Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1202/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 22 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 60/TTr-LĐTB&XH ngày 21/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, II, III kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Lĩnh vực/thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) | Thời hạn giải quyết của các cơ quan sau cắt giảm (ngày làm việc) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | |||
Theo quy định | sau cắt giảm | Sở | Cơ quan phối hợp | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | |||||
1 | Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | MC | 15 | 15 | 15 |
| Không | x | x |
|
2 | Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | MC | 10 | 10 | 10 |
| Không | x | x |
|
3 | Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | MC | 02 | 02 | 02 |
| Không | x | x |
|
Cơ chế giải quyết: MC: một cửa, MCLT: một cửa liên thông; K: Không thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Địa điểm tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; SĐT liên hệ: 0204.3529.282 (Sở Lao động - TB&XH )
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Mã TTHC | Lĩnh vực/thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Phí, lệ phí | Văn bản bãi bỏ TTHC | |
Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
1 | 1.000290.000.00 00.H02 | Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | MCLT | x | x | Không | TTHC số 01 mục VI phụ lục số 01 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang |
2 | 1.000263.000.00 00.H02 | Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện | MCLT | x | x | Không | TTHC số 02 mục VI phụ lục số 01 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang |
3 | 1.000013.000.00.00.H02 | Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý đối với cơ quan tổ chức, cá nhân | MCLT | x | x | Không | TTHC số 03 mục VI phụ lục số 01 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang |
4 | 2.000044.000.00.00.H02 | Nghỉ chịu tang của học viên tại trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội | Không | x | x | Không | TTHC số 9 mục VI phụ lục số 01 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang |
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TTHC
(Theo Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Quyết định cấp giấy phép/ không cấp giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
b) 01 bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
d) Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
đ) 01 bản chính danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở.
e) 01 bản phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ- CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện:
- Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
- Có phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ……4……, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:…………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………….......
4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của……………………………………………………………………………………………… hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp ………… Đề nghị Sở Lao động - TB&XH cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………………………………...
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có); 2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy; 3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy; 4 Địa danh; 5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 02b. Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… | ……2……, ngày … tháng … năm ………… |
Kính gửi: ……………………………………3……………………………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của………………………………3……………………………… đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………………………… chấp thuận cho……………………
3…………………… đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại:………………………………
4………………………………
Đề nghị ……………………3…………………… thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
1 Tên Ủy ban nhân dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………; E-mail: ………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………..
Chức danh: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………….......
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CCCD/ CMT/ HC | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Vị trí nghiệp vụ | Kinh nghiệm làm việc | Thông tin về hợp đồng lao động |
Ngày ký | Công việc | Thời gian làm việc | Thời hạn hợp đồng |
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Ảnh 4x6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………1………, ngày … tháng … năm..
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác: ………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 05. Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…3…, ngày … tháng … năm……. |
|
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở):……………………………………………………………………………………………...
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên: …………………………………………………………………………..
- Cơ cấu tổ chức bộ máy: ……………………………………………………………………….
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm, 5 năm): ………………………………………………………………………...
2. Các dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở cai nghiện: ……………………………………………………….
- Cung cấp dịch vụ tại gia đình, cộng đồng: …………………………………………………...
- Các dịch vụ khác: …………………………………………………………………………….
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự kiến: ……………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu: …………………………….
2. Phương án tài chính khác: ………………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-HĐCNMT | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA ÚY…………………3……………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………………….
1. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………; E-mail: ………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có):……………………………………………………………...
2. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………..
Chức danh: ……………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC: ……………………………………… Ngày cấp: /……/……………;
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………..
3. Loại hình thức cơ sở: ……………………………………4…………………………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: ……………………………………5……………………
5. Thời gian làm việc hàng ngày: ……………………………………6………………………
6. Hiệu lực của giấy phép: …………………………………………7…………………………
| GIÁM ĐỐC |
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
2. Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Quyết định cấp lại giấy phép/ không cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. Trường hợp không cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện thì phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- 01 bản chính Biên bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP.8
- Các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ- CP đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ- CP.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng (Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy (Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện được đề nghị cấp lại giấy phép cai nghiện ma túy khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Giấy phép bị mất, hỏng;
- Thay đổi người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật;
- Thay đổi địa điểm trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Hết thời hạn đình chỉ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ……4……, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:…………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có): ……………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………….
Chức danh: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………….......
4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của……………………………………………………………………………………………… hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp …………
Đề nghị Sở Lao động - TB&XH cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ……………………………………………………………………………………………...
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có); 2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy; 3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy; 4 Địa danh; 5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Ảnh 4x6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……1……, ngày … tháng … năm ……
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác: ………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: ………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-HĐCNMT | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA ÚY…………………3……………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………………….
1. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………; E-mail: ………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có):……………………………………………………………...
2. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………..
Chức danh: ……………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC: ……………………………………… Ngày cấp: /……/……………;
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………..
3. Loại hình thức cơ sở: ……………………………………4…………………………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn: ……………………………………5……………………
5. Thời gian làm việc hàng ngày: ……………………………………6………………………
6. Hiệu lực của giấy phép: …………………………………………7…………………………
| GIÁM ĐỐC |
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày … tháng … năm …… |
|
BIÊN BẢN
Xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện bị mất (hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại……………………4…………………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………5………………………… Chức vụ: …………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của: 6Họ và tên: …………………… Nghề nghiệp: ……………………
Số CCCD/CMND/HC: ………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ..../..../............; Nơi cấp: …………………………………………………………...
Tiến hành lập biên bản với nội dung sau:
1. Tên cơ sở: ………………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp ngày …………… tại:………………………………….
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: 7………
3. Lý do: ………………………………………8………………………………………………
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất hoặc hư hỏng
Mẫu 08. Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…3……, ngày … tháng … năm … |
|
BÁO CÁO
Khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………………………
Thực hiện Quyết định số:..../QĐ-SLĐTBXH ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy)………………………………………………...
2. Kết quả giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong
thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)
………………………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề khác: ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
3. Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi văn bản theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận đơn trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp đơn.
Bước 3: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của cơ sở cai nghiện ma túy. Trường hợp không thu hồi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện, Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy (Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 11. Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…3…, ngày … tháng … năm …… |
|
ĐỀ NGHỊ
Dừng hoạt động cai nghiện ma túy
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở: …………………………2…………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện số:……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại ……………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/……………………………..
3. Lý do:
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Cơ sở ……………2…… cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
UBND CẤP TỈNH………1……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SLĐTBXH | ………2………, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy ……………3……………
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số: ……../BB-VPHC ngày .... tháng .... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện ma túy………………
2……………………………………………………;
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………...
2. Lý do thu hồi:
………………………………………4……………………………………………
Điều 2. Cơ sở cai nghiện ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
STT | Lĩnh vực/thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan sau cắt giảm | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | |||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Cơ quan chuyên môn | Cơ quan phối hợp/Cơ quan có thẩm quyền định | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | |||||
1 | Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | MC | 10 | 10 | 07 | Chủ tịch UBND cấp huyện: 03 | Không | x | x |
|
2 | Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | MC | 10 | 10 | 07 | Chủ tịch UBND cấp huyện: 03 | Không | x | x |
|
3 | Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng | MC | 10 | 10 | 07 | Chủ tịch UBND cấp huyện: 03 | Không | x | x |
|
* Ghi chú: MC: giải quyết theo cơ chế một cửa
* Địa điểm tiếp nhận TTHC: Bộ Một cửa UBND cấp huyện
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TTHC
(Theo Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố / không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức cung cấp dịch vụ).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên.
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Bản dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu về pháp lý:
Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; không trong thời hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Có cơ sở vật chất để thực hiện việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Có trang thiết bị để thực hiện các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
c) Yêu cầu về nhân sự:
- Có ít nhất 01 người chịu trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo phù hợp;
- Nhân sự phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ………4………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………….
Địa chỉ cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………; E-mail: …………………………………..
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………………………………………..
Chức danh: …………………………………. Số điện thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ: ………………………………6………………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ: …………………………7…………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ………………………………………………………………………………………
2) …………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………....
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………….....
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………; E-mail: ……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có): ………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………….........
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CCCD/ CMT/ HC | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Vị trí nghiệp vụ | Kinh nghiệm làm việc | Thông tin về hợp đồng lao động | |||
Ngày ký | Công việc | Thời gian làm việc | Thời hạn hợp đồng | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ………1………, ngày … tháng … năm …… | ||
LÝ LỊCH TÓM TẮT của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác: …………………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: …………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....) | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ………1………, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định ………………………… ngày ……/……/…… của ……… Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ………………………...
Điện thoại: ………………………; E-mail: ………………………………………
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………………………………..
Chức danh: ………………………….. Số điện thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: …………………………3………………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ: ………………………4….…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến): …………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều
1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
2. Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố lại.
Bước 4: Quyết định công bố lại/ không công bố lại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và công bố lại tổ chức , cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP kèm theo các văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh bảo đảm cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP)
- Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 17 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Thay đổi người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;
b) Hết thời hạn đình chỉ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ………4………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………….
Địa chỉ cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………; E-mail: …………………………………..
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………………………………………..
Chức danh: …………………………………. Số điện thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ: ………………………………6………………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ: …………………………7…………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ………………………………………………………………………………………
2) …………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ………1………, ngày … tháng … năm …… | ||
LÝ LỊCH TÓM TẮT của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác: …………………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: …………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....) | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ………1………, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định ………………………… ngày ……/……/…… của ………
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ………………………...
Điện thoại: ………………………; E-mail: ………………………………………
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………………………………..
Chức danh: ………………………….. Số điện thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: …………………………3………………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ: ………………………4….…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến): …………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử thì cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố / không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
b) Các tài liệu sau đây đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
- Bản sao quyết định thành lập;
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- 01 bản chính danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên;
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Bản dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
c) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập .
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đã được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Đủ điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……3…… | ………4………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………….
Địa chỉ cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………; E-mail: …………………………………..
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………………………………………..
Chức danh: …………………………………. Số điện thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ: ………………………………6………………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ: …………………………7…………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ………………………………………………………………………………………
2) …………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………....
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………….....
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………; E-mail: ……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu có): ………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………….........
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CCCD/ CMT/ HC | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Vị trí nghiệp vụ | Kinh nghiệm làm việc | Thông tin về hợp đồng lao động | |||
Ngày ký | Công việc | Thời gian làm việc | Thời hạn hợp đồng | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| ………1………, ngày … tháng … năm …… | ||
LÝ LỊCH TÓM TẮT của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện |
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác: …………………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng .... năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC: …………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....) | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 | NGƯỜI KHAI |
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ………1………, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định ………………………… ngày ……/……/…… của ………
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa): ………………………...
Điện thoại: ………………………; E-mail: ………………………………………
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): …………………………………..
Chức danh: ………………………….. Số điện thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: …………………………3………………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ: ………………………4….…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến): …………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
- 1Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1191/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 470/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
- 9Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1191/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1202/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra