- 1Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở địa phương do Ủy ban thể dục thể thao - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2005/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 20 tháng 10 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV ngày 30/3/2005 của Ủy ban thể dục thể thao và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về thể dục thể thao ở địa phương
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thể dục thể thao và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "bản Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao tỉnh Bình Phước".
Điều 2. Bản Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế bản Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao được ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UB ngày 05/3/1997 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thể dục thể thao, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo quyết định số 124/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND tỉnh)
Điều 1. Sở Thể dục thể thao tỉnh Bình Phước (dưới đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Thể dục thể thao.
Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định.
Điều 2. Sở tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Sở có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
2. Trình UBND tỉnh duyệt quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch phát triển ngành của Ủy ban Thể dục thể thao;
3. Trình UBND tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc ủy quyền quản lý về lĩnh vực thể dục thể thao đối với UBND huyện, thị xã và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển thể dục thể thao đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thể dục thể thao;
5. Về thể dục, thể thao quần chúng:
5.1. Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh theo quy chế mẫu của Ủy ban Thể dục thể thao;
5.2. Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên thể dục thể thao quần chúng;
5.3. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các phương pháp luyện tập thể dục, thể thao cho mọi người;
5.4. Chủ trì, phối hợp với các ngành và đoàn thể trong tỉnh xây dựng chương trình phối hợp, tổ chức các hoạt động thể dục thể thao; hướng dẫn kiểm tra và công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân thể trong các đối tượng trên địa bàn;
5.5. Phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ về thể dục, thể thao trường học:
a/ Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chương trình giáo dục thể chất trong trường học;
b/ Kiểm tra, đánh giá, công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của học sinh, sinh viên trong từng năm học;
c/ Bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
d/ Tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao trường học;
e/ Xây dựng các trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
5.6. Xây dựng hệ thống thi đấu giải thể thao, kế hoạch thi đấu, phê duyệt điều lệ và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các cuộc thi đấu thể dục thể thao quần chúng cấp tỉnh;
5.7. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thể dục thể thao phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh;
5.8. Tổ chức các giải thi đấu khu vực, toàn quốc về thể dục, thể thao quần chúng khi được cấp có thẩm quyền giao;
6. Về thể thao thành tích cao:
6.1. Trình UBND tỉnh kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, thi đấu của vận động viên các đội tuyển thể thao của tỉnh và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt;
6.2. Trình UBND tỉnh kế hoạch tổ chức Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, các giải thi đấu quốc gia, quốc tế được cấp có thẩm quyền giao và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;
6.3. Thực hiện quyết định phong cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở theo phân cấp của Ủy ban Thể dục thể thao;
7. Trình UBND tỉnh về chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao ở địa phương và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
8. Phối hợp với Sở Văn hóa - Thông tin trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, chức danh đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao thuộc UBND cấp huyện, thị xã;
9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của UBND tỉnh;
10. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ về các lĩnh vực quản lý chuyên môn của Sở;
11. Tổng hợp thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với UBND tỉnh và Ủy ban Thể dục thể thao;
12. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi Chính phủ về thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;
13. Chủ trì phối hợp với sở Nội vụ, sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;
14. Tham gia thẩm định các dự án đầu tư về thể dục thể thao thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các dự án đầu tư về thể dục thể thao do UBND tỉnh giao;
15. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc giám định, đăng ký, cấp giấy phép, chứng chỉ về thể dục thể thao thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
16. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về thể dục thể thao đối với các cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao thuộc UBND cấp huyện, thị xã;
17. Kiểm tra, thanh tra giải quyết các khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm về thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
Thực hiện công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trong ngành thể dục thể thao tại địa phương;
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh;
20. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao;
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1) Lãnh đạo Sở:
Sở do Giám đốc điều hành và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc. Các chức vụ này do UBND tỉnh bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao ban hành và theo các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
2/ Cơ cấu tổ chức của Sở:
a/ Các tổ chức giúp việc Giám đốc Sở:
* Văn phòng Sở
* Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Thể thao thành tích cao.
- Phòng Thể thao quần chúng.
- Phòng tổ chức thi đấu.
* Thanh tra Sở
b) Các đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Thể dục thể thao.
- Trường Thể dục thể thao.
Căn cứ vào tình hình thực tế quy mô phát triển trong từng giai đoạn và đội ngũ công chức của Sở gắn với nội dung cải cách hành chính, Giám đốc Sở có thể quy định về số lượng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ ít hơn để đảm bảo việc quản lý, điều hành có hiệu quả.
3/ Văn phòng Sở có 01 Chánh Văn phòng và 01 Phó Chánh Văn phòng; mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ có 01 Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng; Thanh tra Sở có 01 Chánh thanh tra và 01 Phó Chánh thanh tra. Chức vụ Chánh Văn phòng, Trưởng phòng do UBND tỉnh bổ nhiệm; chức vụ Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở bổ nhiệm sau khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh; chức vụ Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở bổ nhiệm.
4/ Nhiệm vụ cụ thể của mỗi phòng do Giám đốc Sở quy định.
5/ Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do UBND tỉnh quyết định thành lập và có quy chế tổ chức và hoạt động riêng.
6/ Biên chế của Sở thuộc biên chế quản lý Nhà nước được UBND tỉnh giao hàng năm.
1/ Sở làm việc theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc Sở quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở được quy định trong bản Quy chế này và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước UBND tỉnh; đồng thời chịu trách nhiệm trước Ủy ban Thể dục thể thao về các lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Sở và trước pháp luật. Các Phó Giám đốc Sở giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc Sở phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác. Phó Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc, đồng thời cùng Giám đốc liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về phần việc được phân công phụ trách.
2/ Các phòng làm việc theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi công việc được giao của phòng. Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng phân công phụ trách một số mặt công tác và được ủy quyền điều hành công việc của phòng khi Trưởng phòng đi vắng.
3/ Sở đảm bảo họp giao ban hàng tuần để đánh giá kết quả công tác và đề ra công tác cho tuần sau. Khi cần thiết tổ chức họp bất thường để triển khai các nhiệm vụ đột xuất của UBND tỉnh, của Ủy ban Thể dục thể thao giao.
Điều 6. Sở có mối quan hệ công tác với các ngành, các cấp như sau:
1/ Đối với Ủy ban Thể dục thể thao:
Sở chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Thể dục thể thao, Giám đốc Sở có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn của ngành tại địa phương với Ủy ban Thể dục thể thao theo định kỳ và yêu cầu đột xuất.
2. Đối với UBND tỉnh:
Sở chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh. Giám đốc Sở phải thường xuyên báo cáo công tác với UBND tỉnh theo quy định và yêu cầu đột xuất. Trước khi thực hiện chủ trương chính sách của các Bộ, ngành Trung ương có liên quan đến chương trình công tác, kế hoạch chung của tỉnh, Giám đốc Sở phải xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
3/ Đối với các Sở, ngành:
Sở có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có quyền đề nghị các Sở, ngành báo cáo tình hình và các vấn đề có liên quan đến các lĩnh vực mà Sở quản lý bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh.
4/ Đối với UBND các huyện, thị xã:
- Sở tăng cường mối quan hệ với UBND các huyện, thị xã trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực ngành quản lý, cùng nhau giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp có những vấn đề chưa nhất trí, các bên xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Sở có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ về thể dục thể thao cho Phòng Văn hóa - Thông tin - Thể thao, được quyền yêu cầu phòng báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ trên địa bàn huyện, thị xã theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất; kiểm tra về chuyên môn và các mặt hàng công tác thuộc chức năng quản lý của Sở.
Bản Quy chế này thay thế bản Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao được ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UB ngày 05/03/1997 của UBND tỉnh.
- 1Quyết định 181/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của sở thể dục thể thao thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 971/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 5Quyết định 36/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 277/QĐ-UB năm 1997 "về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Sở Thể dục thể thao tỉnh Bình Phước"
- 1Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 2Quyết định 36/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 277/QĐ-UB năm 1997 "về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Sở Thể dục thể thao tỉnh Bình Phước"
- 1Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở địa phương do Ủy ban thể dục thể thao - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 181/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của sở thể dục thể thao thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 971/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao tỉnh An Giang
Quyết định 124/2005/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 124/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2005
- Ngày hết hiệu lực: 07/08/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực