Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1232/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 22 tháng 3 năm 2001 |
“ VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE MÔTÔ TRONG CÁC CƠ QUAN HCSN ”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 về quản lý tài sản Nhà nước;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh – Vật giá tại Tờ trình số: 164 CV-TCVG ngày 27 tháng 02 năm 2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây đều bãi bỏ.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE MÔTÔ TRONG CÁC CƠ QUAN HCSN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1232/QĐ-UB ngày 22/3/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Đối với các cơ quan Đảng, Quân đội, Công an, DNNN và các cơ quan Trung ương đóng tại tỉnh không thuộc diện áp dụng Quy định này.
Các cơ quan HCSN được giao quản lý, sử dụng xe môtô nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền tuyệt đối không được:
- Bán, trao đổi, tặng cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào.
- Sử dụng xe môtô phục vụ việc riêng, cho thuê.
Nghiêm cấm sử dụng tuỳ tiện xe môtô của Nhà nước vào mục đích cá nhân. Trường hợp có yêu cầu sử dụng xe môtô của Nhà nước vào việc riêng thì người sử dụng xe phải chịu mọi chi phí vận hành xe theo đúng quy định.
II. VỀ TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG XE MÔTÔ 2 BÁNH:
A- Cấp tỉnh:
1. Các chức danh: Chủ tịch và các Phó Chủ tịch: Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh; Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc sở; Trưởng, Phó các ban ngành, đoàn thể và tương đương; Chánh, Phó Văn phòng: Uỷ ban nhân dân tỉnh, bố trí 01 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác hàng ngày.
2. Phòng, Ban, Trạm trực thuộc: Văn phòng ủy ban nhân dân Tỉnh, các Sở – Ban ngành, đoàn thể và tương đương có từ 5 người trở lên trang bị cho mỗi Phòng, Ban, Trạm 01 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung.
3. Các Văn phòng Chi cục, các Trung tâm trực thuộc sở, ban ngành tỉnh có từ 5 người trở lên trang bị 01 xe môtô 2 bánh phục vụ chung.
- Các Trạm, Trại trực thuộc Chi cục, Trung tâm được trang bị 01 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung.
4. Các đội làm nhiệm vụ đặc biệt thường xuyên (Quản lý thị trường, Kiểm lâm) được bố trí nhiều nhất 03 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung.
5. Các Trường trung học chuyên nghiệp: Cao đẳng sư phạm, Trung học kinh tế, Trung học kỹ thuật công nghiệp; các bệnh viện tỉnh trang bị nhiều nhất là 02 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung.
6. Các Trường cấp 3: bố trí 01 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung.
7. Các Hội: Người mù, Văn nghệ, Chữ thập đỏ, Hội đồng liên minh các Hợp tác xã…bố trí 01 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung
B- Cấp Huyện, thị xã:
1. Các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, bố trí 01 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác hàng ngày.
2. Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã: được bố trí nhiều nhất là 03 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung.
3 Các phòng, ban, đoàn thể và tương đương của huyện, thị xã có từ 05 người trở lên bố trí mỗi đơn vị nhiều nhất là 02 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung.
C-Cấp xã, phường, thị trấn.
- Xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã), bố trí 01 xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung của xã. Riêng đối với những xã ở xa trung tâm huyện phương tiện giao thông công cộng có khó khăn thì bố trí thêm 01 xe môtô 2 bánh.
Việc trang cấp mới được thực hiện như sau:
1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch: Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh trang bị xe môtô 2 bánh với mức giá mua mới không vượt quá 30 triệu đồng/chiếc.
2. Giám đốc, Phó Giám đốc sở; Trưởng, Phó các ban ngành, đoàn thể và tương đương; Trưởng các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh, Phó Văn phòng: Uỷ ban nhân dân tỉnh cà Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã trang bị xe môtô 2 bánh với mức giá mua mới không vượt quá 25 triệu đồng/chiếc.
3. Ngoài các chức danh trên việc trang cấp xe môtô 2 bánh phục vụ công tác chung với giá mua mới không vượt quá 20 triệu đồng/chiếc. Riêng các đơn vị làm nhiệm vụ đặc biệt được trang bị phương tiện theo yêu cầu nhiệm vụ.
Sở Tài chánh - Vật giá có trách nhiệm:
1. Chủ trì với các cơ quan có liên quan thực hiện điều chuyển xe môtô vượt tiêu chuẩn định mức của các cơ quan HCSN. Thu hồi các xe môtô vượt tiêu chuẩn định mức lập phương án xử lý báo cáo UBND tỉnh quyết định.
2. Hướng dẫn các cơ quan thực hiện việc mua sắm, xử lý, điều chuyển xe môtô theo đúng quy định hiện hành.
2. Việc trang cấp xe môtô cho các cơ quan HCSN được thực hiện từng bước theo khả năng ngân sách hàng năm của mỗi cấp và tuỳ theo công tác cụ thể của từng đơn vị.
Quy định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về quản lý sử dụng xe môtô 2 bánh các cơ quan HCSN trái với Quy định này đều không còn giá trị thực hiện./.
- 1Quyết định 142/2005/QĐ-UBND điều chỉnh định mức sử dụng xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở xuống trong cơ quan hành chính sự nghiệp của thành phố và quận – huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1384/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe mô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 1800/2002/QĐ-UB về huỷ bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 1384/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe mô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 1800/2002/QĐ-UB về huỷ bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 3Quyết định 142/2005/QĐ-UBND điều chỉnh định mức sử dụng xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở xuống trong cơ quan hành chính sự nghiệp của thành phố và quận – huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 1232/QĐ-UB năm 2001 ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe môtô trong các cơ quan Hành chính sự nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 1232/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Huỳnh Văn Be
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra