Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC, LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương, Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 09 thủ tục hành chính (Phụ lục I) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức, lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 646/QĐ- UBND ngày 06/8/2021, Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, CÁC SỞ BAN NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 123/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | Căn cứ pháp lý | Dịch vụ công trực tuyến | Ghi chú | |
Toàn trình | Một phần | ||||||||
I | Lĩnh vực Chính quyền địa phương |
|
|
|
|
| |||
1 | Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã | 60 ngày làm việc | Sở Nội vụ | Không có | x | - Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQ H13 ngày 25/6/2016 - Nghị quyết số 27/2022/UBTCQH1 5 ngày 21/9/2022 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
II | Lĩnh vực Viên chức |
|
| ||||||
1 | Thủ tục thi tuyển viên chức 1.005388.H42 | -Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. - Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh du điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm chất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. | Theo Thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | x | - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020. - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Thành phần hồ sơ |
2 | Thủ tục xét tuyển viên chức 1.005388.H42 | - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. - Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh du điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm chất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 | x | - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020. - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
3 | Thủ tục tiếp nhận vào viên chức | - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. - Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách. | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức | Không quy định |
| - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
4 | Thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Trước ngày khai mạc ít nhất 01 ngày làm việc, Hội đồng có trách nhiệm niêm yết danh sách thí sinh dự xét thăng hạng; Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành công tác chuẩn bị cho kỳ xét thăng hạng. | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thăng hạng | 1.Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: a) Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần b) Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần c) Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần 2. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV: a) Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần b) Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần c) Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi |
| - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP. - Thông tư số 92/2021/TT-BTC |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | Căn cứ pháp lý | Dịch vụ công trực tuyến | Ghi chú | |
Toàn trình | Một phần | ||||||||
Lĩnh vực Viên chức | |||||||||
1 | Thủ tục thi tuyển viên chức 1.005388.H42 | -Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. - Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh du điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm chất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. | Theo Thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | x | - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020. - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Thành phần hồ sơ |
2 | Thủ tục xét tuyển viên chức 1.005388.H42 | - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. - Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1. - Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh du điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm chất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 | x | - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020. - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
3 | Thủ tục tiếp nhận vào viên chức | - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. - Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách. | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức | Không quy định |
| - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
4 | Thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Trước ngày khai mạc ít nhất 01 ngày làm việc, Hội đồng có trách nhiệm niêm yết danh sách thí sinh dự xét thăng hạng; Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành công tác chuẩn bị cho kỳ xét thăng hạng. | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thăng hạng | 1.Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: a) Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần b) Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần c) Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần 2. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV: a) Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần b) Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần c) Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi |
|
|
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
1 | Thủ tục thi tuyển viên chức 1.005388.H42 | 160 ngày làm việc (Theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) | Theo Thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). | x | - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020. - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Thành phần hồ sơ |
2 | Thủ tục xét tuyển viên chức 1.005388.H42 | -Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. -Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. | -Đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức - Đối với đơn vị sự nghiệp chưa được giao quyền tự chủ, cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng | Phí dự tuyển dụng viên chức: - Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi; - Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi. (Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 | x | - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020. - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
3 | Thủ tục tiếp nhận vào viên chức | - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. - Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách. | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức | Không quy định |
| - Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 - Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
4 | Thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Trước ngày khai mạc ít nhất 01 ngày làm việc, Hội đồng có trách nhiệm niêm yết danh sách thí sinh dự xét thăng hạng; Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành công tác chuẩn bị cho kỳ xét thăng hạng. | Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thăng hạng | 1.Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: a) Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần b) Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần c) Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần 2. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV: a) Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần b) Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần c) Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi |
| Luật Viên chức năm 2010 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP. - Thông tư số 92/2021/TT-BTC |
| x | - Thời gian giải quyết - Trình tự thực hiện - Căn cứ pháp lý - thành phần hồ sơ |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành theo Quyết định số: 123/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính | Ghi chú |
A | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
| |
I | Lĩnh vực Chính quyền địa phương |
|
| |
1 | 1.000989.H42 | Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã | Nghị quyết số 27/2022/UBTCQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13. |
|
II | Lĩnh vực Viên chức |
|
|
|
1 | 1.005388.H42 | Thủ tục thi tuyển viên chức | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
|
2 | 1.005392.H42 | Thủ tục xét tuyển viên chức | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
|
3 | 1.005393.H42 | Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
|
4 | 1.005394.H42 | Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
|
B | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYÊN | |||
1 | 1.005388.H42 | Thủ tục thi tuyển viên chức | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
|
2 | 1.005392.H42 | Thủ tục xét tuyển viên chức | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
|
3 | 1.005393.H42 | Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
|
4 | 1.005394.H42 | Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực: Chính quyền địa phương; Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1096/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 1098/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực: Chính quyền địa phương; Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực viên chức, lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 123/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra