BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2004/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ NAM THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN HÒA VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam (Công văn số 38/HĐQT-CV-TC ngày 22 tháng 10 năm 2004), Phương án cổ phần hóa Công ty Nguyên liệu thuốc lá Nam và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 11 tháng 10 năm 2004;
Theo đề nghị của Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty Nguyên liệu thuốc lá
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 133.000.000.000 đồng (Một trăm ba mươi ba tỷ đồng chẵn). Trong đó:
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 51,00%;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 15,82%;
- Tỷ lệ cổ phần bán ưu đãi cho nông dân trồng thuốc lá: 0,50%;
- Tỷ lệ cổ phần bán đấu giá ra ngoài Công ty: 32,68%.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 1.040 lao động trong Công ty là 105.190 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 3.155.700.000 đồng.
4. Ưu đãi cho người nông dân trồng nguyên liệu thuốc lá.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 40 hộ nông dân trồng nguyên liệu thuốc lá bán cho Công ty là 6.592 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 197.760.000 đồng.
Giao Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam chỉ đạo Công ty Nguyên liệu thuốc lá Nam tổ chức bán cổ phần cho người nông dân trồng nguyên liệu thuốc lá và chịu trách nhiệm trước Bộ Công nghiệp và pháp luật về số luợng cổ phần và giá trị được mua ưu đãi của người nông dân trồng nguyên liệu thuốc lá.
5. Về chi phí cổ phần hóa, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2: Chuyển Công ty Nguyên liệu thuốc lá
- Tên giao dịch quốc tế: HOAVIET JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắc: HOAVIET.JSC;
- Trụ sở chính: phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điều 3: Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Trồng trọt, thu mua, chế biến và tiêu thụ nguyên liệu thuốc lá và các sản phẩm nông nghiệp khác;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, vật tư nông nghiệp;
- Mua, bán thuốc lá điếu;
- Chăn nuôi;
- Kinh doanh kho bãi, dịch vụ kho vận và kho ngoại quan;
- Kinh doanh bất động sản; kinh doanh du lịch, dịch vụ;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4: Công ty cổ phần Hòa Việt là pháp nhân theo pháp luật Việt
Điều 5: Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Nguyên liệu thuốc lá Nam tổ chức bán đấu giá cổ phần ra ngoài (cho nhà đầu tư trong nước và nước ngoài) thông qua Công ty cổ phần Chứng khoán Mê Kông và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Hòa Việt theo đúng quy định hiện hành.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Nguyên liệu thuốc lá Nam có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trường thuộc Bộ, chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam, Giám đốc Công ty Nguyên liệu thuốc lá Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Hòa Việt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
Quyết định 123/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Nguyên liệu thuốc lá Nam thành Công ty cổ phần Hòa Việt do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 123/2004/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2004
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Châu Huệ Cẩm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 29/11/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực