Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1223/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÒA BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-BTP ngày 25/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 592/TTr-STP ngày 05/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- Bãi bỏ 01 TTHC cấp xã lĩnh vực Nuôi con nuôi tại các Quyết định: Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 15/01/2016; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 14/3/2018; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã kể từ ngày ký.
- Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo việc niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của địa phương; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1223/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP XÃ
TT | Mã hồ sơ TTHC | Tên TTHC được sửa đổi, bổ sung | Thời gian thực hiện | Tên VBQPPL quy định nội dung được sửa đổi, bổ sung | Địa điểm, cơ quan thực hiện | Căn cứ pháp lý |
Thủ tục hành chính cấp xã | ||||||
1 | TT-HBI-278206-TT | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | 30 ngày làm việc | Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/11/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi | - Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã - Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã | - Luật Nuôi con nuôi; - NĐ số 19/2011/NĐ-CP; - NĐ số 24/2019/NĐ-CP; - Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP. - Thông tư liên tịch số 267/2016/TTLT-BTC-BTP. |
2. DANH MỤC TTHC CẤP XÃ BỊ BÃI BỎ DO ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (Công bố tại QĐ số 84/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
1 | TT-HBI-278206-TT | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | Nuôi con nuôi |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã1.
+) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
+) Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi2;
+) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
+) Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng;
- Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ3;
Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
- Công chức tư pháp - hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan4;
Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi;
- Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp5:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của mình).
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nhận con nuôi
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2014/CN.02;
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06;
- Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.09.
1.8. Lệ phí:
- Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
+) Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
+) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
1.11. Căn cứ pháp lý: 6
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 1008/QĐ-BTP ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4 x 6cm
|
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) Kính gửi:7 ……………………………………………… | Ảnh 4 x 6 cm |
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………………………..Giới tính:…………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………Quốc tịch: Tình trạng sức khỏe: ………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại,/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng8: …………………………………………………………………………….
Lý do nhận con nuôi: ………………………………………………………………………………
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ……………………………………………………………….9 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị10 ………………………………………………………………xem xét, giải quyết.
……………….., ngày………….. tháng ……..năm …………………. | |
ÔNG | BÀ |
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Ho và tên: …………………………………………………. Ngày sinh: …………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Số Giấy CMND: ………………. Nơi cấp: ………………………………….. Ngày cấp: ………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Tình trạng hôn nhân11: ……………………………………………………………………………
2. Bà:
Họ và tên: ………………………………………………………….. Ngày sinh: …………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Số Giấy CMND: ………………….. Nơi cấp: ……………………………… Ngày cấp ………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hôn nhân12: ……………………………………………………………………………
3. Hoàn cảnh gia đình13:…………………………………………………………………………
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ………………………………………………………………………………………………
- Mức thu nhập: ……………………………………………………………………………………..
- Các tài sản khác: ………………………………………………………………………………….
……………….., ngày………….. tháng ……..năm …………………. | |
ÔNG | BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
| ………….., ngày ….. tháng..…năm …….. |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch14:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
| ………….., ngày ….. tháng..…năm …….. Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn ………….., ngày ….. tháng..…năm …….. |
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05
VĂN BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM, SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: …………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
□ Mồ côi
□ Bị bỏ rơi
□ Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác (nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt): …………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em (nếu có): ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA TRẺ EM:
1. Tình trạng sức khỏe khi sinh ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tình trạng sức khỏe hiện tại: Chiều cao: …………………Cân nặng: ………………….
□ Bình thường
□ Có nhu cầu chăm sóc đặc biệt:
i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật, khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác của trẻ em.
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
II. Quá trình điều trị đã được thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
iii. Kế hoạch điều trị (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tiêm chủng:
□ Đã được tiêm chủng (cung cấp số tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)
□ Chưa được tiêm chủng.
4. Sự phát triển:
| Phù hợp với độ tuổi
| Cần phát triển những khả năng này |
Khả năng vận động Khả năng giao tiếp, tương tác Khả năng ngôn ngữ Khả năng nhận thức Khả năng học tập | □ □ □ □ □ | □ □ □ □ □ |
Những khả năng khác: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những sở thích đáng lưu ý của trẻ em để giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của trẻ em):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
IV. THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những thói quen về ăn uống, sinh hoạt, các loại thức ăn gây dị ứng để giúp cha mẹ nuôi biết cách chăm sóc trẻ em):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
| ……………, ngày….. tháng…... năm……… |
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền15 | Người làm báo cáo |
Mẫu TP/CN-2014/CN.07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN LẤY Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ ĐẺ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ VỀ VIỆC CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI TRONG NƯỚC
Hôm nay, ngày ……….tháng ……….năm ………tại …………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Tôi/chúng tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Điện thoại/ fax/email |
|
|
Là Cha đẻ □ Mẹ đẻ □ Người giám hộ □ của trẻ em:
- Họ và tên: ………………………………………………….. Giới tính: …………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………….
- Nơi sinh: …………………………………………………………………..
- Dân tộc: ………………………………………………….Quốc tịch: ……………………………
- Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Sau khi được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, tôi/chúng tôi đồng ý cho trẻ em có tên nêu trên làm con nuôi của Ông/Bà:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Điện thoại/ fax/email |
|
|
Tôi/chúng tôi xin khẳng định như sau:
1. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thỏa thuận vật chất nào.
2. Tôi/chúng tôi hiểu rằng, việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.
3. Tôi/chúng tôi hiểu rằng sau ngày ……… tháng ……….. năm ……….16 tôi/chúng tôi không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
4. Tôi/chúng tôi và người nhận con nuôi đã có thỏa thuận về việc2:
- Tôi/chúng tôi vẫn còn quyền, nghĩa vụ: …………………………………………………….3
- Cha mẹ nuôi có quyền, nghĩa vụ: …………………………………………………………..4
| ……….., ngày ….. tháng …..năm......... |
Ý kiến của trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên | CHA, MẸ ĐẺ/NGƯỜI GIÁM HỘ |
Xác nhận của người lấy ý kiến Tôi xin cam đoan đã tư vấn đầy đủ quy định pháp luật về nuôi con nuôi, những người liên quan đã bày tỏ sự tự nguyện đồng ý cho trẻ em làm con nuôi và đã ký tên trước mặt tôi. | Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền6 Xác nhận chữ ký bên là của Ông/Bà ………………………………………………. là người đã tiến hành lấy ý kiến về việc cho trẻ em …………………………..làm con nuôi trong nước. |
……….., ngày ….. tháng …..năm......... | ……….., ngày ….. tháng …..năm......... |
Mẫu TP/CN-2011/CN.08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN CON NUÔI
Căn cứ Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số ………… Quyển số ………………….ngày……….. tháng ……………..năm ……………..của17 ……………………………..
Hôm nay, vào hồi ………giờ ………….phút, ngày ………..tháng ……….năm …………………….. tại trụ sở18 ……………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
A. Đại diện19 ………………………………………………………………………………………
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
B. Bên giao con nuôi:
Ông: ………………………………………………………….
Bà: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với trẻ em: …………………………………………………………
C. Bên nhận con nuôi:
| ÔNG | BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
| |
Nghề nghiệp |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã hoàn thành việc giao nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………………………………Giới tính: ………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………Quốc tịch:……………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này được làm thành ………………bản20, 01 bản trao cho bên nhận, 01 bản trao cho bên giao, 01 bản lưu tại …………………………………………………….nơi đăng ký việc nuôi con nuôi, 01 bản gửi cho21 ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
| ……………., ngày …..tháng…… năm………… | |
Đại diện ………………..22 (Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu) | Bên giao (Ký và ghi rõ họ, tên) | Bên nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Mẫu TP/CN-2011/CN.09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn23 ……………………………..
I. Thông tin chung:
Họ và tên cha nuôi: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Họ và tên mẹ nuôi: …………………………………….Ngày, tháng, năm sinh: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ nuôi: ……………………………………………………..
Họ và tên con nuôi (trước đây): ………………………………………………………………….
Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số: ……..ngày …….tháng ………năm …………………….. do ……………………………………………………cấp …………………………
Họ và tên con nuôi hiện nay: ………………………………………………………………………
(Họ tên con nuôi được thay đổi theo Quyết định số.... ngày tháng....năm…………… của Ủy ban nhân dân …………………………………………).
II. Tình hình phát triển của trẻ em24 (kèm theo 02 ảnh của trẻ em):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
| …………., ngày…….. tháng ……năm………. |
1 Nội dung này được diễn đạt lại theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật nuôi con nuôi.
2 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019.
3 Nội dung này được diễn đạt lại theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.
4 Nội dung này được diễn đạt lại theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.
5 Diễn đạt lại theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019.
Ghi chú: 6 Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.
7 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
8 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
9 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
10 Như kính gửi.
11 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
12 Khai như chú thích 1.
13 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
14 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
15 Trường hợp trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống tại gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.
16 Sau 15 ngày kể từ ngày lấy ý kiến.
2 Nếu không có thỏa thuận gì thì không phải điền vào mục này và cha, mẹ đẻ sẽ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi.
3&4 Nêu rõ quyền, nghĩa vụ gì trong số quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi.
5 Nếu trẻ em thường trú ở trong nước thì công chức Tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã lấy ý kiến.
Nếu trẻ em tạm trú ở nước ngoài thì viên chức lãnh sự/ngoại giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài lấy ý kiến.
6 Nếu công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã đi lấy ý kiến thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Nếu viên chức lãnh sự/ngoại giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài lấy ý kiến thì Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.
17 Ghi tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
18 Ghi lên cơ quan tổ chức việc đăng ký, giao nhận con nuôi.
19 Như chú thích 2.
20 Trường hợp việc nuôi con nuôi đăng ký tại UBND cấp xã, thì lập thành 04 bản. Trường hợp việc nuôi con nuôi đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì lập thành 05 bản.
21 Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi thường trú của cha mẹ nuôi hoặc con nuôi nếu không phải là nơi đăng ký. Trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì gửi cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp và Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao mỗi nơi 01 bản.
22 Như chú thích 2.
23 Nơi người nhận con nuôi thường trú. Trường hợp việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng ký việc nuôi con nuôi.
24 Báo cáo sự phát triển về sức khỏe, thể chất của con nuôi như chiều cao, cân nặng, sự hòa nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vấn đề khác đối với sự phát triển của con nuôi.
- 1Quyết định 3081/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc lĩnh vực tư pháp ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 7Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 10Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 4304/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục thủ tục hành chính liên thông với Bộ Tư pháp; liên thông trong nội bộ thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình
- 1Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3081/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc lĩnh vực tư pháp ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 1008/QĐ-BTP năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 12Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 4304/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục thủ tục hành chính liên thông với Bộ Tư pháp; liên thông trong nội bộ thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 19Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 20Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1223/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Cửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra