Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN: KHU CÔNG TRÌNH HỖN HỢP VÀ NHÀ Ở TẠI KHU ĐÔ THỊ NAM THÀNH PHỐ THANH HÓA, PHƯỜNG ĐÔNG VỆ, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh về việc quy định Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 2909/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị mới Nam thành phố Thanh Hóa (điều chỉnh cục bộ 1/2 diện tích lô C4 và phần còn lại của lô C5 thuộc Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa);
Căn cứ Quyết định số 4228/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho Công ty cổ phần Tập đoàn FLC thuê đất thực hiện dự án: Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa;
Theo Văn bản số 1202/HĐTĐGĐ ngày 04/4/2016 của Hội đồng thẩm định giá đất thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất cụ thể làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước để thực hiện dự án: Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 371/TTr-STNMT ngày 06/4/2016 về việc phê duyệt Phương án giá đất cụ thể làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án: Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án: Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa; gồm những nội dung chính như sau:
1. Thông tin về khu đất
a) Vị trí và ranh giới khu đất được xác định theo trích lục bản đồ địa chính khu đất số 667/TLBĐ, tỷ lệ bản đồ 1/1.000, do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa lập ngày 08/10/2015, có ranh giới vị trí như sau:
+ Phía Tây Bắc giáp: Đường quy hoạch;
+ Phía Đông Nam giáp: Đường quy hoạch;
+ Phía Đông Bắc giáp: Đường Voi - Sầm Sơn;
+ Phía Tây Nam giáp: 01 phần lô C4 và Dự án chung cư thu nhập thấp của Tập đoàn HUD.
b) Diện tích: Tổng diện tích khu đất: 15.471,5 m2.
Trong đó:
- Đất ở: 10.651,8 m2
+ Đất xây dựng công trình hỗn hợp: 3.120 m2;
+ Đất xây dựng nhà ở liền kề: 5.150 m2;
+ Đất xây dựng nhà ở biệt thự: 2.381,8 m2.
+ Hình thức sử dụng đất: Giao đất có thu tiền sử dụng đất thời hạn 50 năm; Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
- Đất thương mại dịch vụ: 287,5 m2.
+ Mục đích sử dụng đất: Làm bãi đỗ xe phục vụ Tòa nhà hỗn hợp.
+ Hình thức sử dụng đất: Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê 50 năm (từ ngày 02/6/2014 - 02/6/2064).
- Đất sân, đường giao thông nội bộ: 4.532,2 m2
c) Hiện trạng của khu đất: Đất trống chưa có công trình xây dựng.
2. Giá trị quyền sử dụng đất và giá đất
a) Khu đất xây dựng nhà liền kề và biệt thự
- Giá trị quyền sử dụng đất là: 59.206.947.000 đồng (Năm mươi chín tỷ, hai trăm lẻ sáu triệu, chín trăm bốn mươi bảy nghìn đồng).
- Giá đất trung bình (làm tròn) là: 7.861.000 đồng/m2 (Bảy triệu, tám trăm sáu mươi mốt nghìn đồng trên một mét vuông).
b) Khu đất xây dựng tòa nhà hỗn hợp
- Giá trị quyền sử dụng đất là: 25.240.557.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ, hai trăm bốn mươi triệu, năm trăm năm mươi bảy nghìn đồng).
- Giá đất trung bình (làm tròn) là: 8.090.000 đồng/m2 (Tám triệu, không trăm chín mươi nghìn đồng trên một mét vuông).
c) Khu đất thuê đất trả tiền một lần xây dựng bãi gửi xe
- Giá trị quyền sử dụng đất là: 1.973.688.000 đồng (Một tỷ, chín trăm bảy mươi ba triệu, sáu trăm tám mươi tám nghìn đồng).
- Giá đất để tính tiền thuê đất (làm tròn) là: 6.865.000 đồng/m2 (Sáu triệu, tám trăm sáu mươi lăm nghìn đồng trên một mét vuông).
Giá trị quyền sử dụng đất Dự án Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa nêu trên được tính trong điều kiện nhà đầu tư đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật toàn bộ khu đất theo quy hoạch.
Nhà đầu tư được giao đất sử dụng vào mục đích đất xây dựng nhà ở liền kề và biệt thự: 7.531,8 m2, xây dựng tòa nhà hỗn hợp: 3.120 m2, cho thuê đất trả tiền một lần để làm bãi đỗ xe: 287,5 m2. Đối với diện tích đất 4.532,2 m2 làm sân, đường giao thông nội bộ, nhà đầu tư sau khi hoàn thành xây dựng công trình theo quy hoạch và dự án đầu tư, có trách nhiệm bàn giao cho UBND phường Đông Vệ phối hợp quản lý sử dụng chung theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Căn cứ nội dung Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho Công ty cổ phần Tập đoàn FLC theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn FLC và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 - Hạng mục tuyến tránh Quốc Lộ 20, qua địa bàn xã Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án xây dựng và mở rộng Trường Trung học phổ thông Bắc Lương Sơn, xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Ba Đình do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định xác định nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử và quản lý, sử dụng nhà biệt thự trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ và phối hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 4545/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 - Hạng mục tuyến tránh Quốc Lộ 20, qua địa bàn xã Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án xây dựng và mở rộng Trường Trung học phổ thông Bắc Lương Sơn, xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2015 về giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho Công ty cổ phần Tập đoàn FLC thuê đất thực hiện dự án: Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Ba Đình do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đô thị đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định xác định nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử và quản lý, sử dụng nhà biệt thự trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ và phối hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án: Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1239/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra