ngày 01 tháng 01 hàng năm (đối với hồ sơ gửi trước ngày 01 tháng 11 năm liền kề trước hoặc hồ sơ gửi trước ngày 01 tháng 9 năm cuối cùng của thời hạn sử dụng thẻ nhà báo); Đợt 2: Ngày 21 tháng 6 hàng năm (đối với hồ sơ gửi trước ngày 21 tháng 4 cùng năm). |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cơ quan báo chí hoặc cơ quan, đơn vị công tác |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Thẻ nhà báo |
Lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 01); - Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát (Mẫu số 02); - Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03). (Các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Người công tác tại cơ quan báo chí quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 26 của Luật Báo chí được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây: a) Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam; b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang thực hiện các ấn phẩm báo in, chương trình phát thanh, truyền hình, chuyên trang của báo điện tử bằng tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên; c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ từ 02 năm trở lên tính đến thời điểm xét cấp thẻ, trừ tổng biên tập tạp chí khoa học và những trường hợp khác theo quy định của pháp luật; d) Được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công tác đề nghị cấp thẻ nhà báo. 2. Những trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 26 của Luật Báo chí được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 nêu trên và phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây: a) Là cộng tác viên thường xuyên của đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; b) Có ít nhất mười hai tác phẩm báo chí đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong 01 năm tính đến thời điểm xét cấp thẻ; c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương từ 02 năm trở lên tính đến thời điểm xét cấp thẻ; d) Được đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị cấp thẻ nhà báo. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016; - Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo. |
Mẫu số 01. Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI ĐĂNG KÝ CẤP THẺ NHÀ BÁO Kỳ hạn: ... (2) |
Tên cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo: …………………………………………
1. Họ và tên khai sinh(3):…………………………………………………. Giới tính(4):………….
2. Ngày, tháng, năm sinh(4): ………………………………………………………………………
3. Dân tộc (4): ……………………………………………………………………………………….
4. Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………
5. Chức vụ(5): ……………………………………………………………………………………….
6. Bút danh thường dùng: ………………………………………………………………………..
7. Trình độ:
- Chuyên môn(6): ……………………………………………………………………………………
Trường học: ………………………………………………………………………………………
Ngành học: ……………………………………………………………………………………….
Hình thức đào tạo (7): …………………………………………………………………………….
Năm tốt nghiệp: …………………………………………………………………………………..
- Lý luận chính trị(8): ………………………………………………………………………………..
8. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí (nếu có): ………………………………..
9. Đảng viên: ………………………………………………………………………………………..
10. Chức danh báo chí hiện nay(9): ……………………………………………………………….
- Số thẻ nhà báo và kỳ hạn cũ (nếu có): …………………………………………………………
- Quá trình hoạt động báo chí trong thời gian 05 năm gần nhất:
Thời gian (từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào) | Chức danh báo chí | Công tác tại cơ quan báo chí nào | Lương | Khen thưởng, kỷ luật | |
Ngạch lương | Bậc lương | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ
| ..., ngày... tháng ... năm ... |
Lưu ý: Bản khai phải ghi đầy đủ các yêu cầu đã nêu, không bỏ mục nào. Nếu thiếu, bản khai được coi là không hợp lệ.
Ghi chú:
(1) Ảnh chân dung của người đề nghị cấp thẻ nhà báo là ảnh chụp chính diện, rõ mặt.
Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính, gửi 04 ảnh 2x3.
(2) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đề nghị cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(3) Viết chữ in hoa đủ dấu.
(4) Khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoàn thiện kết nối, chia sẻ thông tin về công dân cho cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông thì người khai không phải kê khai các thông tin về Giới tính, Ngày, tháng, năm sinh, Dân tộc.
(5) Ghi rõ chức vụ được bổ nhiệm (ví dụ: Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Trưởng ban...).
(6) Ghi rõ trình độ chuyên môn cao nhất (ví dụ: Tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, cao đẳng...).
(7) Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa...
(8) Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương.
(9) Ghi rõ chức danh nghề nghiệp (ví dụ: Phóng viên, biên tập viên...).
Mẫu số 02. Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH TÁC PHẨM BÁO CHÍ ĐÃ ĐĂNG, PHÁT
STT | Tên tác phẩm báo chí | Loại hình báo chí | Tác giả, nhóm tác giả | Ngày, tháng, năm đăng, phát | Cơ quan báo chí đăng, phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu cơ quan báo chí đăng, phát tác phẩm báo chí
| ..., ngày... tháng ... năm ... |
Mẫu số 03. Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo
TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ NHÀ BÁO
Kỳ hạn:... (1)
Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo:………………………………….. Cơ quan chủ quản:………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………...
Số TT | Họ và tên | Số định danh cá nhân | Giới tính (2) | Ngày, tháng, năm sinh(2) | Dân tộc(2) | Bút danh | Trình độ chuyên môn | Trình độ lý luận chính trị | Đảng viên | Bậc lương hiện nay | Chức vụ | Chức danh báo chí | Số thẻ nhà báo đã cấp (nếu có) | ||||
Báo chí | Chuyên ngành khác | Hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
| |||||||||
SĐH(3) | ĐH(4) | SĐH(4) | ĐH(4) | ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo |
Lưu ý: Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo phải tổng hợp đầy đủ các yêu cầu trong các mục, nếu thiếu sẽ bị coi là không hợp lệ.
Ghi chú:
(1) Kỳ hạn: Ví dụ: 2021 - 2025.
(2) Khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoàn thiện kết nối, chia sẻ thông tin về công dân cho cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo không phải tổng hợp các thông tin về Giới tính, Ngày, tháng, năm sinh, Dân tộc.
(3) SĐH: Sau đại học.
(4) ĐH: Đại học
Trình tự thực hiện: | - Người đã được cấp thẻ nhà báo khi chuyển sang làm việc tại cơ quan, đơn vị công tác khác mà vẫn thuộc đối tượng được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 26 của Luật Báo chí thì cơ quan, đơn vị công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị đổi thẻ nhà báo theo quy định và gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Đơn vị giải quyết hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định. - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo; trường hợp từ chối đổi thẻ, Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn). - Trường hợp không đủ điều kiện nộp trực tuyến, cơ quan nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ như sau: Tại Cục Báo chí, đia chỉ số 07 Yết Kiêu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (đối với hồ sơ xin đổi thẻ nhà báo cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí). Tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, địa chỉ số 115 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội (đối với hồ sơ xin đổi thẻ nhà báo cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo (Mẫu số 04); - Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Quyết định tiếp nhận công tác hoặc Hợp đồng lao động; - Văn bản của cơ quan trước khi chuyển công tác, trong đó nêu rõ thời điểm chấm dứt làm việc và xác nhận người đề nghị đổi thẻ nhà báo không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí (Mẫu số 05); - Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cơ quan báo chí hoặc cơ quan, đơn vị công tác |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Thẻ nhà báo |
Lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Văn bản của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo (Mẫu số 04); - Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển công tác (Mẫu số 05); - Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát (Mẫu số 02). (Các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Người đã được cấp thẻ nhà báo khi chuyển sang làm việc tại cơ quan, đơn vị công tác khác mà vẫn thuộc đối tượng được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 26 của Luật Báo chí. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016; - Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo. |
Mẫu số 04. Văn bản của Cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | ..., ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:……………………………………. (2)
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,
(Tên cơ quan) (1) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo về (tên cơ quan) (1) cho:
STT | Họ và tên (3) | Số thẻ nhà báo | Kỳ hạn (4) | Tên Cơ quan trước khi chuyển công tác (5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Trân trọng./.
| Người đứng đầu cơ quan báo chí/ cơ quan công tác |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới.
(2) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(3) Viết chữ in hoa đủ dấu.
(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(5) Tên cơ quan ghi trên thẻ nhà báo.
Mẫu số 05. Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển công tác
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | ... ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi:……………………………………. (2)
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,
Theo đề nghị của ông/bà ………………………………….…………………………………… (3),
(Tên cơ quan) (1) xác nhận:
- Họ và tên nhà báo: ……………………………………………………………………………. (4)
- Số thẻ nhà báo: ...; Kỳ hạn: ... (5); Được cấp tại: ... (1)
Chấm dứt làm việc tại (tên cơ quan) (1) kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Trong thời gian làm việc tại (tên cơ quan) (1), ông/bà... (3) không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí năm 2016.
(Tên cơ quan) (1) đã thu lại thẻ nhà báo của ông/bà... (3) và nộp về Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016.
Trân trọng./.
| Người đứng đầu cơ quan |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan trước khi chuyển công tác.
(2) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(3) Tên người đề nghị đổi thẻ nhà báo.
(4) Tên người đề nghị đổi thẻ nhà báo; viết chữ in hoa đủ dấu.
(5) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
Mẫu số 02. Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH TÁC PHẨM BÁO CHÍ ĐÃ ĐĂNG, PHÁT
STT | Tên tác phẩm báo chí | Loại hình báo chí | Tác giả, nhóm tác giả | Ngày, tháng, năm đăng, phát | Cơ quan báo chí đăng, phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đứng đầu cơ quan báo chí đăng, phát tác phẩm báo chí | ..., ngày... tháng ... năm ... |
Trình tự thực hiện: | - Cơ quan báo chí, cơ quan, đơn vị công tác của người đã được cấp thẻ nhà báo mà thẻ bị mất, bị hỏng chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ nhà báo theo quy định và gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). - Đơn vị giải quyết hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định. - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp lại thẻ nhà báo; trường hợp từ chối cấp lại thẻ, Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. | |
Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn). - Trường hợp không đủ điều kiện nộp trực tuyến, cơ quan nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ như sau: Tại Cục Báo chí, đia chỉ số 07 Yết Kiêu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (đối với hồ sơ xin cấp lại thẻ nhà báo cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí). Tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, địa chỉ số 115 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội (đối với hồ sơ xin cấp lại thẻ nhà báo cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình). | |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn của người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo (Mẫu số 06); - Đơn trình báo của người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo được công an thị trấn, xã, phường nơi mất thẻ xác nhận về trường hợp mất thẻ (Mẫu số 07); - Trường hợp thẻ bị hỏng phải gửi thẻ cũ về Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cơ quan báo chí hoặc cơ quan, đơn vị công tác | |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Thẻ nhà báo | |
Lệ phí: | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo (Mẫu số 06); - Đơn trình báo mất thẻ nhà báo (Mẫu số 07). (Các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông). | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Người đã được cấp thẻ nhà báo nhưng thẻ bị mất, bị hỏng. | |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016; - Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo. | |
Mẫu số 06. Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhà báo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ NHÀ BÁO
Kính gửi: …………………………………………. (1)
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Báo chí năm 2016,
Tên tôi là ………………………………………………………………………………….. (2)
Hiện nay đang công tác tại ……………………………………………………….…….. (3)
Nay tôi làm đơn này để đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại thẻ nhà báo:
- Số thẻ nhà báo: ... ; Kỳ hạn: ... (4)
- Lý do: ………………………………………………………………………………..….. (5)
Trân trọng./.
Xác nhận của người đứng đầu cơ quan báo chí/cơ quan công tác | .... ngày... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Văn bản gửi đến Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;
Văn bản gửi đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
(2) Tên người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo.
(3) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công tác.
(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
(5) Ghi rõ lý do thẻ nhà báo bị mất hoặc bị hỏng.
Mẫu số 07. Đơn trình báo mất thẻ nhà báo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT THẺ NHÀ BÁO
Kính gửi: …………………………………………. (1)
1. Họ và tên: …………………………………………….……………………………………… (2)
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………….
Hiện nay đang công tác tại …………………………………………………………..……….. (3)
2. Thông tin thẻ nhà báo bị mất:
Số thẻ nhà báo: …..; Kỳ hạn: ... (4); Ngày cấp: ...; Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp tại: ... (3)
3. Trình báo về sự việc mất thẻ nhà báo:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan công an | .... ngày... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi mất thẻ.
(2) Tên người đề nghị cấp lại thẻ nhà báo.
(3) Tên cơ quan báo chí, cơ quan công tác.
(4) Ghi theo kỳ hạn của thẻ nhà báo đã được cấp (ví dụ: 2021 - 2025).
- 1Quyết định 1685/QĐ-BTTTT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Quyết định 77/QĐ-BTTTT năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 1401/QĐ-BTTTT năm 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 1685/QĐ-BTTTT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6Quyết định 77/QĐ-BTTTT năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 1401/QĐ-BTTTT năm 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Quyết định 124/QĐ-BTTTT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Số hiệu: 124/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2022
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực