- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 1Quyết định 72/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2007/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số: 27/2007/NQ-HĐND7 ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương để áp dụng trong năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:
1. Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất.
2. Thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất.
3. Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa
4. Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và Nghị định số: 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
5. Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số: 267/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 124/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
I. ĐẤT NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
Đvt: 1.000đ/m2
LOẠI ĐẤT | ĐƠN GIÁ CHUẨN | |||||
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + THUẬN AN + DĨ AN | BẾN CÁT + TÂN UYÊN | DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO | ||||
KV 1 | KV 2 | KV 1 | KV 2 | KV 1 | KV 2 | |
1. Đất trồng cây hàng năm: Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 2. Đất trồng cây lâu năm: Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 3. Đất rừng sản xuất: 4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
135 110 80 50
158 120 90 60 40 70 |
105 90 70 50
120 100 80 60 35 60 |
80 60 45 35
90 70 60 40 30 50 |
60 50 40 35
70 60 50 40 25 40 |
50 40 30 20
60 50 40 25 20 40 |
40 30 25 20
50 40 30 25 15 35 |
Ghi chú:
- Khu vực 1: là đất trên địa bàn các xã, phường, thị trấn và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, các trục đường giao thông trong nội ô thị xã, tị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2: là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên, do Nhà nước đầu tư hoặc Nhà nước đầu tư và có sự đóng góp của nhân dân.
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
- Vị trí 3: Đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
- Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên, do Nhà nước đầu tư hoặc Nhà nước đầu tư và có sự đóng góp của nhân dân.
Đvt: 1.000 đ/m2
VỊ TRÍ ĐẤT | ĐƠN GIÁ CHUẨN | |||||
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN +THUẬN AN | BẾN CÁT + TÂN UYÊN | DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO | ||||
KV 1 | KV 2 | KV 1 | KV 2 | KV 1 | KV 2 | |
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 | 1.425 1.000 600 350 | 1.000 800 500 350 | 900 650 400 250 | 650 400 300 250 | 650 350 250 150 | 450 300 200 150 |
Ghi chú:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 3: Đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp lô đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên các trục đường chưa được xếp loại trong phụ lục thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ: (1.000 đ/m2)
1. THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa):
LOẠI ĐÔ THỊ | LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 | 15.000 10.000 6.000 4.000 2.000 | 4.500 3.500 2.500 1.500 800 | 3.000 2.000 1.000 700 500 | 1.500 1.000 700 500 400 |
2. HUYỆN THUẬN AN VÀ DĨ AN (các thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
LOẠI ĐÔ THỊ | LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 8.000 6.000 4.000 2.000 | 3.000 2.500 1.500 800 | 1.500 1.000 700 500 | 800 700 500 400 |
3. HUYỆN BẾN CÁT VÀ TÂN UYÊN (thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và nội ô thị trấn Mỹ Phước):
LOẠI ĐÔ THỊ | LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 6.000 4.000 2.500 1.500 | 2.500 1.500 1.000 700 | 1.000 700 500 400 | 700 500 400 300 |
4. HUYỆN DẦU TIẾNG VÀ PHÚ GIÁO (thị trấn Phước Vĩnh, nôi ô thị trấn Dầu Tiếng):
LOẠI ĐÔ THỊ | LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 4.000 2.500 1.500 1.000 | 1.500 1.000 700 400 | 700 500 400 300 | 500 400 300 200 |
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi vào sâu 50 mét.
- Vị trí 2: Đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi vào sâu 100 mét.
- Vị trí 3: Đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 100 mét – 200 mét
- Vị trí 4: Đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục này thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
IV. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn: được xác định bằng 60% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực đô thị: được xác định bằng 55% giá đất ở tại đô thị cùng loại.
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị:
Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
Giá đất khu vực giáp ranh được áp dụng theo bảng giá đất của phường, thị trấn giáp ranh./.
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN – KHU VỰC 1
(Ban hành kèm theo quyết định số 124/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
| |
1 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Hiệp Thành – Định Hòa | Ranh Bến Cát – thị xã Thủ Dầu Một | 1 |
2 | Nguyễn Văn Thành | Ngã 4 Sở Sao | Ranh huyện Bến Cát | 1 |
3 | Huỳnh Văn Lũy | Ranh xã Phú Mỹ | Ranh huyện Tân Uyên | 1 |
4 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Suối Giữa | Ngã 4 Cây Me | 0,8 |
Ngã 4 Cây Me | Cầu Ông Cộ | 0,7 | ||
5 | Huỳnh Văn Cù | Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ | 1 | |
6 | Lê Chí Dân |
|
| 0,7 |
7 | Nguyễn Văn Cừ |
|
| 1 |
8 | Hồ Văn Cống |
|
| 0,7 |
9 | Phan Đăng Lưu |
|
| 0,7 |
10 | Bùi Ngọc Thu |
|
| 0,7 |
11 | Trần Ngọc Lên |
|
| 0,7 |
12 | Huỳnh Thị Hiếu |
|
| 0,7 |
13 | Phạm Ngọc Thạch | Ranh Hiệp Thành – Phú Mỹ | Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh | 0,8 |
14 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công nghiệp, khu sản xuất | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
II. | HUYỆN THUẬN AN |
|
|
|
1 | ĐT 745 | Ngã 3 Nhà Đỏ | Cầu Bà Hai | 1 |
2 | ĐT 743 | Ranh thị xã Thủ Dầu Một | Ranh huyện Dĩ An | 1 |
3 | Lái Thiêu- Dĩ An | Ngã 4 cầu Ông Bố | Ranh huyện Dĩ An | 1 |
4 | Gò Dưa – Tam Bình | Đường Lái Thiêu – Dĩ An | Ranh quận Thủ Đức | 1 |
5 | Thuận Giao – Bình Chuẩn | Ngã 4 Hòa Lân | Ranh thị trấn Tân Phước Khánh | 1 |
6 | Bình Hòa – An Phú | Ngã 4 Cửu Long | ĐT 743 | 1 |
7 | Thuận Giao – An Phú | Ranh An Thạnh – Hưng Định | Ngã 6 An Phú | 1 |
8 | Bình Chuẩn – Thái Hòa | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Ranh Thái Hòa | 1 |
9 | An Phú – Thái Hòa | Ngã 6 An Phú | Ranh Thái Hòa | 0,9 |
10 | Bình Chuẩn – Tân Phước Khánh | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Ranh Thị trấn Tân Phước Khánh | 1 |
11 | Bình Đức- Bình Đáng | Đại lộ Bình Dương | Bình Hòa – An Phú | 1 |
12 | Hương lộ 9 | Trại An Dưỡng | Sông Sài Gòn | 0,6 |
13 | Hoa Sen | Ngã 3 Bình Quới | Ranh huyện Tân Uyên | 1 |
14 | Nguyễn Thị Minh Khai | Ranh thị xã Thủ Dầu Một | Đại Lộ Bình Dương | 0,8 |
15 | Đại Lộ Bình Dương | Ranh thị xã Thủ Dầu Một | Cầu Vĩnh Bình (phía các xã) | 1 |
16 | Cầu Tàu | ĐT 745 | Sông Sài Gòn | 0,8 |
17 | Chòm Sao | Đường nhà thờ Búng | Đại lộ Bình Dương | 1 |
18 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công nghiệp, khu sản xuất | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
III. | HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
1 | Xa lộ Đại Hàn |
|
| 1 |
2 | Xa lộ Hà Nội (QL 1A) |
|
| 1 |
3 | Quốc lộ 1K |
|
| 1 |
4 | Dĩ An –Bình Đường | Giáp đường Xuyên Á | Ranh thị trấn Dĩ An | 1 |
5 | Kha Vạn Cân | Đoạn thuộc xã An Bình | 1 | |
6 | Khu công nghiệp Bình Đường | Giáp xa lộ Đại Hàn | Sóng Thần – Đông Á | 1 |
7 | ĐT 743 | Ranh xã An Phú | Cây Xăng Đông Tân | 0,8 |
Cây xăng Đông Tân | Ngã 4 Bình Thung | 0,9 | ||
Ngã 3 Suối Lồ Ô | Ranh Đồng Nai | 0,9 | ||
8 | Tân Đông Hiệp - Tân Bình | Ngã 3 cây Điệp | Ngã 4 Chiêu Liêu | 0,8 |
Ngã 4 Chiêu Liêu | Cầu 4 trụ | 0,7 | ||
9 | Trần Hưng Đạo | Cổng 1 Đông Hòa | Ngã 3 Cây Lơn | 0,8 |
10 | Đường Liên huyện | Ngã 6 An Phú | Tân Ba (tua 12) | 0,8 |
11 | Lái Thiêu – Dĩ An | Ngã 3 Đông Tân | Ngã tư 550 | 1 |
12 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công nghiệp, khu sản xuất | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
IV. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Bến Cát – Thị xã | Ngã 3 đường vào Bến Lớn | 1 |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn | Ngã 3 Lăng Xi | 0,9 | ||
Ngã 3 Lăng Xi | Ranh thị trấn Mỹ Phước | 1 | ||
Ranh thị trấn Mỹ Phước | Bia chiến thắng Bàu Bàng | 1 | ||
|
| Các đoạn đường còn lại | 0,9 | |
2 | Đường vào Bến Lớn | Ngã 3 đường vào Bến Lớn | Trại giam Bến Lớn | 0,7 |
3 | ĐT 741 | Ngã 4 Sở Sao | Trụ điện 178 ngã 3 Suối Sỏi xã Hòa Lợi | 1 |
Các đoạn đường còn lại | 0,8 | |||
4 | ĐT 744 | cầu Ông Cộ | Ngã 4 Thùng Thơ | 0,7 |
Ngã 4 Thùng Thơ | Ranh xã Thanh Tuyền | 0,9 | ||
5 | ĐT 748 (Tỉnh lộ 16) | Ngã tư Phú Thứ | Ngã 4 An Điền | 0,7 |
Ngã 4 An Điền | Ranh xã An Lập | 0,6 | ||
6 | ĐT 749A (Tỉnh lộ 30) | Ranh thị trấn Mỹ Phước | Ranh xã Long Tân | 0,7 |
7 | ĐT 750 | Ngã 3 Trừ Văn Thố | Ranh xã Long Hòa | 0,7 |
Ngã 3 Bằng Lăng | Ranh xã Tân Long | 0,7 | ||
8 | Đường Hùng Vương (7A) | Cầu Đò | Ngã 4 An Điền + 200 m | 1 |
Ngã 4 An Điền + 200 m | Ngã 3 Rạch Bắp | 0,8 | ||
9 | Đường 2/9 (7B) | Ngã 4 Ông Giáo | ĐT 741 | 0,7 |
10 | ĐH 602 | Ngã 3 Lăng Xi | Hòa Lợi | 0,7 |
11 | ĐH 608 | Ngã 3 Ông Thiệu | Ngã 3 Chú Lường | 0,8 |
12 | ĐH 605 | Ngã 4 Ông Giáo | ĐT 741 (Ngã 3 Ông Kiểm) | 0,7 |
13 | ĐH 601 | Ngã 3 Ông Kiểm | Đại lộ Bình Dương (UBND xã Lai Hưng cũ) | 0,6 |
14 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công nghiệp, khu sản xuất | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
V. | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 | ĐT 747 | Cầu Ông Tiếp | Ngã 3 chợ Tân Ba | 1 |
Ngã 3 chợ Tân Ba | Cổng chùa Bà Thao | 0,9 | ||
Cổng chùa Bà Thao | cầu sắt cũ | 0,8 | ||
Cầu sắt cũ | ranh Khánh Bình – Uyên Hưng | 0,9 | ||
Ranh Uyên Hưng – Hội Nghĩa | Cầu Bình Cơ | 1 | ||
Cầu Bình Cơ | Ngã 3 Cồng Xanh | 0,8 | ||
Ngã 3 chợ Tân Ba | Ranh Thái Hòa – Tân Phước Khánh | 1 | ||
2 | ĐT 747 B (Phía Thái Hòa, Khánh Bình) | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Cầu Khánh Vân | 1 |
Cầu Khánh Vân | Giáp ĐT 747 (Hội Nghĩa) | 0,9 | ||
3 | ĐT 746 | Cầu Hố Đại (thị trấn Tân Phước Khánh) | Ranh Khánh Bình – Uyên Hưng | 1 |
Ranh Uyên hưng – Tân Mỹ | Ranh Lạc An – Hiếu Liêm | 0,8 | ||
Ranh Lạc An – Hiếu Liêm | Ranh Tân Định – Tân Thành | 0,7 | ||
Ranh Tân Định – Tân Thành | Giáp ĐT 747 (Hội Nghĩa) | 0,8 | ||
4 | ĐT 742 | Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh | Cầu Trại Cưa | 0,9 |
Cầu Trại Cưa | Ngã 3 Cồng Xanh | 0,8 | ||
5 | ĐT 741 | Cua Bari | Ranh Tân Bình – Phước Hòa | 0,9 |
6 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công nghiệp, khu sản xuất | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
VI. | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 | ĐT 744 | Nông trường cao su Phan Văn Tiến | Km36 hướng thị trấn Dầu Tiếng | 0,9 |
Ngã 4 Chú Thai | UBND xã Thanh An | 1 | ||
UBND xã Thanh An | Giáp ranh thị trấn Dầu Tiếng | 0,8 | ||
Ngã 4 Kiểm Lâm | Đội 7 | 0,8 | ||
|
| Các đoạn đường còn lại | 0,7 | |
2 | ĐT 748 | Ranh xã An Điền | Cầu Hàng Nù | 0,7 |
|
| Các đoạn đường còn lại | 0,6 | |
3 | ĐT 750 | trường THCS Định Hiệp | Trung tâm y tế huyện | 0,8 |
|
| Các đoạn đường còn lại | 0,6 | |
4 | ĐT 749A (Tỉnh lộ 30 cũ) | Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên – Long Tân) | Ngã 3 xã Long Tân | 0,8 |
Ngã 3 xã Long Tân | Ngã 4 UBND xã Long Tân | 0,9 | ||
Ngã 4 UBND xã Long Tân | Cây xăng vật tư Bình Dương | 0,8 | ||
Cây xăng vật tư Bình Dương | Cầu Thị Tính | 0,9 | ||
|
| Các đoạn đường còn lại | 0,7 | |
5 | ĐT 749B | Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh) | Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) | 0,8 |
|
| Các đoạn đường còn lại | 0,7 | |
6 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công nghiệp, khu sản xuất | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
| 0,7 | |
VII. | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 | ĐT 741 | Ranh Tân Uyên – Phú Giáo | Cầu Vàm Vá | 1 |
Ranh An Bình – Phước Vĩnh | Giáp tỉnh Bình Phước | 0,9 | ||
2 | ĐT 750 | ĐT 741 | Cầu số 4 Tân Long | 0,7 |
Cầu số 4 Tân Long | Ranh xã Lai Uyên | 0,8 | ||
3 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp, đường lô trong khu công nghiệp, khu sản xuất | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
| 0,7 |
1,7h Thái Hòa Tân Phướcu hạ tầng kỹ thuậtt dvv g, sông, suối thì kv theo phụ lục II
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN – KHU VỰC 2.
(Ban hành kèm theo quyết định số 124/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I. | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 | Đường giao thông nông thôn có láng nhựa |
|
| 1 |
2 | Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ |
|
| 0,75 |
II. | HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
1 | Đường giao thông nông thôn có láng nhựa |
|
| 1 |
2 | Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ |
|
| 0,75 |
III. | HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
1 | Tổ 47 | Văn phòng ấp Tân Lập | Ranh xã An Thắng |
|
- Đường có láng nhựa |
|
| 0,9 | |
- Đường cấp phối sỏi đỏ |
|
| 0,6 | |
2 | Ấp Tây | Trần Hưng Đạo | Quốc lộ 1K |
|
- Đường có láng nhựa |
|
| 0,8 | |
- Đường cấp phối sỏi đỏ |
|
| 0,6 | |
3 | Hầm Đá | Quốc lộ 1K | Ranh Đại học Quốc gia | 0,8 |
4 | Ngôi sao | Quốc lộ 1K | Lò Thiêu | 0,9 |
5 | Tua Gò Mả | Trần Hưng Đạo | ĐT 743 | 0,9 |
6 | Bình Thung | Quốc lộ 1K | ĐT 743 | 0,9 |
7 | Vào phân xưởng đá 3 | ĐT 743 | Quốc lộ 1K | 0,7 |
8 | Bình Thắng 1 | ĐT 743 | Quốc lộ 1A | 0,8 |
9 | Bình Thắng 2 | Đình Bình Thắng | Quốc lộ 1A | 0,9 |
10 | Hương lộ 33 | Quốc lộ 1A | Giáp ranh quận 9 | 1 |
11 | Đường vào Giáo xứ Nghĩa Sơn | Nguyễn Xuyễn | Đường vào nhà máy xi măng Sài Gòn | 0,7 |
12 | Đường vào nhà máy xi măng Sài Gòn | Quốc lộ 1K | Cổng nhà máy xi măng Sài Gòn | 0,6 |
13 | Nguyễn Xuyễn | Quốc lộ 1K | Phường Long Bình – Quận 9 | 0,7 |
14 | Tổ 8, 9 Hiệp Thắng | Quốc lộ 1K | Khu dân cư 710 | 0,6 |
15 | Đông Thành | Quán ông 7 Bánh | Khu công nghiệp Tứ Hải | 0,7 |
16 | Chiêu Liêu – Vũng Việt | ĐT 743 | Ngã 4 Chiêu Liêu | 0,8 |
17 | Miễu Chiêu Liêu | ĐT 743 | Miễu Chiêu Liêu | 0,6 |
18 | Dốc Ông Thập | Ngã 6 An Phú | Ranh Đồng Nai | 0,6 |
19 | Đường cụm công nghiệp Tân Bình | Ngã 4 Chiêu Liêu | Dốc Ông Thập | 0,7 |
20 | Cây Cỏ | Dốc Ông Thập | Giáp Điều Liên huyện | 0,6 |
21 | Đường Liên huyện | Nhà máy nước Dĩ An | Giáp xã Thái Hòa – Tân Uyên | 0,7 |
IV. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 | ĐH 612 | Bia Bàu Bàng | Ngã 3 Bố Lá | 0,8 |
2 | ĐH 611 | Ngã 3 Bàu Bàng | Ngã 3 Đòn Gánh (ĐT 749 A) | 0,7 |
3 | ĐH 609 | Ngã 4 Phú Thứ | Bến đò An Tây | 0,6 |
4 | ĐH 610 | Ngã 3 Bến Vân | Nông trường cao su Long Nguyên | 0,8 |
5 | ĐH 613 | Bia Bàu Bàng | Tân Long | 0,6 |
6 | Đường vào Xà Mách | Ngã 3 Đại lộ Bình Dương – Lai Uyên | Giáp ĐH 613 | 0,6 |
7 | Đường Khu dân cư Long Nguyên | Ngã 3 Lâm Trường (ĐT 749 A) | Ngã 3 UBND xã Long Nguyên | 0,8 |
V. | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 | ĐH 401 | Nhà ông Ba Nguyên | Ranh xã Thái Hòa – An Phú (Thuận An) | 1 |
2 | ĐH 404 | Giáp ĐT 746 (Gốc Gòn) | Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp – Phú Mỹ) | 0,8 |
3 | ĐH 405 | Bình Hòa – Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt) | Ngã 3 Đồng Bà Bèo | 0,8 |
4 | ĐH 406 | Cầu Khánh Vân | Giáp ĐT 746 | 0,9 |
5 | ĐH 407 | Giáp ĐT 746 (ấp Tân Hiệp – Phú Chánh) | Giáp ĐT 742 (Phú Chánh) | 0,9 |
6 | ĐH 408 | Giáp ĐT 742 (Phú Chánh) | Giáp ranh xã Phú Chánh – Hòa Lợi (Bến Cát) | 0,8 |
7 | ĐH 409 | Giáp ĐT 747 B(Khánh Bình) | Cầu Vĩnh Lợi | 0,8 |
Cầu Vĩnh Lợi | Ấp 6 Vĩnh Tân | 0,6 | ||
8 | ĐH 410 | Giáp ĐT 747 (Bình Cơ) | Giáp ĐT 742 Vĩnh Tân | 0,7 |
9 | ĐH 411 | Ngã 3 Huyện đội Tân Uyên | Ngã 3 xã Tân Thành | 0,9 |
10 | ĐH 413 | Giáp ĐT 746 (Cầu rạch Rớ) | Sở Chuối | 0,7 |
11 | ĐH 414 | Lâm trường chiến khu D | Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) | 0,7 |
12 | ĐH 415 | Ngã 3 Đập Đá Bàn | Ngã 3 (cuối đường nhựa) | 0,7 |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) | Giáp ĐT 746 (Tân Định) | 0,5 | ||
13 | ĐH 416 | Ngã 3 Tân Định | Trùng cày Sông Bé | 0,5 |
14 | ĐH 418 | Cây số 18 (giáp ĐT 747) | Giáp ĐT 746 (trại phong Bến Sắn) | 0,6 |
15 | ĐH 419 | Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân) | Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát) | 0,6 |
16 | ĐH 423 | Giáp ĐT 746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn) | Giáp ĐH 409 | 0,8 |
17 | ĐH 424 | ĐT 741 (Tân Bình) | Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân) | 0,6 |
18 | ĐH 426 |
|
| 1 |
VI. | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 | ĐH 701 | Ngã 3 cầu Đúc | Ngã 4 Trụ Điện | 1 |
|
| Đoạn đường còn lại | 0,8 | |
2 | ĐH 702 | Ngã 4 Kiểm Lâm | Cầu Mới | 1 |
3 | ĐH 703 | Ngã 3 Lòng Hồ | Chùa Thái Sơn | 0,8 |
4 | ĐH 704 | Ngã 4 Định Hiệp | Giáp ranh lô cao su 49 | 0,9 |
Giáp ranh lô cao su 49 | Cầu sắt làng 14 | 0,7 | ||
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân – Định An | Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | 0,8 | ||
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | Nhà máy chế biến cao su cũ (xã Minh Hòa) | 0,9 | ||
|
| Các đoạn đường còn lại | 0,6 | |
5 | ĐH 707 | Ngã 3 Minh Thạnh | Giáp ranh xã Minh Hưng huyện Bình Long | 0,8 |
6 | ĐH 706 | Ngã 4 Chú Thai | Nông trường cao su An Lập | 0,8 |
Nông trường cao su An Lập | Cầu Phú Bình | 1 | ||
Cầu Phú Bình | Ngã 4 Hóc Măng | 0,6 | ||
Ngã 4 Hóc Măng | Ngã 3 Long Tân | 0,7 | ||
7 | ĐH 705 | Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ | Cầu Bến Súc | 1 |
VI. | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 | ĐH 501 | Ngã 4 nghĩa trang Phước Vĩnh | Cầu Nha Biện – Cầu Rạch Bé | 0,7 |
2 | ĐH 502 | ĐT 741 (nhà thờ An Bình) | Cầu Vàm Vá 2 – Cây Khô – ĐT 741 | 0,7 |
3 | ĐH 503 | ĐT 741 (Nông trường 84) | Suối Mã Đà | 0,7 |
4 | ĐH 505 | Cầu Lễ Trang | Đường Kinh Nhượng – An Linh | 0,8 |
5 | ĐH 506 | ĐT 741 (nhà thờ Vĩnh Hòa) | Đường Tân Hiệp – Phước Sang (kênh thủy lợi Suối Giai) | 0,8 |
6 | ĐH 507 | ĐT 741 | Trại giam An Phước – Giáp ranh Bình Phước | 1 |
7 | ĐH 508 | Ngã 3 bưu điện Phước Sang | Ranh tỉnh Bình Phước | 0,8 |
8 | ĐH 515 | ĐT 741 | Giáp đường ĐT 750 | 0,8 |
9 | ĐH 516 | Ranh Lai Uyên – Bến Cát | Cầu Suối Thôn – Giáp ranh xã Minh Thành- Bình Long | 0,7 |
10 | ĐH 504 | ĐT 741 | Cầu Bà Mụ- đường Kinh Nhượng – An Linh | 0,7 |
11 | ĐH 509 | ĐH 507 (Kinh Nhượng – An Linh) | Ấp 7 An Linh | 0,7 |
12 | ĐH 510 | ĐH 507 | Cầu Treo – đường Tân Long- An Long | 0,7 |
13 | ĐH 511 | ĐH 507 (UBND xã Tân Hiệp) | Đội 7 | 0,7 |
14 | ĐH 512 | ĐT 741 | Giáp đường 509 (Bố Chồn) | 0,7 |
15 | ĐH 513 | ĐT 741 | Giáp đường vành đai phía đông 2 | 0,8 |
16 | ĐH 514 | ĐT 741 | Cầu Suối Con – Doanh trại bộ đội | 0,7 |
17 | ĐH 517 | Ấp 7 Tân Long | Đường Hưng Hòa- Bến Cát | 0,7 |
18 | ĐH 518 | ĐT 741 (Nhà Bà Quý) | Bến 71 suối Mã Đà | 0,7 |
19 | ĐH 519 | ĐH 508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng | Giáp ranh Bình Phước | 0,7 |
20 | ĐH 520 | ĐT 741 (ngã 4 Bến Trám) | Đập tràn Phước Hòa | 0,7 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ CHỈNH (Đ) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo quyết định số 124/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I. | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Quang Trung |
|
| 1 |
2 | Nguyễn Thái Học |
|
| 1 |
3 | Trần Hưng Đạo |
|
| 1 |
4 | Đoàn Trần Nghiệp |
|
| 1 |
5 | Cách Mạng Tháng Tám | Công An Tỉnh | Mũi Dùi | 1 |
6 | Đại lộ Bình Dương | Suối Cát | Suối Giữa | 1 |
7 | Nguyễn Du |
|
| 1 |
8 | Đinh Bộ Lĩnh |
|
| 1 |
9 | Bạch Đằng | Nguyễn Tri Phương | Ngô Quyền | 1 |
10 | Bác sĩ Yersin |
|
| 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Hùng Vương |
|
| 1 |
2 | Lê Lợi |
|
| 1 |
3 | Huỳnh Văn Cù | Ngã 4 chợ Cây Dừa | Đại Lộ Bình Dương | 1 |
4 | Huỳnh Văn Lũy (ĐT 742) | Đại lộ Bình Dương | Ranh Phú Hòa – Phú Mỹ | 1 |
5 | Phú Lợi (ĐT 743) | Ngã 4 Chợ Đình | Ngã 4 Lê Hồng Phong | 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Hai Bà trưng |
|
| 1 |
2 | Lý Thường Kiệt |
|
| 1 |
3 | Trừ Văn Thố |
|
| 1 |
4 | Ngô Quyền |
|
| 1 |
5 | Ngô Tùng Châu |
|
| 1 |
6 | Điểu Ông |
|
| 1 |
7 | Thầy Giáo Chương |
|
| 1 |
8 | Nguyễn Trãi |
|
| 1 |
9 | Bà Triệu |
|
| 1 |
10 | Thích Quảng Đức |
|
| 1 |
11 | Văn Công Khai |
|
| 1 |
12 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Du | 1 |
Nguyễn Du | Võ Thành Long | 0,8 | ||
13 | Nguyễn Tri Phương | Bạch Đằng | Cầu Thủ Ngữ | 1 |
14 | Bạch Đằng | Ngô Quyền | Cổng trường sĩ quan công binh | 1 |
15 | 30/4 | Ngã 3 Nam Sanh | Ngã 4 Gò Đậu | 1 |
16 | Cách Mạng Tháng Tám | Công An Tỉnh | Ranh huyện Thuận An | 1 |
17 | Trần Tử Bình |
|
| 1 |
18 |
| Hai Bà Trưng | Rạch Thủ Ngữ | 0,8 |
19 |
| Cách Mạng Tháng Tám | Võ Thành Long | 1 |
20 | Hoàng Văn Thụ |
|
| 1 |
21 | Ngô Gia Tự |
|
| 1 |
22 | Lê Hồng Phong | Huỳnh Văn Lũy | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
23 | Huỳnh Văn Cù | Cầu Phú Cường | Ngã 4 chợ Cây Dừa | 1 |
24 | D2 (đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1) |
|
| 1 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Nguyễn An Ninh |
|
| 1 |
2 | Ngô Chí Quốc |
|
| 1 |
3 | Bàu Bàng |
|
| 1 |
4 | Hoàng Hoa Thám |
|
| 1 |
5 | Phạm Ngũ Lão |
|
| 1 |
6 | Phú Lợi (ĐT 743) | Ngã 4 Lê Hồng Phong | Ngã 3 Hòa Thạnh | 1 |
7 | Lê Thị Trung |
|
| 1 |
8 | Đường 30/4 | Cách Mạng Tháng Tám | Ngã 3 Cây Nhang | 1 |
9 | Phan Đình Giót |
|
| 1 |
10 | Võ Thành Long |
|
| 1 |
11 | Trần Phú |
|
| 1 |
12 | Đoàn Thị Liên |
|
| 1 |
13 | Huỳnh Văn Nghệ |
|
| 1 |
14 | Nguyễn Văn Tiết | Đại lộ Bình Dương | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
Cách Mạng Tháng Tám | Miễu Tử Trận | 0,8 | ||
15 | Lê Văn Tám |
|
| 1 |
16 | Phạm Ngọc Thạch | Đại Lộ Bình Dương | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 1 |
17 | Đường nội bộ khu dân cư Chánh Nghĩa |
|
| 0,8 |
18 | Tú Xương |
|
| 1 |
19 | Đường vào khu dân cư K8 | Đại lộ Bình Dương | Khu dân cư Thành Lễ | 1 |
20 | Ngô Văn Trị |
|
| 1 |
21 | Bùi Quốc Khánh |
|
| 0,8 |
22 | Võ Minh Đức | Giao lộ Nguyễn Tri Phương | Ngã 3 Cây Nhang | 1 |
Ngã 3 Cây Nhang | Cổng Công ty cổ phần Đường Bình Dương | 1 | ||
23 | Trịnh Hoài Đức |
|
| 1 |
24 | Nguyễn Văn Lên |
|
| 1 |
25 | Trần Văn Ơn |
|
| 1 |
26 |
|
| Giáp đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa | 1 |
E. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Âu Cơ |
|
| 1 |
2 | Lê Hồng Phong | Cách Mạng Tháng Tám | Cổng Công ty cổ phần Đường Bình Dương | 1 |
3 | Lạc Long Quân | Nguyễn Văn Tiết | Trường Đảng | 0,8 |
4 | Đường Lò Chén | Cách Mạng Tháng Tám | Bàu Bàng | 1 |
5 | Nguyễn Tri Phương | Cầu Thủ Ngữ | Ngã 3 Cây Nhang | 0,75 |
6 | Phạm Ngọc Thạch | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Ranh Hiệp Thành - Phú Mỹ | 1 |
7 | Nguyễn Thị Minh Khai | Giao lộ Phú Lợi | Ranh giới Thuận An | 1 |
8 | Nguyễn Đức Thuận |
|
| 0,75 |
9 | Phú Lợi | Ngã 3 Hòa Thạnh | Ranh Giới Thuận An | 1 |
10 | Bùi Văn Bình |
|
| 0,7 |
11 | Trần Bình Trọng |
|
| 1 |
12 | Phan Bội Châu |
|
| 0,8 |
13 | Lý Tự Trọng |
|
| 0,8 |
14 | Xóm Guốc |
|
| 0,6 |
15 | Đường Chùa Hội Khánh |
|
| 0,7 |
16 | Nguyễn Văn Hỗn |
|
| 1 |
17 | Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) |
|
| 0,7 |
18 | Đường vào công ty Shijar |
|
| 1 |
19 | Nguyễn Thái Bình |
|
| 0,7 |
20 | Đường nội bộ các khu dân cư mới | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
II. | HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
* | Thị trấn Lái Thiêu: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Phan Đình Phùng |
|
| 1 |
2 | Hoàng Hoa Thám |
|
| 1 |
3 | Trưng Nữ Vương |
|
| 1 |
4 | Nguyễn Trãi |
|
| 0,8 |
5 | Nguyễn Văn Tiết |
|
| 0,8 |
6 | Đỗ Hữu Vị | ĐT 745 | Trưng Nữ Vương | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT 745 | Ngã 3 Mũi Tàu | Tua 18 | 0,7 |
Tua 18 | Ngã 3 Cây Liễu | 1 | ||
Ngã 3 Cây Liễu | Ngã 3 Nhà Đỏ | 0,7 | ||
2 | Châu Văn Tiếp | Đỗ Thành Nhân | Cầu Sắt | 0,8 |
3 | Đỗ Hữu Vị | Trưng Nữ Vương | Châu Văn Tiếp | 1 |
4 | Pasteur |
|
| 0,7 |
5 | Nguyễn Huệ |
|
| 0,7 |
6 | Trần Quốc Tuấn |
|
| 0,7 |
7 | Trương Vĩnh Ký |
|
| 0,7 |
8 | Cầu Sắt |
|
| 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Châu Văn Tiếp | Cầu Sắt | Sông Sài Gòn | 0,6 |
2 | Đông Cung Cành |
|
| 1 |
3 | Lê Văn Duyệt |
|
| 0,8 |
4 | Phan Chu Trinh |
|
| 1 |
5 | Đỗ Thành Nhân |
|
| 1 |
6 | Phan Thanh Giản | Phan Đình Phùng | Ngã 4 Lê Văn Duyệt | 1 |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt | Nhà Thờ | 0,8 | ||
Nhà Thờ | ĐT 745 | 0,8 | ||
7 | Gia Long |
|
| 1 |
8 | Đại lộ Bình Dương |
|
| 1 |
9 | Đông Nhì | Phan Chu Trinh | Nguyễn Văn Tiết | 1 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Phó Đức Chính | Hoàng Hoa Thám | Sông Sài Gòn | 0,7 |
2 | Tổng Đốc Phương | Gia Long | Hoàng Hoa Thám | 1 |
3 | Đi vào hồ tắm Bạch Đằng | Nguyễn Trãi | trạm Bơm | 0,7 |
4 | Đi Sân Vận Động | Nguyễn Trãi | Xí nghiệp Gốm | 1 |
5 | Đường vào xí nghiệp 3/2 | Đông Nhì | Nguyễn Văn Tiết | 1 |
6 | Đường Liên xã | Nguyễn Văn Tiết | Ranh thị trấn Lái Thiêu – Bình Nhâm | 1 |
7 | Nhánh rẽ Đông Nhì | Đông Nhì | Đại lộ Bình Dương | 1 |
8 | Đường vào nhà thờ Lái Thiêu | Ngã 3 nhà Đỏ | Nhà Thờ | 0,8 |
9 | Đường vào chùa Thầy Sửu | Ngã 3 nhà Đỏ | Đường liên xã | 0,6 |
10 | Đường vào Quảng Hòa Xương | Nguyễn Trãi | Đại lộ Bình Dương | 0,7 |
11 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, lô 1, 2, 3 | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
* | Thị trấn An Thạnh |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | ĐT 745 | Cầu Bà Hai | Ngã 4 Cầu Cống | 1 |
2 | Thủ Khoa Huân | ĐT 745 | Ngã 3 Dốc Sỏi | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT 745 | Ngã 4 Cầu Cống | Ranh thị xã Thủ Dầu Một | 0,8 |
2 | Võ Tánh |
|
| 1 |
3 | Lê Văn Duyệt |
|
| 1 |
4 | Đồ Chiểu |
| Thủ Khoa Huân | 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Thủ Khoa Huân | Ngã 3 Dốc Sỏi | Ngã 4 Hòa Lân | 1 |
2 | Đường vào Thạnh Bình | Ngã 4 Cống | Ranh khu dân cư An Thạnh | 0,8 |
3 | Đại lộ Bình Dương |
|
| 1 |
4 | Triệu Thị Trinh | Đường nhà thờ Búng | Giáp đường vào Thạnh Bình | 1 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đường vào nhà thờ Búng | Cầu Bà Hai | Thủ Khoa Huân | 1 |
2 | Hương lộ 9 | Ngã 3 An Sơn | Trại An Dưỡng | 1 |
3 | Thạnh Quý | Cầu Sắt An Thạnh | Giáp Hương lộ 9 | 1 |
4 | Đất Thánh | Thủ Khoa Huân | Giáp Đại lộ Bình Dương | 1 |
5 | Đường nội bộ các khu dân cư mới | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
III. | HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
* | Thị trấn Dĩ An |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Cô Bắc | Nguyễn An Ninh | Ngã 3 Lò Muối | 1 |
2 | Cô Giang | Nguyễn An Ninh | Trần Hưng Đạo | 1 |
3 | Số 5 | Cô Giang | Trần Hưng Đạo | 1 |
4 | Số 6 | Công Giang | Trần Hưng Đạo | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Trần Hưng Đạo | Giáp Nguyễn An Ninh (Ngã 3 Ngân hàng cũ) | Ngã 3 Cô Giang – Trần Hưng Đạo | 1 |
Ngã 3 Cô Giang – Trần Hưng Đạo | Cổng 1 Đông Hòa | 0,9 | ||
2 | Nguyễn An Ninh | Rạp hát Dĩ An | Cổng 16 | 1 |
3 | Lý Thường Kiệt | rạp hát Dĩ An | Cổng 15 | 0,9 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Lý Thường Kiệt | Cổng 15 | Cua Bảy Chích | 0,8 |
Cua Bảy Chích | Ranh Khu phố Thống Nhất | 0,7 | ||
Ranh Khu phố Thống Nhất | Công ty Yazaki | 0,8 | ||
2 | Lái Thiêu – Dĩ An | Ngã tư 550 | Ngã 3 Đông Tân | 0,7 |
3 | Nguyễn An Ninh | Cổng 16 | Ngã 3 Cây Điệp | 0,9 |
Rạp hát Dĩ An | UBND thị trấn Dĩ An | 1 | ||
4 | Đường Mồi | Ngã 3 Ông xã | Ngã 4 đường Mồi | 0,8 |
Ngã 4 đường Mồi | Khu dân cư Dĩ An | 0,9 | ||
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Dĩ An – Truông Tre | UBND thị trấn Dĩ An | Ranh Linh Xuân | 0,8 |
2 | Dĩ An – Bình Đường | UBND thị trấn Dĩ An | Ranh xã An Bình | 0,9 |
3 | Đi lò muối khu 1 | Cô Bắc | Ranh xã Tân Đông Hiệp | 0,6 |
4 | Công Xi Heo (Số 10) | Trần Hưng Đạo | Ngã 3 chùa Pháp An | 0,8 |
5 | Vào xí nghiệp Cilicat | Cổng 1 | Lò Muối | 0,6 |
6 | Đi xóm Đương | Cổng 15 | Khu dân cư Nhị Đồng | 0,6 |
7 | Đường trường cấp III Dĩ An | Giáp Nguyễn An Ninh | Giáp ĐT 743 | 0,8 |
8 | Cây Găng, cây Sao | Giáp Dĩ An- Truông Tre | Giáp Dĩ An – Bình Đường | 0,6 |
9 | Đi Khu 5 | Lý Thường Kiệt | Ngã 3 Sáu Mô | 0,7 |
Ngã 3 Tám Lèo | Ngã 3 bà Lãnh | 0,5 | ||
Nhà ông Tính | Nhà ông Chì | 0,5 | ||
Nhà ông Hiểm | nhà ông Cẩm | 0,5 | ||
10 | Đi khu 4 | Cua 7 Chích | Ngã 3 trường cấp III Dĩ An | 0,6 |
Cổng 16 | Đường trường cấp III Dĩ An | 0,6 | ||
11 | Mì Hòa Hợp | Lý Thường Kiệt | Bưu điện ông Hợi | 0,6 |
12 | Khu tập thể nhà máy toa xe | Lý Thường Kiệt | Khu công nghiệp Sóng Thần | 0,6 |
13 | Bình Minh 2 | Dĩ An – Truông Tre | Dĩ An – Bình Đường | 0,6 |
14 | Đường tổ 7, 8, 9, 10 khu phố Đông Tân | Đường Mồi | Đường trường cấp III Dĩ An | 0,6 |
15 | Đường tổ 17 khu phố Thống Nhất | Chợ bà Sầm | Nhà ông Năm | 0,5 |
16 | Đường nội bộ các khu dân cư mới | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
IV. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
* | Thị trấn Mỹ Phước (nội ô): |
|
|
|
A | Đường loại 1: |
|
|
|
| Khu vực Bến xe, Lô A, Lô C chợ Bến Cát |
|
| 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Lô B chợ Bến Cát |
|
| 0,8 |
2 | Hùng Vương | Ngã 3 Công An | Cầu Đò | 0,8 |
3 | 30/4 | Kho Bạc huyện | Cầu Quan | 0,8 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương | Ngã 3 Công An | Ranh xã Lai hưng | 0,8 |
2 | 30/4 | Kho Bạc huyện | Ngã 3 Vật tư | 1 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương | Ngã 3 Công An | Ranh thị trấn Mỹ Phước - Thới Hòa | 1 |
2 | 2/9 (Lộ 7 B) | Ngã 3 Đại lộ Bình Dương | Ngã 4 Ông Giáo | 0,8 |
3 | Đường xung quanh chợ cũ Bến Cát |
|
| 0,7 |
4 | 30/4 (ĐT 749 A) | Cầu Quan | Ranh TT. Mỹ phước - xã Long Nguyên | 0,8 |
5 | Trục đường tài chính cũ | Kho Bạc huyện Bến Cát | Bảo hiểm xã hội | 0,9 |
6 | Ngô Quyền (Đường vành đai) | Ngã 3 Cầu Đò | Cống Bà Phủ QL 13 | 0,8 |
7 | Đường hàng Vú Sữa | Kho Bạc huyện Bến cát | Nhà hát Bến Cát | 0,8 |
8 | Đường Bến Chà Vi | Ngã 3 Cầu Củi (Đại lộ Bình Dương) | Giáp ĐH 601 | 0,7 |
9 | Đường nội bộ các khu dân cư mới | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
V. | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
* | Thị trần Uyên Hưng: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
| Hai trục đường phố chợ |
|
| 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT 747 | Ngã 3 Bưu Điện | Cầu Rạch Tre | 1 |
Ngã 3 Bưu Điện | Dốc Bà Nghĩa | 1 | ||
2 |
| Hai Trục đường phố chợ (cũ) | Bờ sông | 1 |
3 |
| Ngã 3 Bưu điện | Ngã 3 Mười Muộn | 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐH 420 | Giáp ĐT 747 (quán Ông Tú) | Giáp ĐT 746 (dốc Cây Quéo) | 0,9 |
2 | ĐH 422 | Ngã 3 Mười Muộn | Ngã 3 Huyện Đội | 1 |
3 | ĐH 412 | Ngã 3 Huyện Đội | Giáp ĐT 747 (dốc Bà Nghĩa) | 1 |
4 |
| Trung tâm văn hóa thông tin | Ngã 3 đất đỏ Xóm Dầu | 1 |
5 |
| Trung tâm văn hóa thông tin | Chợ cũ Uyên Hưng | 1 |
6 | Đường Khu phố 1 | Giáp ĐT 747 | Bờ Sông | 1 |
7 | Đường Khu phố 3 | Quán Hương | giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) | 0,9 |
8 | Đường Khu phố 3 | Quán Út Kịch | hết khu tập thể Ngân hàng | 0,9 |
9 | Đường Khu phố 3 | Nhà ông Tám Cuộn | Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) | 0,9 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | ĐH 411 | Ngã 3 Huyện Đội | Cầu Tân Lợi | 0,9 |
2 | ĐT 746 | Ngã 3 Mười Muộn | Ranh Uyên Hưng – Tân Mỹ | 0,9 |
Ngã 3 Bình Hóa | Ranh Uyên Hưng- Khánh Bình | 1 | ||
3 | ĐT 747 | Cầu Rạch Tre | Ranh Uyên Hưng – Khánh Bình | 1 |
4 | ĐH 425 | Giáp ĐT 747 (cầu Rạch Tre) | Giáp ĐH 420 | 0,8 |
5 | ĐH 421 | Giáp ĐT 747 (Gò Tượng) | Giáp đường vành đai ĐH 412 | 0,8 |
6 | Đường nội bộ các khu dân cư mới | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,8 | |
* | Thị trấn Tân Phước Khánh |
|
|
|
A | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT 746 | Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Ranh Tân Phước khánh – Bình Chuẩn (hướng ngã 3 cây xăng) | 1 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Cầu Hố Đại | 1 | ||
2 | ĐH 417 | Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Cầu Xéo | 1 |
Cầu Xéo | Giáp ĐT 747 B | 0,9 | ||
3 | ĐH 403 | Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Ranh Tân Phước Khánh – Bình Chuẩn (hướng ngã 4 Bình Chuẩn) | 1 |
B. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐT 747 | ranh Thái Hòa – Tân Phước Khánh | Ngã 4 Chùa Thầy Thỏ | 0,8 |
2 | ĐT 747 B (phía Tân Phước Khánh) | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Cầu Khánh Vân | 0,8 |
3 |
| Trường tiểu học 1B | Ngã 3 Công Xi Heo | 0,8 |
4 | ĐH 402 | Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh | Giáp ĐT 747 B (tỉnh lộ 11) | 0,8 |
5 | Đường nội bộ các khu dân cư mới | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,8 | |
VI. | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
* | Thị trấn Dầu Tiếng (nội ô) |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Thống nhất | Ngã 3 Chợ Sáng | Ngã 4 Cây Keo | 1 |
2 | Tự Do | Ngã 4 Cây xăng (trước trụ sở Huyện lỵ cũ) | Ngã 3 cây Xoài | 1 |
3 | Đoàn Văn Tiến | Ngã 3 Ngân hàng | Giáp ĐH 702 | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Trương Văn Quân | Cầu Cát | Ngã 3 Chợ Sáng | 0,9 |
2 | 20/8 | Ngã 4 Cây Keo | Ngã 4 Kiểm Lâm | 0,9 |
3 | 13/3 | Cầu Tàu | Ngã 3 Cầu Đúc | 0,8 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Đường vành đai ĐT 744 | Ngã 4 Cầu Cát | Ngã 4 Kiểm Lâm | 0,9 |
2 |
| Ngã 3 Cầu Đúc | Trung tâm y tế huyện | 0,7 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đại hội vành đai khu phố 1 | Ngã 4 Cầu Cát | Ngã 3 Chợ Sáng | 0,7 |
2 |
| Ngã 4 cửa hàng công nhân | Ngã 3 Lò Chén | 0,7 |
3 | Huỳnh Văn Lơn | Ngã 3 Tòa án cũ | Ngã 3 Đình Thần | 0,6 |
4 |
| Ngã 3 Đình Thần | Cổng nhà máy chế biến mủ | 0,6 |
5 |
| Ngã 3 Cây Dừng | Ngã 3 Lò Chén | 0,6 |
6 |
| Ngã 3 Cây xăng (trước trụ sở Huyện ủy Dầu Tiếng) | Giáp đường vành đai khu phố 1 | 0,6 |
7 |
| Các tuyến đường còn lại trong nội ô thị trấn Dầu Tiếng | 0,5 | |
8 | Đường nội bộ khu dân cư mới | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | |
VII. | HUYỆN PHÚ GIÁO |
|
|
|
* | Thị trấn Phước Vĩnh: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | ĐT 741 | Cầu Vàm Vá | Giáp ranh xã An Bình | 1 |
2 | Đường vào chợ Phước Vĩnh (Đường Tự Do) | Giáp ĐT 741 | Giáp cầu Lễ Trang | 1 |
3 | Đường đôi trong khu Trung tâm hành chính | Giáp ĐT 741 | Giáp cổng nhà Bảo Tàng | 1 |
4 | Thánh Vinh Sơn | Giáp đường Tự Do | Giáp nhà ông Quý | 1 |
5 | Năm Đồ |
|
| 1 |
6 | Cửa Nam chợ |
|
| 1 |
7 | Cửa Bắc Chợ |
|
| 1 |
8 | Đường khu phố (đường sau chợ Phước Vĩnh) | Giáp ĐT 741 | Giáp đường Tự Do | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Tuyến số 4 và 5 (Nguyễn Trường Tam) | Giáp ĐT 741 | Giáp đường Tự Do | 1 |
2 | Tuyến số 7 | Giáp đường D60 | Giáp nhà ông Thắng | 1 |
3 | Tuyến số 6 | Giáp đường Nguyễn Trường Tam | Giáp đường D60 | 0,8 |
4 | Tuyến số 2 | Giáp ĐT 741 | Giáp đường Tự Do | 1 |
5 | Bố Mua | Giáp ĐT 741 | giáp ngã 3 Nghĩa trang nhân dân Phước Vĩnh | 1 |
6 | Đường Khu lương thực | Đường Tự Do | Giáp nhà ông Thưởng | 0,8 |
7 | Đường Nhà máy nước | Sân bay | Giáp đường sau chợ Phước Vĩnh | 0,8 |
Đường quy hoạch số 23 | ĐT 741 | Giáp đường Nhà máy nước | 1 | |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Bố Mua | Ngã 3 Nghĩa trang nhân dân | cầu Bà Ý | 0,7 |
2 | Bến Sạn 1 (đường nhánh Bố Mua) | Giáp đường Bố Mua | Giáp đường Bến Sạn | 0,8 |
3 | Bến Sạn 2 (đường ranh nội ô) | Giáp đường vành đai phía Đông | Giáp đường Bến Sạn | 0,7 |
4 | Đường Khu phố 5 (đường vành đai phía đông) | Giáp ĐT 741 | Giáp Ngã 4 Bố Mua | 0,6 |
5 | Đường Khu phố 6 (đường Bàu Ao – Khu phố 4) | Giáp ĐT 741 | Giáp đường Tự Do (Ngã 3 cầu Lễ Trang) | 0,7 |
6 | Bến Sạn | ĐT 741 | Giáp đường ranh nội ô | 0,8 |
Giáp đường ranh nội ô | Giáp ĐH 501 | 0,6 | ||
7 | Huê Linh | ĐT 741 | Giáp ngã 3 Huê Linh | 0,8 |
8 | Phước Tiến | ĐT 741 | Giáp đường nhánh Bố Mua | 0,8 |
9 | Suối Bảy Kiết |
|
| 0,6 |
10 | Sáu Mạng | ĐT 741 | Đường vành đai phía Đông | 0,7 |
Đường vành đai phía Đông | Nghĩa địa Phước Vĩnh | 0,7 | ||
11 | Khu phố II | Tuyến 7 | Giáp quán Hương | 1 |
12 | Bà Thái |
|
| 0,6 |
13 | Đường nội bộ các khu dân cư mới | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,7 |
- 1Quyết định 72/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 267/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Quyết định 72/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 267/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Quyết định 124/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 124/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực