UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 17 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI TRỰC THUỘC SỞ NGOẠI VỤ TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11 /2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính Phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 371 /TTr-SNV ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái kể từ ngày 15/9/2013.
Tên tiếng Anh: YEN BAI FOREIGN SERVICE CENTER.
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
1. Vị trí:
a) Trung tâm Dịch vụ đối ngoại là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái.
b) Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng hoạt động theo quy định của pháp luật.
c) Trung tâm Dịch vụ đối ngoại có trụ sở đặt tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
2. Chức năng:
Trung tâm Dịch vụ đối ngoại có chức năng tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về các hoạt động đối ngoại, kinh tế đối ngoại; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực đối ngoại của tỉnh; hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường xuất khẩu, tìm kiếm đối tác, hợp tác đầu tư với nước ngoài.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn.
1. Tổ chức dịch thuật các văn bản, tài liệu từ tiếng Việt Nam ra tiếng nước ngoài và ngược lại, cung cấp phiên dịch cho các đoàn ra nước ngoài, các hội nghị hội thảo quốc tế cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Cung cấp các thông tin quảng bá giới thiệu về tỉnh Yên Bái, góp phần mở rộng các mối quan hệ đối ngoại và thu hút các nguồn lực từ bên ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3. Cung cấp thông tin về tiềm năng thế mạnh của tỉnh, cung cấp các dịch vụ tư vấn về pháp luật và các thủ tục hành chính, pháp lý cho các tổ chức, cá nhân người nước ngoài tìm hiểu các cơ hội đầu tư, kinh doanh tại Yên Bái.
4. Cung cấp thông tin và tư vấn cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân của tỉnh Yên Bái mong muốn tìm hiểu cơ hội hợp tác kinh doanh, mở rộng thị trường đầu tư ra nước ngoài.
5. Tổ chức các chuyến đi nghiên cứu, khảo sát thị trường, tìm hiểu cơ hội hợp tác kinh tế, văn hóa cho các đoàn của tỉnh ra nước ngoài và các đoàn nước ngoài tới tỉnh Yên Bái.
6. Tổ chức các hội chợ, hội nghị, hội thảo quốc tế có sự tài trợ hoặc tham gia của các cá nhân, tổ chức nước ngoài. Sắp xếp các cuộc gặp gỡ giữa các đối tác kinh tế, giữa các cá nhân và doanh nghiệp nước ngoài với chính quyền tỉnh Yên Bái. Cung cấp các dịch vụ cho hội nghị, hội thảo, tổ chức các sự kiện có yếu tố nước ngoài trên địa bản tỉnh.
7. Tìm hiểu cung cấp thông tin về tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của các đối tác trong và ngoài nước theo yêu cầu của các doanh nghiệp và cá nhân.
8. Làm các dịch vụ thuê nhà, thuê chuyên gia, cung ứng lao động cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài. Tư vấn, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức nước ngoài trong việc xin đặt văn phòng đại diện, văn phòng dự án trên địa bàn tỉnh.
9. Thực hiện các dự án, các khoản viện trợ của các tổ chức cá nhân nước ngoài.
10. Tư vấn cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân về điều kiện, thủ tục liên quan đoàn ra, đoàn vào theo đúng quy chế đối ngoại; tư vấn và làm hộ chiếu và gia hạn hộ chiếu, visa cho các đối tượng có nhu cầu, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
11. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về kinh tế đối ngoại, nghiệp vụ quan hệ quốc tế và ngoại ngữ cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên địa bàn tỉnh.
12. Xuất bản các ấn phẩm thông tin đối ngoại. Tư vấn thiết kế, cung cấp các dịch vụ liên quan đến quà lưu niệm, tặng phẩm, kỷ niệm văn hóa cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và các cơ quan, tổ chức có nhu cầu.
13. Quản lý cán bộ, viên chức, tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của Nhà nước, của tỉnh và của Sở.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Ngoại vụ giao.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế.
1. Lãnh đạo Trung tâm:
a) Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc.
b) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Ngoại vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật điều điều động luân chuyển chế độ chính sách đối với các chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức thuộc Trung tâm, gồm có:
a) Phòng Hành chính - Quản trị.
b) Phòng Dịch vụ tổng hợp.
Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng. Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng do Giám đốc Trung tâm quy định; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
3. Về biên chế:
a) Biên chế của Trung tâm Dịch vụ đối ngoại tỉnh Yên Bái là biên chế sự nghiệp, nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của Sở Ngoại vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
b) Việc quản lý, xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc; tuyển dụng, bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức và lao động của Trung tâm phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, cơ cấu ngạch viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 182/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Sở Xây dựng thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 18/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp trên cơ sở chuyển giao bộ phận đấu giá, nhiệm vụ đấu giá từ Trung tâm tư vấn tài chính, thẩm định giá, đấu giá - Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Tư vấn đầu tư và dịch vụ công nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên
- 6Nghị quyết 122/2009/NQ-HĐND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 43/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 182/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Sở Xây dựng thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 18/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp trên cơ sở chuyển giao bộ phận đấu giá, nhiệm vụ đấu giá từ Trung tâm tư vấn tài chính, thẩm định giá, đấu giá - Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Tư vấn đầu tư và dịch vụ công nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên
- 9Nghị quyết 122/2009/NQ-HĐND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 43/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 1234/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực