- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1202/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI GOLF TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP; số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV; số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1245/SVHTTDL-QLTDTT ngày 28/7/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1383/SNV-TCBC ngày 24/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Golf tỉnh Quảng Ngãi đã được Đại hội khóa I, nhiệm kỳ 2022-2027 của Hội Golf tỉnh Quảng Ngãi thông qua ngày 02/4/2022 (có Điều lệ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Hội Golf tỉnh Quảng Ngãi và Thủ các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
HỘI GOLF TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tên tiếng Việt: Hội Golf Quảng Ngãi.
2. Biểu tượng:
Hội Golf Quảng Ngãi là (sau đây gọi tắt là Hội) tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tự nguyện của những người Quảng Ngãi và những người đang công tác, học tập, lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có cùng sở thích tập luyện, chơi và thi đấu môn Golf.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở làm việc
1. Hội Golf Quảng Ngãi có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở làm việc của Hội đặt tại thành phố Quảng Ngãi.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội Golf Quảng Ngãi có phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong lĩnh vực tập luyện, chơi và thi đấu môn Golf.
2. Hội Golf Quảng Ngãi chịu sự quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; là thành viên của Hiệp hội Golf Việt Nam và có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự đảm bảo kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
1. Tuyên truyền mục đích của Hội. Phổ biến, huấn luyện, cung cấp thông tin và các nội dung liên quan đến quy định về chuyên môn, hoạt động của Hiệp hội và của Hội theo đúng quy định của pháp luật
Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
2. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức tập luyện, chơi và thi đấu môn Golf theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với các ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội về phát triển tập luyện, chơi và thi đấu môn Golf.
6. Được gây quỹ Hội trên cơ sở đóng góp hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để đảm bảo kinh phí hoạt động của Hội.
7. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
8. Quyết định những vấn đề về tài chính, tài sản của Hội trên cơ sở quy định của pháp luật.
9. Quyết định khen thưởng, kỷ luật các hội viên, các tổ chức trực thuộc Hội và khen thưởng, đề nghị khen thưởng các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực vào xây dựng, phát triển Hội.
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyên và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hội; hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật. Bảo vệ và nâng cao uy tín của Hội Golf Quảng Ngãi. Chăm lo và đảm bảo các quyền lợi của hội viên. Tạo điều kiện thuận lợi để hội viên luyện tập nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn và hoàn thiện phong cách chơi Golf.
6. Xây dựng và phát triển phong trào tập luyện bộ môn Golf trên địa bàn Quảng Ngãi. Xây dựng và tổ chức thực hiện các hệ thống, chương trình đào tạo, bồi dưỡng, phát triển các tài năng, đặc biệt là các tài năng trẻ, đội ngũ vận động viên chuyên nghiệp, tập huấn môn nghiệp vụ cho huấn luyện viên, trọng tài,v.v... cho môn Golf. Tổ chức, phối hợp tổ chức các giải thi đấu nghiệp dư và chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Huy động các nguồn lực và tài trợ ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật nhằm tạo nguồn kinh phí để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và đẩy mạnh các hoạt động của Hội. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Tư vấn, tham mưu và đề xuất, kiến nghị với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ngãi về các vấn đề liên quan đến chủ trương, kế hoạch phát triển và nâng cao trình độ môn Golf, tuyển chọn vận động viên, huấn luyện viên, thành lập đội tuyển của tỉnh. Hỗ trợ và tham gia các hoạt động của Hội Golf Việt Nam. Tăng cường và mở rộng giao lưu và hợp tác với các Hiệp hội và Câu lạc bộ Golf trong và ngoài nước.
9. Xây dựng phong cách - văn hóa chơi Golf với tiêu chí: Thân thiện - Lịch sự - Bình đẳng - Trung thực - Tích cực.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội Golf tỉnh Quảng Ngãi gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
- Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bộ môn Golf, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội Golf Quảng Ngãi, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
- Hội viên liên kết: Là những người đang sinh hoạt tại Hội Golf các địa phương, đơn vị trong nước, ngoài nước nhưng có nhu cầu tham gia trở thành hội viên liên kết của Hội chấp hành tốt các quy định của pháp luật của nhà nước và thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích, điều lệ và những quy định khác của Hội Golf Quảng Ngãi.
- Hội viên danh dự: Những người có uy tín trong xã hội và trong lĩnh vực Golf, các nhà hảo tâm, các nhà hoạt động thể thao, văn hóa, xã hội là công dân Việt Nam không có điều kiện để trở thành hội viên chính thức theo quy định của điều này nhưng tự nguyện ủng hộ tinh thần , vật chất vì sự phát triển của Hội được Ban chấp hành Hội Golf Quảng Ngãi công nhận là hội viên danh dự.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: Từ 16 tuổi trở lên, tôn trọng Hiến pháp, pháp luật Việt Nam, tập luyện, chơi và thi đấu môn Golf theo quy định của pháp luật.
1. Được Hội Golf Quảng Ngãi bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội Golf Quảng Ngãi tổ chức.
2. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
3. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
4. Được ưu tiên sử dụng các cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện và trang thiết bị luyện tập chuyên dùng của Hội. Được hưởng ưu đãi đối với nhiêu dịch vụ khác nhau do Hội xác lập với các tổ chức kinh tế - xã hội, các câu lạc bộ và Hội Golf khác. Được hỗ trợ và tạo điều kiện để luyện tập, nâng cao trình độ và kiến thức chuyên môn về Golf thuộc thẩm quyền, chức năng của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, quy định của Hội Golf Quảng Ngãi.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội Golf Quảng Ngãi phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội Golf Quảng Ngãi trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên
- Những người có đủ điều kiện được quy định tại Điều 8 Điều lệ này khi vào Hội phải có đơn, đơn phải ghi cụ thể họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi ở, địa chỉ liên hệ. Được sự giới thiệu và đảm bảo của ít nhất 01 hội viên chính thức của Hội Golf Quảng Ngãi; hội viên sáng lập thì không cần phải có người giới thiệu.
- Việc quyết định kết nạp hội viên mới phải được sự nhất trí trên nguyên tắc của Ban Chấp hành Hội Golf Quảng Ngãi.
2. Thủ tục ra hội: Hội viên có đơn xin ra Hội hoặc vi phạm các quy định sau:
- Vi phạm điều lệ Hội Golf Quảng Ngãi.
- Vi phạm pháp luật.
- Có hành vi làm mất uy tín, danh dự Hội Golf Quảng Ngãi.
Việc xóa tên trong danh sách hội viên do Ban Chấp hành Hội Golf Quảng Ngãi xem xét, quyết định và được công bố đến các hội viên trong Hội.
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành Hội Golf Quảng Ngãi.
3. Ban Lãnh đạo Hội Golf Quảng Ngãi.
4. Ban Kiểm tra Hội Golf Quảng Ngãi.
5. Văn phòng Hội Golf Quảng Ngãi.
6. Các câu lạc bộ trực thuộc Hội.
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
- Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội.
- Thảo luận và thông qua Điều lệ, Điều lệ (sửa đổi, bổ sung), đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có).
- Thảo luận góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội.
- Bầu các chức danh Chủ tịch, Phó chủ tịch.
- Bầu Ban Chấp hành và Ban kiểm tra.
- Các nội dung khác ( nếu có).
- Thông qua nghị quyết của Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội
- Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
- Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Ban chấp hành Hội Golf Quảng Ngãi do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban chấp hành:
- Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội.
- Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội.
- Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của Hội.
- Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành quy chế hoạt động của Ban chấp hành, Ban lãnh đạo; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
- Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó chủ tịch, Tổng thư ký, bầu bổ sung ủy viên Ban chấp hành, Ban kiểm tra. Số ủy viên Ban chấp hành bầu bổ sung không được quá 20% so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban chấp hành
- Ban chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
- Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Lãnh đạo hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành.
- Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) số ủy viên- Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định.
- Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Ban Lãnh đạo Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Lãnh đạo Hội gồm; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Lãnh đạo do Ban Chấp hành Hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Lãnh đạo Hội cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Lãnh đạo:
- Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành.
- Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập hợp Ban Chấp hành.
- Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
2. Nguyên tắc hoạt động của Ban Lãnh đạo Hội:
- Ban Lãnh đạo hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành đề ra, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Ban Lãnh đạo Hội 03 tháng họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Lãnh đạo.
Các cuộc họp của Ban Lãnh đạo Hội là hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Lãnh đạo tham gia dự họp. Ban Lãnh đạo có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Lãnh đạo quyết định.
- Các nghị quyết, quyết định của Ban Lãnh đạo được thông qua khi có trên có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Lãnh đạo dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
1. Ban kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban và một ủy viên do Đại hội bầu ra. số lượng cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban kiểm tra cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết; quyết định của Ban Chấp hành, Ban lãnh đạo, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên.
- Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ hội.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký Hội
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do đại hội bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
- Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Lãnh đạo hội.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Lãnh đạo Hội về mọi hoạt động của Hội Golf Quảng Ngãi. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Lãnh đạo Hội.
- Chủ trì các phiên họp của Ban chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Lãnh đạo Hội.
- Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Lãnh đạo ký các văn bản của Hội.
- Khi chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do đại hội bầu ra trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban chấp hành Hội quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước phá luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Lãnh đạo Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp
4. Tổng thư ký do đại hội bầu ra trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội là người điều hành hoạt động Văn phòng Hội, có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
- Tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết của Ban chấp hành về các mặt công tác. Tham mưu cho Chủ tịch và Ban Lãnh đạo Hội về các giao dịch và ký kết các văn bản và các hợp đồng hợp tác đầu tư với các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật. Tổ chức điều hành các hoạt động, sinh hoạt thường kỳ.
- Tham mưu và làm kế toán thu chi theo quy định của Hội và các khoản tài chính khác trong khuôn khổ dự toán đã được Ban chấp hành thông qua để triển khai các hoạt động thường kỳ hàng tháng và các công tác theo kế hoạch đã được xem xét và phê chuẩn.
Các Phó tổng thư ký và các ủy viên chuyên trách giúp việc khác do Tổng thư ký đề xuất và được Ban Chấp hành phê chuẩn.
Điều 18. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
1.1 Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên.
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu cỏ).
- Các khoản thu hợp pháp khác.
1.2 Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội.
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc.
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật.
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập, hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội Golf Quảng Ngãi khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ quy định, quy chế hoạt động của Hội Golf Quảng Ngãi thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ra khỏi Hội.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội Golf Quảng Ngãi mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Hội Golf Quảng Ngãi gồm 07 Chương, 23 Điều đã được Đại hội khóa I, nhiệm kỳ 2022-2027 của Hội Golf tỉnh Quảng Ngãi thông qua ngày 02/4/2022 tại Quảng Ngãi và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Golf Quảng Ngãi có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 917/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Golf Thanh Hóa
- 2Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Golf thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Golf tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Hữu nghị Việt - Nhật tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Hiến pháp 2013
- 6Thông tư 03/2014/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 917/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Golf Thanh Hóa
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Golf thành phố Hà Nội
- 11Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Golf tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Hữu nghị Việt - Nhật tỉnh Nghệ An
Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Golf tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1202/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực