Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 25 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số: 295/TTr- SKHCN, ngày 12 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1851/QĐ-TTG NGÀY 27/12/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”(gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án như sau:
Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ có liên quan theo nội dung của Đề án và tổ chức triển khai hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên, góp phần nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm.
Việc triển khai Kế hoạch phải đồng bộ, kịp thời, đúng quy định của pháp luật, phù hợp với nội dung Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và sát với tình hình thực tế của tỉnh.
1. Triển khai đồng bộ, tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh, góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Tập trung phát triển một số ngành, lĩnh vực ưu tiên phù hợp với đặc điểm, nhu cầu của tỉnh, gồm: công nghiệp công nghệ thông tin; công nghiệp điện tử; cơ khí chế tạo; nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa trong sản xuất; công nghệ sơ chế, bảo quản và chế biến nông, thủy sản; công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng; công nghệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh.
3. Nâng cao năng lực công nghệ của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, phục vụ hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
a | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng; định hướng cho các cơ quan báo đài tuyên truyền, phổ biến, tăng cường tin, bài về các chính sách, vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động đổi mới công nghệ, chính sách bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ; phổ biến, nhân rộng các điển hình đổi mới công nghệ; nâng cao sự tiếp cận thông tin cho người dân trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật liên quan lên Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; Phóng sự, bản tin, bài báo liên quan |
b | Phối hợp, tham gia, tổ chức các hoạt động kết nối cung – cầu công nghệ, các chợ công nghệ và thiết bị, triển lãm khoa học và công nghệ, hoạt động xúc tiến thương mại và các hội nghị, hội thảo liên quan. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Sản phẩm, thành tựu khoa học và công nghệ trình diễn giới thiệu; hợp đồng chuyển giao công nghệ hợp tác ký kết |
c | Nâng cao nhận thức cộng đồng về sản phẩm, dịch vụ mới và tôn vinh các doanh nghiệp, cá nhân có thành tích trong hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long phục vụ sản xuất nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện; Bằng khen của UBND tỉnh cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân điển hình |
a | - Tăng cường, hoàn thiện công tác thống kê về chuyển giao, đổi mới và ứng dụng công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh của các tổ chức,doanh nghiệp; - Tăng cường hiệu lực quyền sở hữu trí tuệ, đánh giá, định giá tài sản trí tuệ và góp vốn doanh nghiệp bằng tài sản trí tuệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Báo cáo kết quả thực hiện |
b | Hoàn thiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào tỉnh theo hướng khuyến khích, ưu tiên các dự án FDI sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thông minh và thân thiện môi trường. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Khoa học và Công nghệ | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chính sách phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
c | Xây dựng cơ chế phối hợp, liên kết, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có khả năng tiếp thu, làm chủ và khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động – Thương binh và xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Cơ chế chính sách phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
d | Hoàn thiện chính sách, cơ chế hỗ trợ cho vay vốn, bảo lãnh vay vốn từ các tổ chức tín dụng đáp ứng nhu cầu chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh của các tổ chức, doanh nghiệp. | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Các chính sách, cơ chế hỗ trợ cho vay vốn, bảo lãnh vay vốn phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
đ | - Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng; tháo gỡ các vướng mắc về quy định kiểm tra chuyên ngành, thủ tục hành chính đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có các hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên; - Xem xét đổi mới cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh, phát triển thị trường, tạo lập thị trường ứng dụng công nghệ mới, sản phẩm mới, đặc biệt là các chính sách ưu tiên sử dụng các sản phẩm, dịch vụ trong nước tạo ra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật so với nước ngoài trong các dự án đầu tư. | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Các chính sách, quy định, thủ tục hành chính được cải tiến, sửa đổi phù hợp; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
a | Rà soát và lồng ghép đầu tư mới, nâng cấp hạ tầng nghiên cứu và phát triển công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ tổ chức, doanh nghiệp làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh với các chương trình đầu tư phát triển, chương trình và đề án khác có liên quan. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chính sách, chương trình, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
b | Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh đầu tư, thành lập và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của mình để nâng cao năng lực tiếp thu công nghệ, năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp. | Các sở, ban, ngành UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
a | -Tăng cường hỗ trợ nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; - Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nguồn nhân lực thuộc tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Các khóa đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, tư vấn, môi giới, đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ |
b | Tăng cường phối hợp, liên kết giữa các cơ sở giáo dục, đào tạo nghề nghiệp với các tổ chức, doanh nghiệp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực tiếp thu, làm chủ và khai thác hiệu quả công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh cho cho kỹ sư, kỹ thuật viên thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chính sách khuyến khích hoặc nội dung hợp tác được xây dựng; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
a | Lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
b | Lĩnh vực cơ khí chế tạo (ô tô, máy nông nghiệp, thiết bị công trình, thiết bị công nghiệp, thiết bị điện, thiết bị y tế,…); Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện |
c | Lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao; công nghệ sơ chế bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành |
d | Lĩnh vực công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng. | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
| Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
đ | Lĩnh vực dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
e | Lĩnh vực công nghệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án phù hợp được ban hành theo hướng dẫn của Trung ương thuộc lĩnh vực của ngành; các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện |
g | Lĩnh vực quốc phòng. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Các công nghệ phục vụ huấn luyện, chiến đấu, dân dụng theo quy định của ngành |
h | Lĩnh vực an ninh. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Các công nghệ phục vụ huấn luyện, chiến đấu, dân dụng theo quy định của ngành |
a | Hướng dẫn, tư vấn và hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tìm kiếm thông tin công nghệ, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực làm chủ, phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh thông qua các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh; - Tăng cường, hỗ trợ ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao; công nghệ của Cách mạng công nghiệp 4.0, phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh và phục vụ xuất khẩu. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng đến 2030 | - Phổ biến các chương trình KH&CN cấp quốc gia, cấp tỉnh có liên quan trên trang thông tin điện tử của sở; phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ để triển khai; - Đề tài, chương trình, dự án |
b | Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh thông qua các quỹ ngoài ngân sách nhà nước, quỹ hỗ trợ đầu tư của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng đến 2030 | Tổ chức, doanh nghiệp được hỗ trợ |
c | Huy động các nguồn vốn trong xã hội hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển công nghệ trên cơ sở kết hợp: Nhà nước, doanh nghiệp, nhà khoa học để nâng cao năng lực công nghệ, ứng dụng công nghệ mới. | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng đến 2030 | Đề tài, chương trình, dự án |
d | Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai các chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận vốn đầu tư chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng đến 2030 | Tổ chức, doanh nghiệp được hỗ trợ vốn |
a | Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm, mua bán và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến vào tỉnh nhằm nâng cao năng lực cho các tổ chức, doanh nghiệp; tạo điều kiện để các tổ chức, doanh nghiệp chủ động hợp tác và tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ nước ngoài để sản xuất sản phẩm có lợi thế cạnh tranh của tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Cung cấp thông tin về các sự kiện, hoạt động xúc tiến đầu tư, giới thiệu công nghệ và chuyển giao công nghệ; giới thiệu các doanh nghiệp tham gia |
b | Tăng cường hợp tác quốc tế với các tổ chức, cá nhân và người Việt Nam ở nước ngoài trong hoạt động nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, chú trọng hợp tác với các nước có nền công nghiệp phát triển | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo từng năm, đến năm 2025, định hướng 2030 | Chương trình, dự án, đào tạo liên kết |
| Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Hàng năm | Báo cáo UBND tỉnh; Bộ Khoa học và Công nghệ |
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ: Ngân sách nhà nước, vốn tự đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; trong đó, nguồn vốn chủ yếu thực hiện Kế hoạch do các tổ chức, doanh nghiệp bảo dảm hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hàng năm được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành và địa phương được giao chủ trì nhiệm vụ các chương trình đầu tư phát triển, chương trình và đề án khác của các ngành ở tỉnh và địa phương.
3. Các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng, quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ để hỗ trợ cho vay, bảo lãnh vốn vay đối với hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên được thực hiện theo quy định, điều lệ hoạt động của các tổ chức tín dụng, các quỹ.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ KH&CN, UBND tỉnh kết quả thực hiện triển khai Đề án; đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với các cơ quan có liên quan khi cần thiết;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo, đề xuất UBND tỉnh cập nhật, bổ sung, sửa đổi định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long trong các ngành, lĩnh vực theo từng năm, từng giai đoạn (ban hành tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này), phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và khả năng làm chủ công nghệ trong nước;
c) Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước chi cho các nhiệm vụ KH&CN về tìm kiếm thông tin công nghệ, bí quyết công nghệ, chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh thuộc các chương trình KH&CN cấp quốc gia và cấp tỉnh, gửi Sở Tài chính để thẩm định và tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về việc cân đối, bố trí kinh phí theo khả năng nguồn ngân sách địa phương phù hợp cho các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch;
d) Phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên thực hiện rà soát, cập nhật và triển khai các cơ chế chính sách hỗ trợ thúc đẩy chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường KH&CN, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; Vận động, hướng dẫn doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển KH&CN trong doanh nghiệp, thực hiện việc đổi mới, chuyển giao công nghệ;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan khai thác cơ sở dữ liệu công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN.
a) Tham mưu cân đối, bố trí vốn đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; triển khai các chính sách ưu tiên sử dụng các sản phẩm sản xuất trong nước nói chung và trong tỉnh nói riêng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật so với sản phẩm của nước ngoài trong các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan trong việc rà soát, cập nhật, triển khai các cơ chế, chính sách thu hút các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến từ nước ngoài, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh thông qua các hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) vào địa bàn tỉnh.
a) Trên cơ sở dự toán của các đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách, tham mưu bố trí kinh phí cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, cập nhật, triển khai các chính sách ưu đãi liên quan thuộc chức năng nhiệm vụ của Sở Tài chính cho hoạt động chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Tham mưu xây dựng cơ chế khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp liên kết với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b) Tham mưu xây dựng kế hoạch đổi mới công tác đào tạo trong hệ thống cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh theo hướng phát triển nguồn nhân lực cho các ngành, lĩnh vực ưu tiên, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Vĩnh Long.
5. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc triển khai các cơ chế, chính sách nhằm thu hút các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến từ nước ngoài thông qua các hoạt động đầu tư trực tiếp vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long
Trên cơ sở hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt nam, chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh triển khai các chương trình, gói tín dụng với lãi suất hợp lý nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, doanh nghiệp đầu tư chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao tiếp cận vốn.
7. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh
Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến các công nghệ phục vụ quốc phòng, an ninh và công nghệ lưỡng dụng đồng thời cho quốc phòng, an ninh và dân dụng theo quy định của ngành và phù hợp điều kiện của tỉnh.
a) Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước của địa phương và hướng dẫn của Trung ương, các cơ quan, đơn vị rà soát, nghiên cứu, đề xuất bổ sung, sửa đổi danh mục định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh theo định hướng của Đề án nói chung và của Kế hoạch nói riêng trong các ngành, lĩnh vực theo từng năm và từng giai đoạn phát triển, phù hợp với điều kiện của tỉnh và khả năng làm chủ, sáng tạo công nghệ trong nước, gửi danh mục đề xuất về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét và ban hành;
b) Phối hợp thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về công nghệ và thiết bị, thông tin về chuyển giao công nghệ của các ngành, lĩnh vực ưu tiên gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp;
c) Phối hợp thực hiện công tác thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ từ nước ngoài của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ động, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngành phù hợp với điều kiện địa phương.
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm và tổ chức thực hiện đạt kết quả, đảm bảo đúng tiến độ. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
ĐỊNH HƯỚNG ƯU TIÊN CHUYỂN GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long triển khai thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Các công nghệ trong nước chưa làm chủ được thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao ban hành kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.
2. Các công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam chưa làm chủ được thuộc chương trình, đề án trọng điểm quốc gia (sản phẩm quốc gia, cơ khí trọng điểm, sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu,...) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Một số định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long:
a) Lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử:
- Các công nghệ cao, công nghệ nguồn phục vụ phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, phát triển mạng 5G, phát triển các phần mềm, đặc biệt là phần mềm nhúng trong các thiết bị phần cứng, điện tử, viễn thông;
- Công nghệ để chế tạo các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời; các loại chip vi xử lý; các bộ điều khiển (bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển CNC,...).
b) Lĩnh vực cơ khí chế tạo:
- Công nghệ thiết kế, chế tạo các chi tiết, linh kiện, quan trọng như bộ truyền động, hộp số, động cơ, thân vỏ xe (nhất là cho xe khách và xe tải nhẹ) phục vụ lắp ráp và chế tạo xe cá nhân kích thước nhỏ, xe tải nặng, xe tải nông dụng và một số chủng loại xe máy (máy nông nghiệp, xe chở beton, xe xitec...), các loại toa xe, phụ tùng, linh kiện các loại đầu máy hiện đại;
- Công nghệ thiết kế và chế tạo thiết bị chế biến nông lâm thủy sản; thiết bị công nghiệp; thiết bị điện; thiết bị y tế.
c) Lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao:
- Công nghệ chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi và giống thủy sản: công nghệ sử dụng ưu thế lai, công nghệ đột biến thực nghiệm và công nghệ sinh học; công nghệ sinh sản, đặc biệt là công nghệ tế bào động vật trong đông lạnh tinh, phôi và cấy chuyển hợp tử, phân biệt giới tính, thụ tinh ống nghiệm, tập trung vào bò sữa, bò thịt; áp dụng phương pháp truyền thống kết hợp với công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân nhanh các giống vật nuôi mới, giống loài thủy sản sạch bệnh;
- Công nghệ trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: công nghệ tổng hợp và tự động hóa quá trình trồng trọt và thu hoạch các loại cây trồng trong nhà lưới, nhà kính (giá thể, công nghệ thủy canh, tưới nước tiết kiệm, điều tiết tự động dinh dưỡng, ánh sáng, chăm sóc, thu hoạch); công nghệ thâm canh và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM); công nghệ sản xuất cây trồng theo thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, ClobalGAP..); nông nghiệp hữu cơ; công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học phục vụ trong sản xuất nông nghiệp; công nghệ tổng hợp và tự động hóa quá trình chăn nuôi quy mô công nghiệp (có sử dụng hệ thống chuồng kín, hệ thống điều hòa nhiệt độ, độ ẩm phù hợp, hệ thống phân phối và định lượng thức ăn tại chuồng); các công nghệ, mô hình nuôi thủy sản tập trung tiên tiến theo tiêu chuẩn mới (GAP, BMP, CoC) một số loài thủy sản chủ lực; công nghệ sản xuất thức ăn, thuốc thú y thủy sản, các loại vacxin phòng trị bệnh thủy sản; các chế phẩm sinh học xử lý môi trường.
d) Lĩnh vực sơ chế bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản:
Công nghệ chiếu xạ, công nghệ sấy lạnh, sấy nhanh trong bảo quản nông sản; công nghệ bao gói khí quyển kiểm soát; công nghệ bảo quản lạnh nhanh kết hợp với chất hấp thụ etylen để bảo quản rau, hoa, quả tươi; công nghệ tạo màng trong bảo quản rau, quả, thịt, trứng; công nghệ lên men, công nghệ chế biến sâu, công nghệ sinh học và vi sinh sản xuất chế phẩm sinh học và các chất màu, chất phụ gia thiên nhiên trong bảo quản và chế biến nông sản; công nghệ thông tin, công nghệ tự động hóa trong chế biến gỗ; công nghệ biến tính gỗ; công nghệ sấy sinh thái, công nghệ ngâm, tẩm để bảo quản gỗ; công nghệ sinh học sản xuất chế phẩm bảo quản, chế phẩm chống mối, mọt thế hệ mới; công nghệ sản xuất các màng phủ thân thiện với môi trường; công nghệ sinh học sản xuất các chất phụ gia trong chế biến thủy sản, công nghệ chế biến chuyên sâu các sản phẩm thủy sản có giá trị; thiết kế, chế tạo dây chuyền thiết bị đồng bộ bảo quản, chế biến quy mô nhỏ và vừa phù hợp với quy mô vùng nguyên liệu, từng bước tăng dần tỷ trọng thiết bị sản xuất trong nước trong dây chuyền sản xuất.
đ) Lĩnh vực công nghệ xây dựng, giao thông, hạ tầng:
Công nghệ xây dựng nhà siêu cao, các công trình công nghiệp đặc biệt, công trình ngầm, công trình biển; phát triển các loại vật liệu thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, vật liệu tái chế và vật liệu có sử dụng công nghệ nano.
e) Lĩnh vực dược phẩm, chẩn đoán và điều trị bệnh:
- Chẩn đoán và điều trị: kỹ thuật mới về chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán hóa sinh, lý sinh, miễn dịch, di truyền, sinh học phân tử, công nghệ gen; kỹ thuật chẩn đoán, điều trị từ xa; các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến về tim mạch, nội soi, chỉnh hình, ghép tạng, điều trị ung bướu;
- Dược phẩm: công nghệ sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế trong nước, ưu tiên các dạng bào chế công nghệ cao; công nghệ trồng, chế biến dược liệu, sản xuất nguyên liệu hóa dược.
g) Lĩnh vực công nghệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu:
Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, công nghệ tái chế, tái sử dụng rác thải đô thị, công nghệ xử lý rác thải công nghiệp.
h) Lĩnh vực an ninh, quốc phòng:
Các công nghệ phục vụ quốc phòng, an ninh và công nghệ lưỡng dụng đồng thời cho quốc phòng, an ninh và dân dụng theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an./.
- 1Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 112/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm tra công nghệ dự án đầu tư và quản lý chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 4Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 5Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 127/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 16/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 112/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm tra công nghệ dự án đầu tư và quản lý chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1234/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra