- 1Luật cạnh tranh 2004
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Quyết định 2395/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- 5Nghị định 22/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan
- 6Quyết định 14/2018/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp cấp phép, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2119/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án định hướng phát triển đường bay trực tiếp giữa Việt Nam và các quốc gia, địa bàn trọng điểm nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển, tăng cường giao lưu, hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 9Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 10Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật điều ước quốc tế 2016
- 3Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về "Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới" do Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2017 về Ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới”;
Xét đề nghị của Bộ Ngoại giao tại Báo cáo số 3852/BC-BNG-CSĐN-m ngày 28 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục những công việc triển khai trong năm 2019 để thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về Ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2019 ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 38/NQ-CP NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
1.1 | Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Chiến lược thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
1.2. | Thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về quyền con người ở Việt Nam” tại Quyết định số 16/QĐ-TTg ngày 02/03/2018 của Thủ tướng. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
1.3. | Xây dựng Cổng thông tin điện tử tích hợp cơ sở dữ liệu tổng hợp cung cấp đầy đủ các thông tin văn kiện, tài liệu thiết yếu về các sự kiện hội nhập quốc tế, các hiệp định thương mại tự do. | Bộ Thông tin và Truyền thông |
| Cổng thông tin | 2019 |
1.4. | Tổ chức tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ tuyên truyền cho phóng viên, nhà báo, đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở về chủ đề hội nhập quốc tế. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan | Các khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực | Hàng năm |
1.5. | Xây dựng và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền về tiềm năng hợp tác Bộ Thông tin và kinh tế và hội nhập quốc tế của Việt Nam, giải thích và làm rõ các cam kết trong các thỏa thuận thương mại tự do. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan | Sách tư liệu, phim, phóng sự, các ấn phẩm tuyên truyền | Hàng năm |
2.1. | Thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.2. | Triển khai thực hiện Đề án “Định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả thu hút và sử dụng đầu tư nước ngoài đến 2030”. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.3. | Tổ chức các lớp bồi dưỡng về hội nhập quốc tế, bồi dưỡng nghiệp vụ, ngoại ngữ biên phiên dịch dành cho cán bộ đối ngoại địa phương. | Bộ Ngoại giao | Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương. | Các khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực. | Hàng năm |
2.4. | Nghị định về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. | Bộ Tài chính | Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Nghị định | 2019 |
2.5. | Chương trình quản lý nợ 03 năm 2019-2021. | Bộ Tài chính | Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Chương trình | 2019 |
2.6. | Đề án áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào Việt Nam. | Bộ Tài chính | Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Đề án | 2019 |
2.7. | Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh. | Bộ Công Thương | Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Nghị định | 2019 |
2.8. | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương. | Bộ Công Thương | Bộ Tài chính | Quy định thủ tục | 2019 |
2.9. | Thực hiện Đề án đào tạo bồi dưỡng nhân lực khoa học công nghệ ở trong nước và nước ngoài ban hành kèm theo quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các bộ, ngành liên quan | Các khóa tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực | Hàng năm |
2.10. | Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ thông qua Đề án Chiến lược sở hữu trí tuệ quốc gia. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các bộ, ngành liên quan | Chiến lược sở hữu trí tuệ | 2019 |
2.11. | Triển khai thực hiện Đề án tổng thể về chính sách cạnh tranh quốc gia. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.12. | Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.13. | Triển khai Đề án thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào ngành Giao thông vận tải đến năm 2020. | Bộ Giao thông vận tải | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.14. | Thực hiện Đề án tái cơ cấu tổng thể lĩnh vực vận tải định hướng tới 2025. | Bộ Giao thông vận tải | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.15. | Tăng cường năng lực hạ tầng tiêu chuẩn đo lường chất lượng để triển khai các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.16. | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về xu hướng cải tổ, rà soát các hiệp định bảo hộ đầu tư. | Bộ Ngoại giao | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo | 2019 |
2.17. | Thực hiện Đề án mở đường bay trực tiếp từ các quốc gia, địa bàn trọng điểm đến Việt Nam nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển, tăng cường giao lưu, hội nhập quốc tế (theo Quyết định số 2119/QĐ-TTg ngày 28/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ). | Bộ Giao thông vận tải | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.18. | Thực hiện Đề án lộ trình tự do hóa các giao dịch vốn phù hợp với các cam kết quốc tế giai đoạn 2016 - 2020. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.19. | Thực hiện Đề án đẩy mạnh việc tham gia vào các thể chế tài chính, tiền tệ, ngân hàng khu vực và quốc tế. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
2.20. | Đề án tăng cường kết nối hàng không với các thị trường nguồn khách du lịch. | Bộ Giao thông vận tải | Các bộ, ngành liên quan | Đề án | 2019 |
2.21. | Gia nhập và thực hiện tốt vai trò là thành viên chính thức của dự án Kiến trúc sư APEC. | Bộ Xây dựng |
| Báo cáo kết quả triển khai | 2019 |
2.22. | Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nền tảng sinh học. | Viện Hàn lâm Khoa học Việt Nam | Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ/ngành liên quan | Chiến lược | 2019 |
2.23. | Nghị định quy định hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia. | Bộ Tài chính | Các bộ/ngành liên quan | Nghị định | 2019 |
2.24. | Đề án áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào Việt Nam. | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành liên quan | Đề án | 2019 |
3.1. | Thực hiện Đề án Hội nhập quốc tế về quốc phòng đến năm 2020. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
3.2. | Thực hiện Đề án tăng cường hợp tác quốc phòng Việt Nam - Lào đến năm 2020, tầm nhìn 2030. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
3.3. | Thực hiện Đề án tăng cường hợp tác quốc phòng Việt Nam - Cam-pu-chia đến năm 2020, tầm nhìn 2030. | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
3.4. | Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/05/2018 về “Tăng cường phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn tình trạng người Việt Nam xuất cảnh di cư trái phép, cư trú lao động bất hợp pháp, vi phạm pháp luật ở nước ngoài trong tình hình hiện nay”. | Bộ Công an | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
3.5. | Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài trên toàn quốc. | Bộ Công an | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
3.6. | Đề án tổng thể về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương đến 2030. | Bộ Ngoại giao | Các bộ, ngành liên quan | Đề án | 2019 |
3.7. | Đề án tổng thể Việt Nam đảm nhiệm vị trí Chủ tịch ASEAN 2020. | Bộ Ngoại giao | Các bộ, ngành liên quan | Đề án | 2019 |
3.8. | Đề án về việc Việt Nam tham gia làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2020 - 2021. | Bộ Ngoại giao | Các bộ, ngành liên quan | Đề án | 2019 |
3.9. | Chương trình đối ngoại cấp cao năm 2020. | Bộ Ngoại giao | Các bộ, ngành liên quan | Chương trình | 2019 |
4.1. | Triển khai Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến 2020 và tăng cường tham gia của ta tại UNESCO và một số tổ chức, diễn đàn đa phương về văn hóa, giáo dục, khoa học, xã hội. | Bộ Ngoại giao | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Báo cáo | Hàng năm |
4.2. | Xây dựng, ký kết các Hiệp định quốc tế song phương và đa phương về Bảo hiểm xã hội. | Bộ Lao động thương binh và xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
4.3. | Dự án Bộ luật lao động (sửa đổi) trình Chính phủ. | Bộ Lao động thương binh và xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Dự án luật | 2019 |
4.4. | Thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng Việt Nam năm 2016-2020. | Bộ Giao thông vận tải |
| Báo cáo | Hàng năm |
4.5. | Triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 tầm nhìn 2030. | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
4.6. | Đề án tăng cường cơ chế phối hợp trong nước giải quyết các vấn đề môi trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các bộ, ngành liên quan | Đề án | 2019 |
4.7. | Thực hiện Quyết định số 14/2018/QĐ- TTg về Quy chế phối hợp cấp phép, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
4.8. | Rà soát, đánh giá hệ thống giáo dục đại học để quy hoạch mạng lưới các trường đại học giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050. | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| Báo cáo | 2020 |
4.9. | Hướng dẫn và triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Hướng dẫn | 2019 |
4.10. | Thực hiện Nghị định 126/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
4.11. | Thực hiện Nghị định số 22/2018/NĐ-CP “Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật sở hữu trí tuệ năm 2015 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan”. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
4.12. | Thực hiện Nghị định số 76/2018/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
- 1Quyết định 1095/QĐ-BTTTT năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về “thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 3144/QĐ-BTNMT năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế" do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2215/VPCP-QHQT năm 2019 về tổ chức Hội nghị tổng kết 5 năm Ban Chỉ đạo quốc gia về Hội nhập quốc tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 6835/VPCP-ĐMDN báo cáo về tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP trong quý II năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 810/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình hành động 10-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06/NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Nghị quyết 789/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập Đoàn giám sát Việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 86/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Công văn 107/TANDTC-HTQT năm 2020 về Công ước thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 10Công văn 9992/VPCP-QHQT năm 2020 về tình hình triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 456/QÐ-BVHTTDL về Kế hoạch triển khai các hoạt động hội nhập quốc tế về kinh tế của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong năm 2023
- 1Luật cạnh tranh 2004
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Quyết định 2395/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật điều ước quốc tế 2016
- 6Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- 7Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về "Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới" do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 22/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan
- 9Quyết định 1095/QĐ-BTTTT năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về “thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 14/2018/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp cấp phép, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2119/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án định hướng phát triển đường bay trực tiếp giữa Việt Nam và các quốc gia, địa bàn trọng điểm nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển, tăng cường giao lưu, hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 3144/QĐ-BTNMT năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế" do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 14Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 15Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018
- 16Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 2215/VPCP-QHQT năm 2019 về tổ chức Hội nghị tổng kết 5 năm Ban Chỉ đạo quốc gia về Hội nhập quốc tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 6835/VPCP-ĐMDN báo cáo về tình hình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP trong quý II năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Kế hoạch 810/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình hành động 10-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06/NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 20Nghị quyết 789/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập Đoàn giám sát Việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 21Quyết định 86/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 22Công văn 107/TANDTC-HTQT năm 2020 về Công ước thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 23Công văn 9992/VPCP-QHQT năm 2020 về tình hình triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 456/QÐ-BVHTTDL về Kế hoạch triển khai các hoạt động hội nhập quốc tế về kinh tế của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong năm 2023
Quyết định 122/QĐ-TTg về Phụ lục những công việc triển khai trong năm 2019 để thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 122/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2019
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 169 đến số 170
- Ngày hiệu lực: 24/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực