Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 121/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (VIÊN CHỨC) HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGUỒN THU SỰ NGHIỆP VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN, HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;

Căn cứ Quyết định số 51-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Kế hoạch số 97-KH/TU ngày 21/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 98-KH/TU ngày 21/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về sử dụng biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 1459-QĐ/TU ngày 21/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế Khối Chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 04/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 26 về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 141/TTr-SNV ngày 27/02/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên và các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025 tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục số 01)

Điều 2. Điều chỉnh giao số lượng người làm việc (viên chức) và hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2025 tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục số 02)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thành phố có trách nhiệm:

a) Căn cứ biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động được điều chỉnh giao năm 2025, thực hiện việc phân bổ cho các đơn vị theo thẩm quyền, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).

b) Quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động được giao, đồng thời thực hiện tốt việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức, viên chức và người lao động.

2. Sở Nội vụ

a) Thông báo chỉ tiêu biên chế công chức, tổng số lượng lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ cho các cơ quan, đơn vị theo Quyết định này.

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức, người lao động theo đúng quy định của Nhà nước.

c) Chủ động thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ khi có người nghỉ hưu, tinh giản biên chế hoặc chuyển công tác của các cơ quan, đơn vị để đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026.

d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động; đồng thời điều chỉnh chỉ tiêu biên chế, hợp đồng lao động cho phù hợp với tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

đ) Căn cứ Quyết định này, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện việc điều động, tiếp nhận công chức, viên chức và người lao động theo quy định.

2. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí để chi trả tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn phí,... cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đảm bảo chi thường xuyên cho cơ quan, đơn vị được giao tại Điều 1, Điều 2 và theo Thông báo biên chế của Sở Nội vụ.

3. Kho bạc Nhà nước tính chi trả lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2025 cho công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ quan đơn vị theo Quyết định này và thông báo của Sở Nội vụ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, VP7.
PH_VP7_QĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Quang Ngọc

 

PHỤ LỤC 01

ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC(VIÊN CHỨC) HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CÁC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 28 tháng 2 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số

Giao năm 2025

Ghi chú

Hành chính

Sự nghiệp

HĐLĐ thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP

Công chức

HĐLĐ hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP

Số lượng người làm việc (viên chức)

HĐLĐ hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP

Tổng số

Viên chức

Bổ sung viên chức giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2024- 2025

 

TỔNG CỘNG

21.750

1.488

205

18.968

18.744

224

344

745

 

A

BIÊN CHẾ PHÂN BỔ

21.643

1.475

205

18.874

18.650

224

344

745

 

I

KHỐI TỈNH

5.255

907

150

3.906

3.894

12

284

8

 

1

Lãnh đạo Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân

45

30

15

 

 

 

 

 

 

2

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

97

62

12

23

23

 

 

 

 

2.1

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

80

62

12

6

6

 

 

 

 

2.2

Trung tâm Thông tin - Công báo

17

 

 

17

17

 

 

 

 

3

Sở Tài chính

175

102

6

64

64

 

3

 

 

3.1

Cơ quan Sở

108

102

6

 

 

 

 

 

 

3.2

Trung Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

36

 

 

34

34

 

2

 

 

3.3

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính công

31

 

 

30

30

 

1

 

 

4

Sở Nội vụ

270

80

12

144

144

 

34

 

 

4.1

Cơ quan Sở

66

56

10

 

 

 

 

 

 

4.2

Ban Thi đua - Khen thưởng

13

12

1

 

 

 

 

 

 

4.3

Ban Dân tộc và Tôn giáo

13

12

1

 

 

 

 

 

 

4.4

Trung tâm Lưu trữ lịch sử

25

 

 

22

22

 

3

 

 

4.5

Trung tâm Điều dưỡng Người có công

39

 

 

34

34

0

5

 

 

4.6

Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan

75

 

 

60

60

 

15

 

 

4.7

Trung tâm Dịch vụ việc làm

39

 

 

28

28

 

11

 

 

5

Thanh tra tỉnh

33

30

3

 

 

 

 

 

 

6

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

26

23

3

 

 

 

 

 

 

7

Sở Nông nghiệp và Môi trường

507

207

45

242

242

 

13

 

 

7.1

Cơ quan Sở

85

71

14

 

 

 

 

 

 

7.2

Chi cục Phát triển nông thôn

48

16

4

28

28

 

 

 

 

-

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

28

 

 

28

28

 

 

 

 

7.3

Chi cục Thủy lợi

81

25

8

48

48

 

 

 

 

-

Hạt Quản lý đê Hoàng Long - Hoa Lư

18

 

 

18

18

 

 

 

 

-

Hạt Quản lý đê Yên Khánh

15

 

 

15

15

 

 

 

 

-

Hạt Quản lý đê Kim Sơn

15

 

 

15

15

 

 

 

 

7.4

Chi cục Kiểm lâm

73

37

5

29

29

 

2

 

 

-

Ban Quản lý rừng đặc dụng Hoa Lư - Vân Long

31

 

 

29

29

 

2

 

 

7.5

Chi cục Thủy sản

44

19

3

22

22

 

 

 

 

-

Trạm Thủy sản

22

 

 

22

22

 

 

 

 

7.6

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

34

13

5

16

16

 

 

 

 

-

Trạm Kiểm dịch, Chẩn đoán và Điều trị bệnh động vật

16

 

 

16

16

 

 

 

 

7.7

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

31

13

3

15

15

 

 

 

 

-

Trạm Kiểm dịch thực vật

15

 

 

15

15

 

 

 

 

7.8

Chi cục Môi trường và Biển, đảo

16

13

3

 

 

 

 

 

 

7.9

Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại

40

 

 

36

36

 

4

 

 

7.10

Trung tâm Phát triển quỹ đất

18

 

 

15

15

 

3

 

 

7.11

Trung tâm Nước sạch và Quan trắc

37

 

 

33

33

 

4

 

 

8

Sở Công Thương

92

40

3

49

49

 

 

 

 

8.1

Cơ quan Sở

43

40

3

 

 

 

 

 

 

8.3

Trung tâm Xúc tiến thương mại và Cụm công nghiệp

49

 

 

49

49

 

 

 

 

9

Sở Xây dựng

164

81

20

63

63

 

 

 

 

9.1

Cơ quan Sở

101

81

20

 

 

 

 

 

 

9.3

Trung tâm Điều hành giao thông

63

 

 

63

63

 

 

 

 

10

Sở Văn hoá và Thể thao

346

42

5

233

233

 

66

 

 

10.1

Cơ quan Sở

47

42

5

 

 

 

 

 

 

10.2

Bảo tàng tỉnh Ninh Bình

26

 

 

20

20

 

6

 

 

10.3

Thư viện tỉnh Ninh Bình

36

 

 

26

26

 

10

 

 

10.4

Trung tâm Văn hóa tỉnh Ninh Bình

37

 

 

26

26

 

11

 

 

10.5

Nhà hát chèo Ninh Bình

99

 

 

84

84

 

15

 

 

10.6

Trung tâm Thể thao tỉnh Ninh Bình

85

 

 

62

62

 

23

 

 

10.7

Trung tâm Bảo tồn di tích Lịch sử - Văn hóa Cố đô Hoa Lư

16

 

 

15

15

 

1

 

 

11

Sở Du lịch

107

22

5

69

69

 

11

 

 

11.1

Cơ quan Sở

27

22

5

 

 

 

 

 

 

11.2

Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch

38

 

 

31

31

 

7

 

 

11.3

Ban Quản lý Quần thể danh thắng Tràng An

42

 

 

38

38

 

4

 

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

103

45

7

47

47

 

4

 

 

12.1

Cơ quan Sở

38

33

5

 

 

 

 

 

 

12.2

Chi cục Tiêu chuẩn, Đo lường và Chất lượng

14

12

2

 

 

 

 

 

 

12.3

Trung tâm Đo lường và Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo

20

 

 

17

17

 

3

 

 

12.4

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

31

 

 

30

30

 

1

 

 

13

Sở Y tế

772

65

7

658

658

 

36

6

 

13.1

Cơ quan Sở

44

40

4

 

 

 

 

 

 

13.2

Chi cục An toàn thực phẩm

14

13

1

 

 

 

 

 

 

13.3

Chi cục Dân số và Trẻ em

14

12

2

 

 

 

 

 

 

13.4

Bệnh viện Phục hồi chức năng

46

 

 

46

46

 

 

 

 

13.5

Bệnh viện Y học cổ truyền

81

 

 

81

81

 

 

 

 

13.6

Bệnh viện Tâm thần

91

 

 

90

90

 

1

 

 

13.7

Bệnh viện đa khoa huyện Nho Quan

32

 

 

32

32

 

 

 

 

13.8

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

149

 

 

147

147

 

2

 

 

13.9

Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm Mỹ phẩm

25

 

 

24

24

 

1

 

 

13.10

Trung tâm Giám định Y khoa

17

 

 

17

17

 

 

 

 

13.11

Trung tâm Pháp y

25

 

 

17

17

 

2

6

 

13.12

Trung tâm cấp cứu 115

15

 

 

11

11

 

4

 

 

13.13

Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình

82

 

 

73

73

 

9

 

 

13.14

Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội

65

 

 

53

53

 

12

 

 

13.15

Trung tâm Phục hồi chức năng tâm thần

72

 

 

67

67

 

5

 

 

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.082

50

5

1.943

1.933

10

82

2

 

14.1

Cơ quan Sở

55

50

5

 

 

 

 

 

 

14.2

Các trường Trung học phổ thông

1.774

 

 

1.723

1.713

10

49

2

 

14.3

Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Tin học và Ngoại ngữ tỉnh Ninh Bình

79

 

 

68

68

 

11

 

 

14.4

Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch

47

 

 

40

40

 

7

 

 

14.5

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Tam Điệp

20

 

 

17

17

 

3

 

 

14.6

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Nho Quan

17

 

 

15

15

 

2

 

 

14.7

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Gia Viễn

19

 

 

17

17

 

2

 

 

14.8

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Yên Khánh

23

 

 

21

21

 

2

 

 

14.9

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Kim Sơn

24

 

 

22

22

 

2

 

 

14.10

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Yên Mô

24

 

 

20

20

 

4

 

 

15

Sở Tư pháp

75

28

2

44

44

 

1

 

 

15.1

Cơ quan Sở

30

28

2

 

 

 

 

 

 

15.2

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

25

 

 

24

24

 

1

 

 

15.3

Phòng Công chứng số 1

11

 

 

11

11

 

 

 

 

15.4

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản

9

 

 

9

9

 

 

 

 

16

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

101

 

 

92

92

 

9

 

 

17

Trường Đại học Hoa Lư

260

 

 

235

233

2

25

 

 

-

Trường Đại học Hoa Lư

232

 

 

209

209

 

23

 

 

-

Trường phổ thông thực hành sư phạm Tràng An

28

 

 

26

24

2

2

 

 

II

CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

16,311

568

55

14.904

14.692

212

47

737

 

1

Ủy ban nhân dân thành phố Hoa Lư

3.139

139

14

2.867

2.818

49

9

110

 

1.1

Hành chính

153

139

14

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

6

6

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

147

133

14

 

 

 

 

 

 

1.2

Sự nghiệp Giáo dục

2.628

 

 

2.518

2.469

49

 

110

 

-

Cấp học Mầm non

903

 

 

876

863

13

 

27

 

-

Cấp học Tiểu học

983

 

 

908

887

21

 

75

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

742

 

 

734

719

15

 

8

 

1.3

Sự nghiệp Y tế

2

 

 

2

2

 

 

 

 

1.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

41

 

 

34

34

 

7

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

41

 

 

34

34

 

7

 

 

1.5

Sự nghiệp khác

315

 

 

313

313

 

2

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

30

 

 

30

30

 

 

 

 

-

Đội Kiểm tra trật tự đô thị

15

 

 

15

15

 

 

 

 

-

Trung tâm Y tế thành phố Hoa Lư

136

 

 

134

134

 

2

 

 

 

Y tế cơ sở

134

 

 

134

134

 

 

 

 

2

Ủy ban nhân dân thành phố Tam Điệp

1.339

71

6

1.150

1.121

29

13

99

 

2.1

Hành chính

77

71

6

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

74

68

6

 

 

 

 

 

 

2.2

Sự nghiệp Giáo dục

1.036

 

 

937

908

29

 

99

 

-

Cấp học Mầm non

404

 

 

378

365

13

 

26

 

-

Cấp học Tiểu học

352

 

 

323

313

10

 

29

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

280

 

 

236

230

6

 

44

 

2.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

2.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

23

 

 

18

18

 

5

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

23

 

 

18

18

 

5

 

 

2.5

Sự nghiệp khác

202

 

 

194

194

 

8

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

19

 

 

15

15

 

4

 

 

-

Đội Kiểm tra trật tự đô thị

17

 

 

15

15

 

2

 

 

-

Trung tâm Y tế thành phố Tam Điệp

117

 

 

115

115

 

2

 

 

 

Y tế cơ sở

49

 

 

49

49

 

 

 

 

3

Ủy ban nhân dân huyện Nho Quan

2.701

77

7

2.431

2.389

42

5

181

 

3.1

Hành chính

84

77

7

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

81

74

7

 

 

 

 

 

 

3.2

Sự nghiệp Giáo dục

2.348

 

 

2.199

2.157

42

 

149

 

-

Cấp học Mầm non

824

 

 

782

769

13

 

42

 

-

Cấp học Tiểu học

851

 

 

777

756

21

 

74

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

673

 

 

640

632

8

 

33

 

3.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

3.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

21

 

 

19

19

 

2

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

21

 

 

19

19

 

2

 

 

3.5

Sự nghiệp khác

215

 

 

212

212

 

3

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

16

 

 

15

15

 

1

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Nho Quan

54

 

 

40

40

 

2

12

 

 

Y tế cơ sở

177

 

 

157

157

 

 

20

 

4

Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn

2.105

69

9

1.937

1.914

23

5

85

 

4.1

Hành chính

78

69

9

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

75

66

9

 

 

 

 

 

 

4.2

Sự nghiệp Giáo dục

1.771

 

 

1,686

L663

23

 

85

 

-

Cấp học Mầm non

677

 

 

633

619

14

 

44

 

-

Cấp học Tiểu học

588

 

 

559

552

7

 

29

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

506

 

 

494

492

2

 

12

 

4.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

4.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

17

 

 

15

15

 

2

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

17

 

 

15

15

 

2

 

 

4.5

Sự nghiệp khác

238

 

 

235

235

 

3

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

16

 

 

15

15

 

1

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Gia Viễn

103

 

 

101

101

 

2

 

 

 

Y tế cơ sở

119

 

 

119

119

 

 

 

 

5

Ủy ban nhân dân huyện Yên Khánh

2.246

66

2

2.068

2.038

30

3

107

 

5.1

Hành chính

68

66

2

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

65

63

2

 

 

 

 

 

 

5.2

Sự nghiệp Giáo dục

1.930

 

 

1 823

1,793

30

 

107

 

-

Cấp học Mầm non

714

 

 

669

654

15

 

45

 

-

Cấp học Tiểu học

672

 

 

616

601

13

 

56

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

544

 

 

538

538

 

 

6

 

5.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

5.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

18

 

 

16

16

 

2

 

 

 

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

18

 

 

16

16

 

2

 

 

5.5

Sự nghiệp khác

229

 

 

228

228

 

1

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

16

 

 

16

16

 

 

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Yên Khánh

102

 

 

101

101

 

1

 

 

 

Y tế cơ sở

III

 

 

111

111

 

 

 

 

6

Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn

2.662

76

6

2.496

2.479

17

3

81

 

6.1

Hành chính

82

76

6

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

79

73

6

 

 

 

 

 

 

6.2

Sự nghiệp Giáo dục

2.352

 

 

2.285

2.268

17

 

67

 

-

Cấp học Mầm non

837

 

 

794

780

14

 

43

 

-

Cấp học Tiểu học

811

 

 

794

791

3

 

17

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

704

 

 

697

697

 

 

7

 

6.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

6.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

21

 

 

19

19

 

2

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

21

 

 

19

19

 

2

 

 

6.5

Sự nghiệp khác

206

 

 

191

191

 

1

14

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

18

 

 

18

18

 

 

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Kim Sơn

43

 

 

38

38

 

1

4

 

 

Y tế cơ sở

145

 

 

135

135

 

 

10

 

7

Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô

2.119

70

11

1.955

1.933

22

9

74

 

7.1

Hành chính

81

70

11

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân

3

3

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân

78

67

11

 

 

 

 

 

 

7.2

Sự nghiệp Giáo dục

1.809

 

 

1.735

1.713

22

 

74

 

-

Cấp học Mầm non

733

 

 

727

719

8

 

26

 

-

Cấp học Tiểu học

578

 

 

533

519

14

 

45

 

-

Cấp học Trung học cơ sở

478

 

 

475

475

 

 

3

 

7.3

Sự nghiệp Y tế

1

 

 

1

1

 

 

 

 

7.4

Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao

20

 

 

18

18

 

2

 

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh

20

 

 

18

18

 

2

 

 

7.5

Sự nghiệp khác

208

 

 

201

201

 

7

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

19

 

 

17

17

 

2

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Yên Mô

75

 

 

70

70

 

5

 

 

 

Y tế cơ sở

114

 

 

114

114

 

 

 

 

III

CÁC HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ

77

 

 

64

64

 

13

 

 

1

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

16

 

 

15

15

 

1

 

 

2

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

11

 

 

10

10

 

1

 

 

3

Hội Đông y tỉnh

4

 

 

3

3

 

1

 

 

4

Hội Người mù tỉnh

4

 

 

4

4

 

 

 

 

5

Hội Nhà báo tỉnh

2

 

 

2

2

 

 

 

 

6

Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh

3

 

 

3

3

 

 

 

 

7

Hội Luật gia tỉnh

4

 

 

3

3

 

1

 

 

8

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

11

 

 

9

9

 

2

 

 

9

Hội Sinh vật cảnh tỉnh

1

 

 

1

1

 

 

 

 

10

Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh

5

 

 

2

2

 

3

 

 

11

Hội Chữ Thập đỏ tỉnh

11

 

 

10

10

 

1

 

 

12

Hội Khuyến học tỉnh

2

 

 

1

1

 

1

 

 

13

Ủy ban đoàn kết công giáo tỉnh

1

 

 

1

1

 

 

 

 

14

Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN tỉnh

1

 

 

 

 

 

1

 

 

15

Hội Người cao tuổi tỉnh

1

 

 

 

 

 

1

 

 

B

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

107

13

 

94

94

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (VIÊN CHỨC), HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HỖ TRỢ, PHỤC VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2022/NĐ-CP HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGUỒN THU SỰ NGHIỆP NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 121/QĐ-UBND ngày 28 tháng 2 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

GIAO NĂM 2025

Ghi chú

Tổng số

Sự nghiệp

Số lượng người làm việc (viên chức)

Hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ theo nghị định số 111/2022/NĐ-CP

 

TỔNG

231

223

8

 

1

Sở Y tế

165

157

8

 

-

Bệnh viện Phục hồi chức năng

21

21

 

 

-

Bệnh viện Y học cổ truyền

2

2

 

 

-

Bệnh viện Tâm thần

1

1

 

 

-

Bệnh viện đa khoa huyện Nho Quan

133

125

8

 

-

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

2

2

 

 

-

Trung tâm cấp cứu 115

6

6

 

 

2

UBND thành phố Hoa Lư

4

4

 

 

-

Trung tâm Y tế thành phố Hoa Lư

4

4

 

 

3

UBND thành phố Tam Điệp

4

4

 

 

-

Trung tâm Y tế thành phố Tam Điệp

4

4

 

 

4

UBND huyện Gia Viễn

11

11

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Gia Viễn

11

11

 

 

5

UBND huyện Yên Khánh

13

13

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Yên Khánh

13

13

 

 

6

UBND huyện Yên Mô

34

34

 

 

-

Trung tâm Y tế huyện Yên Mô

34

34

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 121/QĐ-UBND điều chỉnh biên chế trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2025

  • Số hiệu: 121/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/02/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Phạm Quang Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/02/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản