Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1238/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 24 tháng 05 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2718/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy chế công bố công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | TTHC Ban hành mới |
|
|
1 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn | Xây dựng | UBND xã |
2 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn | Xây dựng | UBND xã |
3 | Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn | Xây dựng | UBND xã |
4 | Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn | Xây dựng | UBND xã |
5 | Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn | Xây dựng | UBND xã |
6 | Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn | Xây dựng | UBND xã |
II | TTHC bãi bỏ |
|
|
1 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | Xây dựng | UBND xã |
2 | Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn | Xây dựng | UBND xã |
3 | Cấp giấy phép xây dựng công trình tạm | Xây dựng | UBND xã |
1. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
1.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy ban nhân dân xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng;
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 theo mẫu;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
1.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Mức phí: theo quy định của HĐND cấp tỉnh.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (đính kèm theo thủ tục);
- Sơ đồ mặt bằng công trình (đính kèm theo thủ tục);
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (đính kèm theo thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
đ) Yêu cầu hoặc điều hiện 5: Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỬ DỤNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã …………………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ………………………………. Ngày cấp: .....................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng: ..................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một ………………….. m2 ………………………………………..
- Tổng diện tích sàn ……………………….. m2 …………………………………….
- Chiều cao công trình …………………… m; số tầng ..................................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
| ………, ngày ….. tháng …. năm …. |
MẪU SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
MẪU BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
| ……….., Ngày … tháng … năm … |
2. Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy ban nhân dân xã có quyền không xem xét việc điều chỉnh giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc điều chỉnh giấy phép xây dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân xã điều chỉnh giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép điều chỉnh xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện điều chỉnh giấy phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Đối với trường hợp không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời.
2.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND cấp tỉnh.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (đính kèm theo thủ tục);
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỬ DỤNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã …………………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ………………………………. Ngày cấp: .....................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp: ........................................................................
-
-
4. Nội dung đề nghị chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
| ………, ngày ….. tháng …. năm …. |
MẪU SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
3. Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
3.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc gia hạn giấy phép xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cho phép gia hạn không quá 6 tháng.
3.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND cấp tỉnh
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
4. Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
4.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp lại giấy phép xây dựng.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao.
4.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND cấp tỉnh
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
5. Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
5.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tạm tại Ủy ban nhân dân xã.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy ban nhân dân xã có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy định hiện hành, căn cứ quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quy mô công trình, chiều cao tối đa, thời gian được phép tồn tại của công trình tại vị trí xây dựng công trình và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng tạm. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng tạm cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 theo mẫu;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu gửi các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
* Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
5.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND cấp tỉnh
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn;
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1. Nằm trong khu vục quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
d) Yêu cầu điều kiện 4. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5. Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
e) Yêu cầu hoặc điều kiện 6. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM SỬ DỤNG CHO NHÀ Ở RIÊNG LẺ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ……………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………….. Ngày cấp: ....................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng: ..................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một …………………………….m2 ........................................................
- Tổng diện tích sàn …………………………………… m2 ..............................................................
- Chiều cao công trình ……………………………….. m; số tầng ...................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn, chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
| ………., ngày …. tháng …. năm ….. |
MẪU SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
MẪU BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
| ……….., Ngày … tháng … năm … |
6. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
6.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân xã;
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Sở xây dựng có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
- Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
- Ủy ban nhân dân xã căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư nhận giấy phép sửa chữa, cải tạo kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế,
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
6.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Mức phí: theo quy định của HĐND cấp tỉnh
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (đính kèm theo thủ tục).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
| ……….., Ngày … tháng … năm … |
- 1Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng, lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 2869/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 172/QĐ-BXD năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng, lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 2869/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1238/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra