Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2003/QĐ-UB | Bình Phước ngày 25 tháng 12 năm 2003 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương
- Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-UB ngày 20/10/2003 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế "một cửa" trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại địa phương.
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước ( kèm theo đề án)
Điều 2: Căn cứ vào đề án đã được phê duyệt, sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1/ Ban hành các Quyết định: Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế "một cứa"; Quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ v..v...trên cơ sở quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2/ Phối hợp với các sở, ban, ngành để tổ chức thực hiện đề án đã được phê duyệt.
Điều 3: Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CẢI CÁCH HÀNH CHỈNH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 123/2003/QĐ-UB ngày 25 tháng 04 năm 2003 của UBND tỉnh)
I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện cơ chế "một cứa": Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
II/ Thực hiện các công việc sau: Nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho các tổ chức và Công dân có liên quan đến các lĩnh vực sau:
- Hồ sơ khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng.
- Hồ sơ liên quan đến việc đánh giá tác động môi trường.
- Hồ sơ về giao đất thuế đất đối với tổ chức.
- Hồ sơ về giao đất đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc nội ở thị xã Đồng Xoài.
III/ Nhân sự của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Bao gồm những công chức từ các phòng chuyên môn. nghiệp vụ của Sở được Giám đốc Sở điều động đến.
Chánh Văn phòng Sở phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
B. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VẢ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 1: Quy chế này được xây dựng trên cơ sở chức năng. nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu thực hiện chương trình cải các thủ tục hành chính của Chính phủ về mở rộng cơ chế "một cứa" trong việc giải quyết công việc của tổ chức, công dân cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn các tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc được quy định giải quyết theo cơ chế "một cứa": nhận đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, chuyển hồ sơ đã nhận cho các Phòng. Trung tâm chuyên môn thuộc Sở và các ngành liên quan để xem xét giải quyết: trả kết quả cho tổ chức và công dân.
Điều 3: Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc theo cơ chế "một cửa" chỉ liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận những hồ sơ thủ tục khi đã đầy đủ theo quy định.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ.
Điều 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bao gồm cán bộ công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do lãnh đạo Sở điều động từ các Phòng. Trung tâm thuộc Sở. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý, chỉ đạo của Chánh Văn phòng Sở.
Điều 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có những nhiệm vụ sau:
1/ Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi họ có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của Sở được quy định giải quyết theo cơ chế "Một cửa".
2/ Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tổ chức, công dân theo quy định:
- Xem xét nếu hồ sơ đầy đủ và đúng với quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định, vào sổ theo dõi.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
- Không tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đó chưa đầy đủ thủ tục theo quy định.
4/ Chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các Phòng Trung tâm thuộc Sở. Các Sở. ngành có liên quan.
5/ Trả kết quả giải quyết cho các tổ chức, công dân đúng thời gian đã hẹn. thu phí và lệ phí theo quy định.
Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
Điều 6: Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các Phòng chuyên môn thuộc Sở:
1/ Chánh Vãn phòng Sở có trách nhiệm:
a. Quản Lý thời gian làm việc hàng ngày của công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Kiểm tra đôn đốc chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của công chức khi giao tiếp với tổ chức và công dân.
c. Đảm bảo các điều kiện làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d. Báo cáo cho lãnh đạo Sở về kết quả tình hình thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bằng văn bản theo định kỳ tháng, quý, năm.
2/ Các phòng chuyên môn thuộc Sở có nhiệm vụ:
a. Công chức nghiệp vụ của Phòng có trách nhiệm báo cáo với Trưởng phòng về những vấn đề có liên quan đến thủ tục giải quyết công việc cho tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
b. Vào sổ giao nhận theo đúng thời gian, nội dung cần giải quyết có liên quan.
c. Trưởng phòng chuyên môn của Sở có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đảm bảo thời gian hẹn đúng pháp luật. Các phòng chuyên môn không trực tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân thuộc các lĩnh vực giải quyết theo cơ chế "một cứa".
d. Trường hợp hồ sơ liên quan đến nhiều phòng chuyên môn. Trưởng phòng chịu trách nhiệm chính phải phối hợp với các phòng chuyên môn khác để giải quyết trước khi trình cấp có thẩm quyền ký.
Điều 7: Mỗi công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công việc thuộc một trong các lĩnh vực sau:
1/ Lĩnh vực cấp giấy phép khai thác khoáng sản. vật liệu xây dựng: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các loại giấy tờ cần thiết đúng nội dung, viết phiếu nhận hồ sơ, sau đó chuyển cho Phòng Tài nguyên khoáng sản để lập các thủ tục cần thiết và trả kết quả cho tổ chức, công dân đúng thời gian hẹn.
2/ Lĩnh vực cấp phiếu xác nhận về tác động môi trường: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các loại giấy tờ cần thiết đúng nội dung, viết phiếu nhận hồ sơ. Sau đó chuyển cho Phòng Môi trường để lập các thủ tục cần thiết và trả kết quả cho tổ chức, công dân đúng thời gian hẹn.
3/ Lĩnh vực giao đất cho thuê đất: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đầy đủ hợp lệ viết phiếu nhận hồ sơ. Sau đó chuyển cho Phòng Quy hoạch - Kế hoạch để lập các thủ tục cần thiết theo quy định và trả kết quả đúng thời gian hẹn.
Điều 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính, cụ thể như sau:
- Sảng từ 7h30 đến 10h30.
- Chiều từ 13h30 đến 16h00.
- Thời gian hành chính còn lại trong ngày đúng để sắp xếp, chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn. các sở. ngành có liên quan để giải quyết.
- Sau ngày làm việc cán bộ công chức phải kiểm kê phí và lệ phí đã thủ và nộp ngay cho thủ quỹ của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của ngành tài chính.
Điều 9: Trong thời gian hành chính công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục theo quy định (nếu có), phải đeo thẻ công chức và có biến chức danh đặt trên bàn làm việc để tổ chức, công dân biết liên hệ.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không được tự ý rời nơi làm việc trong giờ hành chính, trường hợp có việc cần thiết thì phải báo cáo Chánh Văn phòng Sở để bố trí người khác trực thay.
Điều 10: Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết các khoản phí và lệ phí được niêm yết công khai tại phòng: làm việc của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Điều 11: Quy định về tiếp nhận và trả hồ sơ:
1/ Tiếp nhận hồ sơ:
a. Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và công dân kê khai, bổ sung: (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung: và đủ số lượng: các loại giấy tờ theo quy định thì cán bộ công chức nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ.
b. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng chuyên môn của Sở trong ngày, Cuối ngày báo cáo kết quả số lượng: nhận, giao trả hồ sơ trong ngày cho Chánh Văn phòng Sở.
2/ Xem xét giải quyết hồ sơ của các phòng chuyên môn:
a. Trưởng các phòng chuyên môn chịu trách nhiệm giải quyết khi nhận hồ sơ của tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
b. Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan đến nhiều phòng chuyên môn thì phòng chuyên môn chịu trách nhiệm chính phải trực tiếp liên hệ các phòng chuyên môn khác để giải quyết và hoàn thành các thủ tục cần thiết.
3/ Thẩm quyền ký và giải quyết các công việc:
a. Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của Sở ký, thì các phòng chuyên môn lắp đặt du thủ tục để trình ký và trả hồ sơ lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thì các phòng: chuyên môn lập đầy đủ các thủ tục trình lãnh đạo Sở tham mưu cho UBND tỉnh ký. Phòng chuyên môn phải chịu trách nhiệm chuyển hồ sơ sang Văn phòng: UBND tỉnh và nhận lại hồ sơ đã ký giao trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết của các phòng chuyên môn chuyển đến. công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp giao hồ sơ cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn và thu các khoản phí lệ phí theo quy định và vào sổ theo dõi (trường hợp phải đóng dấu và vào sổ văn thư của Sở thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải trực tiếp thực hiện).
I/ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1/ Cấp mới giấy phép khai thác khoáng sản (thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh).
a. Hồ sơ gồm có: Lập thành 03 bộ
- Đơn xin khai thác khoáng sản. VLXD (theo mẫu).
- Bản đồ vị trí khu vực khai thác.
- Đề án khai thác.
- Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc quyết định thành lập.
b. Trình tự giải quyết:
- Chủ sử dụ ni! nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên khoáng sản (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng Tài nguyên khoáng sản hoàn thành việc thẩm định, lập các thủ tục trình lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định (thời gian 06 ngày làm việc).
- UBND tỉnh ký quyết định (thời gian 05 ngày làm việc).
- Quyết định UBND tỉnh chuyển về Sở Tài nguyên & Môi trường (Văn Phòng Sở) vào sổ. Sau đó chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Vào sổ theo dõi, trả kết quả cho tổ chức, công dân (thời gian 05 ngày làm việc) và thu lệ phí theo quy định.
c/ Thời gian giải quyết: 17 ngày
2/ Gia hạn giấy phép khai thác:
a. Hồ sơ gồm có: Lập thành 03 bộ
- Đơn xin gia hạn Giấy phép (theo mẫu).
- Giấy phép khai thác khoáng sản (Giấy phép cũ)
- Bản đồ hiện trạng khu vực mỏ tại thời điểm gia hạn.
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn.
- Bảng kê các nghĩa vụ tài chính đã thực hiện.
b. Trình tự giải quyết: Thực hiện theo trình tự giải quyết quy định tại điểm b khoản I. mục 1. Phần C
c. Thời gian giải quyết: 17 ngày
II. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP PHIẾU XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KỶ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Cấp phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh).
a. Hồ sơ gồm có: Lập thành 03 bộ
- Đơn xin đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (theo mẫu).
- Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án kinh tế kỹ thuật.
b. Trình tự giải quyết.
- Chủ sử dụng nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Môi trường (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng Môi trường xem xét thẩm định trình lãnh đạo ký ( thời gian 13 ngày làm việc).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo dõi phát lại cho tổ chức, công dân. c/ Thời gian giải quyết: 14 ngày
III. NHỮNG QUY ĐỊNH VE THỦ TỤC ĐỊA CHỈNH
1/ Giao đất.,cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức:
a. Hồ sơ gồm có: lập thành 03 bộ (nêu thuộc thẩm quyền của Chính phủ thì 04 bộ)
- Đơn giao đất (theo mẫu).
- Quyết định thành lập phương án sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt luận chức kinh tế kỹ thuật.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thửa đất.
- Bản đồ địa chính thửa đất.
- Các hồ sơ liên quan đến bồi thường thiệt hại về đất, hoa màu, tài sản trên đất (nếu là đơn vị phải thực hiện bồi thường giải tỏa)
- Văn bản chấp thuận của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (nếu tổ chức là lực lượng vũ trang, công an).
b. Trình tự giải quyết:
- Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển bản đồ địa chính đến phòng ĐKĐĐ. chuyến hồ sơ đến Phòng QH-KH (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng ĐKĐĐ kiểm tra nghiệm thủ bản đồ địa chính, sau khi kiểm tra xong chuyển sang Phòng QH-KH (thời gian 03 ngày làm việc). Trường hợp nếu có vướng mắc Phòng ĐKĐĐ chuyến trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức sử dụng đất biết chỉnh sửa, bổ sung.
- Phòng QH-KH thẩm tra hồ sơ chuyển Sở Xây đựng xác định quy hoạch, (thời gian 11 ngày làm việc)
- Sở Xây dựng thẩm tra xác minh để xác định quy hoạch theo xác định của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và chuyển lại cho Phòng QH-KH thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường (thời gian 10 ngày làm việc).
- Hồ sơ đầy đủ. hợp lệ. Phòng QH-KH lập các thủ tục theo quy định trình lãnh đạo sở Tài nguyên & Môi trường tham mưu UBND tỉnh quyết định, (thời gian 05 ngày làm việc).
- Sở Tài nguyên & Môi trường lập hồ sơ thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt quyết định giao đất và cấp GCNQSD đất (thời gian 05 ngày làm việc).
- Quyết định của UBND tỉnh cấp GCNQSD đất chuyến về sở Tài nguyên & Môi trường(bộ phận văn phòng sở) để vào sổ văn thư. sau đó chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phát cho tổ chức và thủ các khoản phí theo quy định, (thời gian 05 ngày làm việc).
c. Thời gian giải quyết: 40 ngày
2/ Giao đất cho hộ gia đình cá nhân:
a. Hồ sơ bao gồm: lập thành 03 bộ
- Đơn xin giao đất (theo mẫu).
- Quyết định cấp có thẩm quyền thuận giao đất hoặc biên bản giao đất của hội đồng giao đất hoặc các giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất (theo Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/1 1/2001 của Tổng cục Địa chính (nay là bộ Tài nguyên & Môi trường).
- Bản đồ địa chính thửa đất. hoặc bản đồ trích do. hoặc bản đồ quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao hộ khẩu CMND của người xin giao đất.
- Biên lai nộp thuế.
b. Trình tự giải quyết:
- Chủ sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng QH-KH và chuyển bản đồ địa chính đến Phòng ĐKĐĐ nếu trường hợp bản đồ phải kiểm tra (thời gian trong ngày).
- Phòng ĐKĐĐ chuyển bản đồ địa chính đã kiểm tra sang Phòng QH-KH trường hợp không dạt yêu cầu thì trả lại cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho chủ sử dụng biết (thời gian kiểm tra 03 ngày làm việc).
- Sau khi tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ Phòng QH-KH lập các thủ tục theo quy định trình lãnh đạo sở ký tham mưu cho UBND tỉnh quyết định (thời gian 07 ngày làm việc).
- UBND tỉnh ký quyết định giao đất (thời gian 05 ngày làm việc).
- Quyết định UBND tỉnh chuyển về Sở Tài nguyên &. Môi trường (bộ phận Môi trường) để vào sổ và chuyển sang Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi. phát cho chủ sử dụng(thời gian 05 ngày làm việc), làm việc.
c. Thời gian giải quyết:21 ngày.
(Trong trường hợp phải chuyển sang Sở Xây dựng để thẩm tra quy hoạch, thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc)
3/ Chuyển mục đích sử dụng: đất cho hộ gia đình, cá nhân:
a. Hồ sơ gồm có: Lập thành 3 bộ
- Đơn chuyển mục đích (theo mẫu).
- GCNQSD đất (01 bản chính, 02 bản phô tô công chứng).
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo (nêu chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất).
b.Trình tự giải quyết:
- Chủ SDĐ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng QH-KH (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng QH-KH lập thủ tục chuyển Sở Xây dựng để xem xét quy hoạch (thời gian 06 ngày).
- Sở Xây dựng thẩm tra xác định quy hoạch và chuyển sang Sở Tài nguyên & Môi trường (thời gian 07 ngày làm việc).
- Phòng QHKH sau khi tiếp nhận đầy đủ các hồ sơ sẽ tiến hành lập các thủ tục theo quy định trình lãnh đạo Sở ký tham mưu cho UBND tỉnh quyết định (thời gian 07 ngày làm việc).
- UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích SDĐ (thời gian 05 ngày).
- Quyết định UBND tỉnh chuyển về sở Tài nguyên & Môi trường (bộ phận văn phòng) để vào sổ văn thư sau đó chuyển sang Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ phát cho chủ sử dụng đất (thời gian 05 ngày làm việc).
c. Thời gian giải quyết: 31 ngày.
4/ Cho thuế đất:
a. Hồ sơ gồm có: Lập thành 03 bộ
- Đơn xin thuê đất (theo mẫu).
- Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân).
- Quyết định đầu tư dự án hoặc quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kèm theo văn bản thỏa thuận địa điểm của UBND tỉnh. Đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước chỉ cần có văn bản của UBND tỉnh chấp thuận địa điểm và diện tích đất.
- Bản Đồ địa chính.
- Phương án đền bù. giải phóng mặt bằng (nếu có).
- Giấy phép kèm theo bản đồ khai thác mỏ (đối với dự án khai thác vật liệu xây dựng khoáng sản ).
- Giấy xác nhận đánh giá tác động môi trường (đối với các dự án phải xử lý môi trường)
- GCNQSD đất (nếu có).
b. Trình tự giải quyết:
- Tổ chức xin thuê đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng QH-KH (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng QH-KH thẩm định hồ sơ mời các ngành liên quan của tỉnh và tổ chức xin thuê đất đi xác minh thực địa. xác định giá thuê đất (thời gian 08 ngày làm việc).
- Sau khi hoàn thành biên bản Phòng QH-KH lập các thủ tục cần thiết để trình lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh quyết định cho thuế đất và cấp GCNQSD đất (thời gian 10 ngày làm việc).
- UBND tỉnh ký quyết định cho thuê đất và cấp GCNQSD đất (thời gian 05 ngày).
- Quyết định UBND tỉnh cấp GCNQSD đất chuyển về Sở Tài nguyên & Môi trường (bộ phận văn phòng) để vào sổ theo dõi sau đó chuyển quyết định sang phòng QH-KH để lập hợp đồng thuê đất trình lãnh đạo ký (thời gian 07 ngày làm việc).
- Phòng QH-KH chuyển quyết định cho thuê đất. GCNQSD đất hợp đồng thuê đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để vào sổ theo dõi lập thủ tục lệ phí cho tổ chức xin thuế đất (thời gian 03 ngày làm việc).
c. Thời gian giải quyết: 34 ngày.
Trường hợp tổ chức chưa có văn bản chấp thuận địa điểm xin thuê đất của cấp có thẩm quyền, thì tổ chức này cần phải liên hệ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên & Môi trường để thống nhất. Thời gian mời các ngành của tỉnh khảo sát thực hiện như sau:
+ Phòng QH-KH với các sở, ngành liên quan và địa phương nơi có đất của tổ chức xin thuê để khảo sát vị trí hiện trạng và nguồn gốc đất (thời gian 07 ngày)
+ Phòng QH-KH chuyển hồ sơ và biên bản khảo sát đến các sở ngành liên quan gồm: Sở Xây dựng. Sở Công nghiệp. UBND các huyên, thị và: Bộ chỉ huy quân sự. trong thời gian 07 ngày các đơn vị này phải có văn bản trả lời theo nhiệm vụ của từng ngành về Sớ Tài nguyên Môi trường.
+ Sau khi tập hợp đầy đủ các văn bản sở Tài nguyên & Môi trường tham mưu UBND tỉnh xem xét chấp thuận về địa điểm xin thuế đất (thời gian 05 ngày).
Các bước thủ tục tiếp theo thực hiện theo trình tự được quy định tại điểm b khoản 4. mục III. phần c.
5/ Cấp GCNQSD đất (trường hợp đã có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất):
a. Hồ sơ gồm có: Lập thành 03 bộ
- Quyết định giao đất hoặc thuê đất.
- Quyết định thành lập hoặc giấy CNĐK kinh doanh.
b. Trình tự giải quyết:
- Tổ chức xin thuế đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến Phòng QH-KH (thời gian trong ngày làm việc).
- Phòng QH-KH lập các thủ tục theo quy định và về.GCNQSD đất trình lãnh đạo Sở ký tham mưu UBND tính quyết định cấp GCNQSD đất (thời gian 08 ngày).
- UBND tính ký quyết định phê duyệt cấp GCNQSD đất (thời gian 05 ngày làm việc)
- Quyết định UBND tỉnh cấp GCNQSD đất chuyển về Sở Tài nguyên & Môi trường (qua Văn phòng sở) để vào sổ theo dõi. sau đó chuyển sang Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ thu phí theo quy định và phát cho tổ chức, công dân (thời gian 03 ngày làm việc).
c. Thời gian giải quyết: 17 ngày
D. LỆ PHÍ VÀ CÁC LOẠI BIỂU MẪU
1/ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản ( cho 01 giấy phép): Thực hiện theo Thông tư số 96/1997/BTC ngày 31/12/1997 của Bộ Tài chính.
2/ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chỉnh lý biên động đất đai (cho 01 giấy chứng nhận): Thực hiện theo Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chỉnh.
1/ Biểu mẫu ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Phiếu nhận hồ sơ.
- Phiếu giao - nhận hồ sơ.
- Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2/ Biểu mẫu thuộc các lĩnh vực giải quyết,
a/ Lĩnh vực hoạt động khoáng sản:
- Đơn xin khảo sát khoáng sản (kèm bản đồ khu vực khảo sát khoáng sản).
- Đơn xin gia hạn giấy phép khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản.
- Đơn xin thăm dò khoáng sản (kèm bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản).
- Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Đơn xin trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản.
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản.
- Đơn xin khai thác khoáng sản (kèm bản đồ khu vực khai thác khoáng sản).
- Đơn xin khai thác nước khoáng hoặc nước nóng (kèm bản đồ khu vực khai thác nước khoáng).
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đơn xin trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản.
- Đơn xin tiếp tục quyền khai thác khoáng sản.
- Đơn xin chế biến khoáng sản.
- Đơn xin gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản.
- Đơn xin chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép chế biến khoáng sản.
- Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản.
- Đơn xin khai thác tận thủ khoáng sản (kèm bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản).
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác tận thủ khoáng sản.
- Đơn xin trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Đơn xin trả lại một phần diện tích khai thác tận thu khoáng sản.
b/ Lĩnh vực môi trường.
- Đơn xin đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường( kèm nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường).
c/ Lĩnh vực địa chính:
- Đơn xin thuê đất. (kèm theo trích do địa chính khu đất)
- Đơn xin giao đất. (kèm theo trích do địa chính khu đất)
- Đơn xin giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khu đất
- Đơn xin đăng ký biến động đất đai (kèm theo trích lục bản đồ địa chính khu đất)
- Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất dùng cho khu vực đô thị (kèm biên bản xác nhận ranh giới, mốc thửa đất)
Trong quá trình tổ chức thực hiện cải các hành chính theo cơ chế "một cửa" Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với sở Nội vụ đề xuất UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung đề án ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân theo mục tiêu đã đề ra.
- 1Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 3Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La gắn với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018-2022
- 1Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư 96/1997/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 1990/2001/TT-TCĐC hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục địa chính ban hành
- 4Thông tư 93/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La gắn với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018-2022
Quyết định 123/2003/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 123/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra