Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 124/2006/QĐ-UBND

Ngày 08 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ VÀ TỶ LỆ % TRÍCH LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ ĐẤU GIÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;

Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND 16 ngày 06/12/2006 của HĐND tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 10 về mức thu phí đấu giá và tỷ lệ % (phần trăm) trích lại cho đơn vị thu phí đấu giá;

Xét đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về mức thu phí đấu giá và tỷ lệ % (phần trăm) trích lại cho đơn vị thu phí đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007. Các quy định trước đây trái lại với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

UBND TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ VÀ TỶ LỆ % TRÍCH LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ ĐẤU GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/2006/QĐ-UBND ngày 08/12/2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

A. MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ

I. Đối với phí đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đấu giá tài sản:

1. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:

a. Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được:

STT

Giá trị tài sản bán được

Mức thu

1

Từ 1.000.000 đồng trở xuống

50.000 đồng

2

Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

5% giá trị tài sản bán được

3

Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán vượt quá 100.000.000 đồng

4

Trên 1.000.000.000 đồng

18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản được vượt quá 1.000.000.0000 đồng.

b. Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành:

Người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí thực tế hợp lý phát sinh cho việc bán đấu giá tài sản đó.

2. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá:

STT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu (đ/hồ sơ)

1

Từ 20.000.000 đồng trở xuống

20.000

2

Từ 20.000.000 đến 50.000.000

50.000

3

Từ trên 50.000.000 đến 100.000.000 đồng

100.000

4

Từ trên 100.000.000 đến 500.000.000 đồng

200.000

5

Trên 500.000.000 đồng

500.000

b. Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức: Thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền thu phí đấu giá tài sản đó.

II. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

1. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất cho thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

STT

Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất

Mức thu (đ/hồ sơ)

1

Từ 200.000.000 đồng trở xuống

100.000

2

Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

200.000

3

Trên 500.000.000 đồng

500.000

2. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Quy Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất cho thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

STT

Diện tích đất

Mức thu (đ/hồ sơ)

1

Từ 0,5 ha trở xuống

1.000.000

2

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

3.000.000

3

Từ trên 2 ha đến 5 ha

4.000.000

4

Từ trên 5 ha

5.000.000

III. Phạm vi áp dụng

Các mức thu phí đấu giá quy định tại Mục 1, Mục 2 trên được áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách Nhà nước và phí không thuộc ngân sách Nhà nước. Trường hợp là phí không thuộc ngân sách Nhà nước thì mức phí đó (mức phí áp dụng thống nhất) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

B. VỀ TỶ LỆ % PHÍ ĐƯỢC ĐỂ LẠI

1. Đối với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bắc Ninh.

Được để lại đơn vị 100% tiền thu phí thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí theo quy định tại khoản 2, Mục III, Thông tư số 96/2006/TT-BTC .

2. Đối với Hội đồng bán đấu giá.

Được sử dụng 100% số phí thu được để trang trải các chi phí phục vụ cho công tác đấu giá và thu phí.

a. Trường hợp chi không hết số phí thu được phải nộp vào Ngân sách Nhà nước cấp được thụ hưởng tiền bán đấu giá tài sản số phí chi không hết đó.

b. Trường hợp thu phí đấu giá của người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất không đủ bù đắp chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí thì ngân sách Nhà nước hỗ trợ để bù đắp phần kinh phí còn thiếu đó theo nguyên tắc:

- Giá trị quyền sử dụng đất đấu giá là khoản thu thuộc ngân sách cấp nào (không phân biệt đấu giá thành hay không thành) thì ngân sách cấp đó có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hỗ trợ.

- Số tiền hỗ trợ là khoản chênh lệch giữa chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá trừ đi số phí đấu giá thu được từ người tham gia đấu giá, nhưng không vượt quá số phí đấu giá tính theo mức thu được quy định tại điểm a, khoản 1, mục 1 nêu trên.

C. CÁC NỘI DUNG KHÁC:

Các nội dung khác được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính.

Các mức phí này thay thế các mức phí được quy định tại Quyết định số 1265/QĐ-CT ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 124/2006/QĐ-UBND về mức thu phí đấu giá và tỷ lệ % trích lại cho đơn vị thu phí đấu giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • Số hiệu: 124/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Công Ngọ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 04/06/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản