Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2025/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 87/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 187/2025/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực y tế;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT -BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thô n;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 38/2025/TT-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ Công Thương sửa đổi quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 20/2025/TT-BYT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 5777/TTr-SYT ngày 08 tháng 9 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 1. Phân cấp cho Sở Y tế thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
1. Quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sau:
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
c) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đồng thời tại cùng địa điểm có sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm do Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương quản lý có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
d) Cơ sở sản xuất sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này (trừ cơ sở sản xuất dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm).
2. Quản lý về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, gồm:
a) Cơ sở sản xuất dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó).
b) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
c) Cơ sở kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
d) Nhà hàng trong khách sạn.
đ) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
3. Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
Điều 2. Phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
1. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này, gồm các cơ sở sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
2. Tổ chức kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này; tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên bao gồm tàu cá của tỉnh và tàu cá của địa phương khác có nhu cầu, trừ các cơ sở tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
3. Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
Điều 3. Phân cấp cho Sở Công Thương thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
1. Quản lý, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các cơ sở sau:
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này có công suất thiết kế quy định nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn một tỉnh; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định.
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương.
2. Quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, gồm các cơ sở sau:
a) Cơ sở kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Chợ hạng 1 (trừ chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
c) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương.
3. Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương.
Điều 4. Phân cấp cho UBND xã, phường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
1. Quản lý, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, trừ các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 1, khoản 1 Điều 3 Quyết định này, gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
2. Quản lý về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ, trừ các cơ sở quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 1, điểm a khoản 1 Điều 2, điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
b) Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15m.
c) Chợ hạng 2 và chợ hạng 3.
3. Giám sát an toàn thực phẩm đối với bữa cỗ có từ 30 người ăn trở lên, bếp ăn tình thương, bữa ăn tình thương, dịch vụ nấu ăn lưu động, dịch vụ ăn uống tại các Lễ hội được tổ chức trên địa bàn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định hiện hành của pháp luật để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Quyết định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung được phân cấp.
2. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương
a) Chỉ đạo các phòng, cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp; chủ động hướng dẫn các xã, phường thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
b) Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) định kỳ 02 lần/năm (báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 20/6, báo cáo năm trước ngày 15/12) về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp theo lĩnh vực phụ trách.
c) Giao Sở Y tế tổng hợp báo cáo của các sở, UBND xã, phường báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 02 lần/năm (báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 30/6, báo cáo năm trước ngày 25/12) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. UBND cấp xã chỉ đạo phòng chuyên môn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp trên địa bàn; báo cáo định kỳ 02 lần/năm (báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 20/6, báo cáo năm trước ngày 15/12) kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân cấp gửi Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THỰC PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 121 /2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
1 | Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm | Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường |
2 | Thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi |
|
3 | Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
|
4 | Các vi chất bổ sung vào thực phẩm |
|
5 | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm | Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường và Sở Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó |
6 | Các sản phẩm thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Công Thương. |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 121 /2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Ngũ cốc |
|
1 | Ngũ cốc |
|
2 | Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...) | Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột. |
II | Thịt và các sản phẩm từ thịt |
|
1 | Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...) |
|
2 | Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...) |
|
3 | Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin,...) | Trừ thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý. |
4 | Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...) | Trừ sản phẩm dạng bánh do Sở Công Thương quản lý. |
III | Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư) |
|
1 | Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...) |
|
2 | Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản) |
|
3 | Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) | Trừ thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý. |
4 | Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Sở Y tế quản lý. |
5 | Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...) | Trừ sản phẩm dạng bánh do Sở Công Thương quản lý. |
6 | Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Sở Y tế quản lý. |
IV | Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả |
|
1 | Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...) | Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống. |
2 | Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...) | Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Sở Công Thương quản lý. |
V | Trứng và các sản phẩm từ trứng |
|
1 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư |
|
2 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...) |
|
3 | Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng | Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Sở Công Thương quản lý. |
VI | Sữa tươi nguyên liệu |
|
VII | Mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
|
1 | Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng |
|
2 | Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong |
|
3 | Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa | Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Sở Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Sở Y tế quản lý. |
VIII | Thực phẩm biến đổi gen |
|
IX | Muối |
|
1 | Muối biển, muối mỏ |
|
2 | Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác |
|
X | Gia vị |
|
1 | Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...) | Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Sở Công Thương quản lý. |
2 | Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt |
|
3 | Tương, nước chấm |
|
4 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền |
|
XI | Đường |
|
1 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn |
|
2 | Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen) |
|
3 | Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường |
|
XII | Chè |
|
1 | Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Sở Công Thương quản lý. |
2 | Các sản phẩm trà từ thực vật khác | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Sở Công Thương quản lý. |
XIII | Cà phê |
|
1 | Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê |
|
2 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Sở Công Thương quản lý. |
XIV | Ca cao |
|
1 | Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
|
2 | Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao | Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Sở Công thương quản lý |
XV | Hạt tiêu |
|
1 | Hạt tiêu (chỉ Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền |
|
2 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền |
|
XVI | Điều |
|
1 | Hạt điều |
|
2 | Các sản phẩm chế biến từ hạt điều | Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Sở Công Thương quản lý. |
XVII | Nông sản thực phẩm khác |
|
1 | Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến |
|
2 | Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...) | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý. |
3 | Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý. |
4 | Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,...) |
|
XVIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý |
|
XIX | Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường. |
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 121 /2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Bia |
|
1 | Bia hơi |
|
2 | Bia chai |
|
3 | Bia lon |
|
II | Rượu, cồn và đồ uống có cồn | Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Sở Y tế quản lý. |
1 | Rượu vang |
|
1.1 | Rượu vang không có gas |
|
1.2 | Rượu vang có gas (vang nổ) |
|
2 | Rượu trái cây |
|
3 | Rượu mùi |
|
4 | Rượu cao độ |
|
5 | Rượu trắng, rượu vodka |
|
6 | Đồ uống có cồn khác |
|
III | Nước giải khát | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Sở Y tế quản lý. |
1 | Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả |
|
2 | Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng |
|
3 | Nước giải khát dùng ngay | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Sở Y tế quản lý. |
IV | Sữa chế biến | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý. |
1 | Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) |
|
1.1 | Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur |
|
1.2 | Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác |
|
2 | Sữa lên men |
|
2.1 | Dạng lỏng |
|
2.2 | Dạng đặc |
|
3 | Sữa dạng bột |
|
4 | Sữa đặc |
|
4.1 | Có bổ sung đường |
|
4.2 | Không bổ sung đường |
|
5 | Kem sữa |
|
5.1 | Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur |
|
5.2 | Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT |
|
6 | Sữa đậu nành |
|
7 | Các sản phẩm khác từ sữa |
|
7.1 | Bơ |
|
7.2 | Pho mát |
|
7.3 | Các sản phẩm khác từ sữa chế biến |
|
V | Dầu thực vật | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý. |
1 | Dầu hạt vừng (mè) |
|
2 | Dầu cám gạo |
|
3 | Dầu đậu tương |
|
4 | Dầu lạc |
|
5 | Dầu ô liu |
|
6 | Dầu cọ |
|
7 | Dầu hạt hướng dương |
|
8 | Dầu cây rum |
|
9 | Dầu hạt bông |
|
10 | Dầu dừa |
|
11 | Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su |
|
12 | Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt |
|
13 | Dầu hạt lanh |
|
14 | Dầu thầu dầu |
|
15 | Các loại dầu khác |
|
VI | Bột, tinh bột | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý. |
1 | Bột mì hoặc bột meslin |
|
2 | Bột ngũ cốc |
|
3 | Bột khoai tây |
|
4 | Malt: Rang hoặc chưa rang |
|
5 | Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác |
|
6 | Inulin |
|
7 | Gluten lúa mì |
|
8 | Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến... |
|
9 | Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự |
|
VII | Bánh, mứt, kẹo | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Sở Y tế quản lý. |
1 | Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn |
|
2 | Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự |
|
3 | Bánh bột nhào |
|
4 | Bánh mì giòn |
|
5 | Bánh gato |
|
6 | Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao |
|
7 | Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường |
|
8 | Kẹo sô cô la các loại |
|
9 | Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu |
|
10 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu |
|
11 | Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác |
|
VIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. |
|
- 1Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 17/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 01/2025/QĐ-UBND về Quy định quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2025 tăng cường quản lý an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phù hợp với mô hình chính quyền địa phương hai cấp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 53/2025/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 121/2025/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 121/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra