Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123/2007/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Nghệ An)
1. Xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành thị, để đánh giá kết quả, mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Căn cứ xếp loại thi đua hàng năm của Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh để cấp uỷ Đảng, chính quyền có hình thức khen thưởng phù hợp cho các đơn vị, địa phương, nhằm động viên, khích lệ kịp thời những đơn vị, địa phương hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đồng thời có biện pháp chỉ đạo khắc phục đối với các đơn vị, địa phương còn có những tồn tại, yếu kém.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. 2. Các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh.
3. Các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ đánh giá.
Xếp loại thi đua hàng năm được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác thi đua khen thưởng và các tiêu chí xếp loại tại Quy định này.
CÁC TIÊU CHÍ XẾP LOẠI
Điều 4. Tiêu chí xếp loại thi đua hàng năm cho các huyện, thành, thị .
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn | Ghi chú |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao | 60 |
|
A | Nhóm tiêu chí về kinh tế | 33 |
|
1 | Tốc độ tăng giá trị sản xuất (%), trong đó: | 20 |
|
- | Giá trị sản xuất nông - lâm – ngư nghiệp (%) |
| Tuỳ cơ cấu kinh tế của từng địa phương, các đơn vị tự chấm điểm cho phù hợp. |
- | Giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng (%) | ||
- | Kinh doanh thương mại - dịch vụ - du lịch (%) | ||
2 | Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch thu ngân sách (không tính thu tiền cấp quyền sử dụng đất) | 10 |
|
3 | Điểm thưởng (điểm mới sáng tạo) | 03 |
|
B | Nhóm tiêu chí về xã hội | 18 |
|
1 | Giáo dục và Đào tạo | 06 |
|
a | Củng cố mạng lưới trường học và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo | 04 |
|
b | Kết quả thực hiện cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử, với bệnh thành tích trong giáo dục". | 02 |
|
2 | Y tế | 05 |
|
3 | Hoàn thành tỷ lệ giảm sinh theo kế hoạch (%) | 02 |
|
4 | Số lao động được giải quyết việc làm theo kế hoạch | 02 |
|
5 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch (%) | 02 |
|
6 | Điểm thưởng (điểm mới sáng tạo) | 01 |
|
C | Nhóm tiêu chí về quốc phòng - an ninh | 09 |
|
1 | Thực hiện tốt các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh. | 03 |
|
2 | Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế xã hội; xây dựng, củng cố lực lượng cơ sở xã, phường, thị trấn an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc. | 03 |
|
3 | Thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự; phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội | 02 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 01 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | 09 |
|
1 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông | 05 |
|
2 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | 02 |
|
3 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 02 |
|
III | Xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. | 28 |
|
1 | Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp trong sạch vững mạnh. | 04 |
|
2 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. | 15 |
|
3 | Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. | 07 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 02 |
|
IV | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng | 03 |
|
1 | Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị số 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ và tổ chức, triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. | 02 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến | 01 |
|
Điều 5 . Tiêu chí xếp loại cho khối sở, ban, ngành cấp tỉnh
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn | Ghi chú |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao | 60 |
|
1 | Hoàn thành tốt công tác quản lý Nhà nước | 30 |
|
2 | Tham mưu kịp thời, chất lượng có hiệu quả cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành. | 15 |
|
3 | Nghiên cứu áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật, hoàn thành chất lượng các chương trình, đề án theo Nghị quyết 01-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao. | 09 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 06 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | 09 |
|
1 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. | 04 |
|
2 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. | 02 |
|
3 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 02 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 01 |
|
III | Xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. | 28 |
|
1 | Xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở Đảng, chuyên môn, đoàn thể trong sạch vững mạnh. | 04 |
|
2 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. | 15 |
|
3 | Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. | 07 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 02 |
|
IV | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng | 03 |
|
1 | Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. | 02 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến | 01 |
|
Điều 6. Tiêu chí xếp loại cho khối các cơ quan Đảng, UBMTTQ, đoàn thể cấp tỉnh.
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn | Ghi chú |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao | 60 |
|
A | Đối với cơ quan Đảng (60 điểm) |
|
|
1 | Lãnh đạo các tổ chức Đảng tham mưu, chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao | 30 |
|
2 | Lãnh đạo xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, mặt trận, đoàn thể vững mạnh. | 24 |
|
3 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 06 |
|
B | Đối với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể (60 điểm) |
|
|
1 | Thực hiện tốt công tác vận động quần chúng | 25 |
|
2 | Tổ chức có hiệu quả các phong trào quần chúng thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước | 15 |
|
3 | Công tác tham gia quản lý Nhà nước và tham gia xây dựng các văn bản pháp luật | 10 |
|
4 | Công tác hướng dẫn cơ sở thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước và của ngành. | 04 |
|
5 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 06 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | 09 |
|
1 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. | 04 |
|
2 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước | 02 |
|
3 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 02 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 01 |
|
III | Xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. | 28 |
|
1 | Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, chuyên môn, đoàn thể trong sạch vững mạnh. | 06 |
|
2 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. | 13 |
|
3 | Phối hợp, giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. | 07 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 02 |
|
IV | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng | 03 |
|
1 | Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. | 02 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến | 01 |
|
1. Tổng điểm là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng.
- Số điểm thưởng bao gồm điểm thưởng vượt kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu được giao, có những điểm mới sáng tạo.
- Điểm đặc thù được cộng cho 05 huyện vùng núi cao (Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu) mỗi huyện được cộng thêm 05 điểm.
2. Cách tính điểm:
2.1. Thưởng điểm vượt: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, nếu hoàn thành 100% là đạt điểm chuẩn, cứ vượt 1% được cộng thêm 02 điểm nhưng không quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
2.2. Thưởng điểm mới, sáng tạo: Nếu các đơn vị có điểm mới, sáng tạo được công nhận, thì được thưởng, nhưng tổng điểm thưởng vượt chỉ tiêu và điểm mới sáng tạo không quá 10% so với điểm chuẩn.
2.3. Không hoàn thành cứ 1% hụt so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 02 điểm.
Xếp loại thi đua hàng năm được chia 5 loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu.
1. Đơn vị xếp loại Xuất sắc: là đơn vị đạt 90 điểm trở lên và không có tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
2. Đơn vị xếp loại Tốt: là đơn vị đạt 80 - 89 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó hoặc có số điểm đạt 90 điểm trở lên nhưng không đạt các điều kiện về tiêu chí của loại Xuất sắc
3. Đơn vị xếp loại Khá: là đơn vị đạt từ 60 - 79 điểm và không có quá 3 tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
4. Đơn vị xếp loại Trung bình: là đơn vị đạt từ 50 - 59 điểm.
5. Đơn vị xếp loại Yếu: là đơn vị đạt dưới 50 điểm
Điều 9. Đánh giá, xếp loại thời gian nộp báo cáo
1. Tự đánh giá:
1.1. Vào tháng 12 hàng năm, Hội đồng thi đua các Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, các đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ để tự đánh giá xếp loại đơn vị, địa phương mình theo hệ thống thang điểm tại quy định này.
1.2. Báo cáo tự đánh giá xếp loại hàng năm của đơn vị bao gồm 2 phần:
- Phần 1: Bảng tổng điểm và xếp loại.
- Phần 2: Báo cáo thuyết minh bảng tổng hợp, nêu rõ kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
2. Các huyện, thành, thị đánh giá các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh đánh giá các huyện, thành, thị.
2.1. Nội dung đánh giá: Chỉ đánh giá các lĩnh vực được phân công theo dõi hoặc có liên quan, sau đó xếp loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình hoặc yếu.
2.2. Báo cáo đánh giá xếp loại được gửi về Văn Phòng UBND tỉnh gồm 2 phần:
- Phần 1: Bảng tổng hợp tự xếp loại.
- Phần 2: Báo cáo nhận xét cho từng ngành, huyện.
3. Thời gian nộp báo cáo: Các đơn vị nộp báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo.
Điều 10. Thẩm định đánh giá, xếp loại thi đua.
1. Sau khi nhận hồ sơ xếp loại đánh giá thi đua hàng năm của các đơn vị, địa phương, Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị theo tiêu chí xếp loại.
Trước khi trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh, hồ sơ thẩm định cần gửi cho Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Nội vụ để tham gia ý kiến.
2. Hồ sơ trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh gồm có:
- Báo cáo tổng hợp kết quả tự đánh giá, xếp loại của đơn vị;
- Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của các sở, ban, ngành, đối với các huyện, thành thị hoặc ý kiến nhận xét của các huyện, thành, thị đối với sở, ban, ngành;
- Báo cáo thẩm định của Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh kèm theo ý kiến của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ và Sở Nội vụ.
3. Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh tổ chức đánh giá, xếp loại thi đua cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Căn cứ kết quả xếp loại của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh, lập thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
1. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh hướng dẫn, tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện quy định này.
2 Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Văn phòng UBND tỉnh (Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh) để tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 83/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Điều 5, Điều 6, Chương II Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành thị do UBND tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan chuyên môn; cơ quan khác; huyện, thành phố, thị xã thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 4Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 5Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 66/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND
- 1Quyết định 83/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Điều 5, Điều 6, Chương II Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành thị do UBND tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan chuyên môn; cơ quan khác; huyện, thành phố, thị xã thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 4Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 5Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 66/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND
Quyết định 123/2007/QĐ-UBND quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 123/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Phan Đình Trạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra