Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1232/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 03 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LAI CHÂU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu.

(Có Danh mục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Thanh Hải

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 1232/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận và trả kết quả TTHC

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I

Lĩnh vực văn hóa

1

Đăng ký di vật, bảo vật, bảo vật quốc gia

28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Không quy định

- Luật Di sản số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009;

- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;

- Thông tư số 07/2004/TTBVHTT ngày 19/02/2004 hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;

- Thông tư số 07/2011/TTBVHTTDL ngày 07/6/2011 về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

II

Lĩnh vực du lịch

1

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

200.000 đồng/thẻ

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018;

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/ 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 13/2019/TTBVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

2

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

650.000 đồng/thẻ

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/ 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 13/2019/TTBVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thểthao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

3

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

15 ngày việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

650.000 đồng/thẻ

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/ 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 13/2019/TTBVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thểthao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

4

Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

10 ngày việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

650.000 đồng/thẻ

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/ 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 13/2019/TTBVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thểthao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

5

Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

10 ngày việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. Địa điểm thực hiện: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà số 2, khu hợp khối các đơn vị sự nghiệp tỉnh Lai Châu, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu tỉnh Lai Châu.

- Điện thoại: 0213.3796. 888

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;

- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/ 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 13/2019/TTBVHTTDL ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thểthao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I

Lĩnh vực karaoke, vũ trường

1

Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận một cửa của UBND các huyện, thành phố.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND các huyện, thành phố.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

- Tại các khu vực khác:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

2

Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1. Địa điểm thực hiện: Tại Bộ phận một cửa của UBND các huyện, thành phố.

2. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:

Vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết, ngày nghỉ theo quy định):

+ Buổi sáng: Từ 07h30’ đến 11h30’.

+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

3. Cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND các huyện, thành phố.

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

- Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Mã TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Ghi chú

1

B-BVH-278924-TT

Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Karaoke, vũ trường

Công bố tại Quyết định số 728/QĐ- UBND ngày 05/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã tỉnh Lai Châu.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 1232/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/09/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Tống Thanh Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/09/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản