Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1206/2004/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 31 tháng 5 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH VÀ QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ- CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT- BNV- BTC - BLĐTB &XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ- CP CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND ngày 20/5/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XII- kỳ họp thứ nhất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
a. Các chức danh được hưởng mức phụ cấp hàng tháng, hệ số 0,5 mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức bao gồm:
- Phó Chủ tịch UBMTTQ xã, phường, thị trấn;
- Phó các đoàn thể cấp xã, phường, thị trấn: Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ;
- Bí thư chi bộ thôn (xóm), Tổ dân phố;
- Trưởng thôn (xóm), Tổ trưởng Tổ dân phố;
- Phó thôn kiêm Công an viên;
- Tổ phó Tổ dân phố kiêm trưởng Ban an ninh tổ dân phố.
b. Đối với những chức danh tại Điểm a, mục 1, nếu kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh cán bộ không chuyên trách được UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 2020/2003/QĐ- UB ngày 06/10/2003 thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm với hệ số 0,1 mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Thời gian thực hiện tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2004. Các quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Nghị quyết 52/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 3Quyết định 3244/2004/QĐ-UB về quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 5Nghị quyết 52/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 6Quyết định 2020/2003/QĐ-UB về Quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố và nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng, Phó Thôn, Tổ trưởng, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 3244/2004/QĐ-UB về quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 1206/2004/QĐ-UBND về điều chỉnh quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 1206/2004/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra