- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1227/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 28 tháng 7 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1227/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
Lĩnh vực đường bộ | |||
1 | T-BLI-258510-TT | Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến Tên mới: Đăng ký khai thác, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe | Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ |
2 | T-BLI-258512-TT | Cấp mới (cấp lại) phù hiệu Tên mới: Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt |
Lĩnh vực đường bộ
1. Thủ tục: Đăng ký khai thác, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý:
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
. Khi nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến.
. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý với nội dung đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Lưu ý: Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, chấp thuận điều chỉnh tăng tần suất chạy xe có giá trị kể từ ngày ký và có hiệu lực theo hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Sau 60 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đưa xe vào khai thác thì văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu.
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến theo quy định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận được đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để phối hợp quản lý.
- Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô phải căn cứ vào điều kiện khai thác thực tế để xây dựng, trong đó nếu trên tuyến có các trạm dừng nghỉ đã được công bố thì phải ưu tiên bố trí phương tiện dừng nghỉ tại các trạm đó.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
--------------------------------
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT.............................................................
1. Tên doanh nghiệp, HTX:...........................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng................................... theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định (hoặc tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng của tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi............. tỉnh đến............. ; bến đi............ bến đến.............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại............... (sao) theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại............................................................................. (sao) của tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:................................
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:..................................................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện doanh nghiệp, HTX |
--------------------------------
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại Mục 5.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ...... (1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..........................................
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:...................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:.... do… (tên cơ quan cấp)..
cấp ngày........ /......... /.........
5. Đăng ký..... (1) ................. tuyến: Mã số tuyến:.........................................
Nơi đi:.......................................... nơi đến:.............................................. (2)
Bến đi:......................................... bến đến:...................................................
Cự ly vận chuyển:.................................................................................. km.
Hành trình chạy xe:.......................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số:...... /..... do..... (ghi tên cơ quan cấp)...
cấp ngày........ /....... /........ (3)./.
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
-------------------------------
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Đăng ký khai thác/tăng (giảm) tần suất chạy xe/ngừng hoạt động tuyến.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:.................................................................................................
Tên tuyến:.................................... đi.......................................... và ngược lại.
Bến đi:..........................................................................................................
Bến đến:.......................................................................................................
Cự ly vận chuyển:................................................................................... km.
Hành trình:....................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))............................................... trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: Xuất bến tại:...........................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc............ giờ............ phút, vào các ngày...................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc............ giờ............ phút, vào các ngày...................
-...................................................................................................................
b) Chiều về: Xuất bến tại:...........................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc............ giờ............ phút, vào các ngày...................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc............ giờ............ phút, vào các ngày...................
-...................................................................................................................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe.................. giờ............... phút.
4. Tốc độ lữ hành: Km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: Xuất bến tại:...........................................................................
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:............................................................................
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:............................................................................
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: Xuất bến tại:...........................................................................
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:............................................................................
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:............................................................................
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT | Nhãn hiệu xe | Năm sản xuất | Sức chứa | Tiêu chuẩn khí thải | Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 | … | … | … | … | … |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT | Nốt (tài) | Số lượng lái xe | Số lượng nhân viên phục vụ | Ghi chú |
1 | Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 | Nốt (tài) 2 |
|
|
|
| .... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:....................................................................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ..... đến.......):............................................................. đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến.......):.............................................................. đồng/HK.
- Chặng........................................................................................................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:...................................................................... kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:...................................................... đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:...........................................................................
b) Bán vé tại đại lý:................ (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)................
c) Bán vé qua mạng:........................................................ (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
- Loại xe:...................................... , sức chứa:......................... , năm sản xuất
- Số lượng xe:...............................................................................................
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
2. Thủ tục: Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu.
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại Khoản 12, Điều 55, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
+ Cung cấp tên Trang Thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt; xe nội bộ; xe trung chuyển.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
--------------------------------
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận tải:............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/……… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:.......... (Sở Giao thông vận tải)..............................
1. Tên đơn vị vận tải:.....................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô...... ngày... tháng.... năm... ,
nơi cấp................................................ (1)...........................................................
............................................................................................................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:..................................................
Đề nghị được cấp: (2)...................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
--------------------------------
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
- 1Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được bổ sung mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được bổ sung mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 1227/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 13/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực