Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1201/QĐ-CHK | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2025 |
BAN HÀNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành lần 1)
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; Nghị định số 64/2022/NĐ- CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng; Nghị định số 20/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP và Nghị định số 64/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 29/2021/TT-BGTVT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; Thông tư số 52/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2021/TT-BGTVT;
Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-BXD ngày 01/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Sổ tay hướng dẫn nhằm đáp ứng các yêu cầu về năng lực nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay” (được ban hành lần 1 theo hướng dẫn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO). Sổ tay hướng dẫn được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam tại mục “Văn bản”.
Điều 3. Các ông/bà: Giám đốc Cảng vụ hàng không miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Trưởng phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY (GM 26)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1201/QĐ-CHK ngày 31/07/2025 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
| SỔ TAY HƯỚNG DẪN NHẰM ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY | Ký hiệu: GM 26 Lần ban hành: 01 Ngày hiệu lực: 31/7/2025 |
TRANG GHI NHẬN CÁC TU CHỈNH
Lần | Ngày hiệu lực | Nội dung | Số Quyết định, cơ quan ban hành |
1 | 31/7/2025 | Cập nhật theo tài liệu hướng dẫn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) | Quyết định số 1201/QĐ-CHK ngày 31/7/2025 của Cục trưởng Cục HKVN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
STT | Tên cơ quan, đơn vị phân phối tài liệu |
1 | Lãnh đạo Cục Hàng không Việt Nam |
2 | Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam |
3 | Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay |
4 | Cảng vụ hàng không miền Bắc |
5 | Cảng vụ hàng không miền Trung |
6 | Cảng vụ hàng không miền Nam |
7 | Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP |
8 | Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Vân Đồn - Chi nhánh CHKQT Vân Đồn - Sungroup |
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
3. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN
3.1. Căn cứ pháp lý
3.2. Tài liệu viện dẫn
4. QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TÀI LIỆU
5. THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
CHƯƠNG III
ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA NĂNG LỰC NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2. VỀ CHỨNG MINH NĂNG LỰC
3. VỀ CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHỤ LỤC A
CÁC YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NHÓM 8 LĨNH VỰC
BẢNG A1-0: MA TRẬN AOPC - GIÁM ĐỐC HOẶC NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU PHỤ TRÁCH KHAI THÁC SÂN BAY
BẢNG A1-1: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO TÌNH TRẠNG ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH
BẢNG A1-2: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG SÂN BAY
BẢNG A1-3: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC KIỂM TRA KHU VỰC HOẠT ĐỘNG
BẢNG A1-4: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THI CÔNG TẠI SÂN BAY
BẢNG A1-5: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC KIỂM SOÁT VẬT NGOẠI LAI (FOD)
BẢNG A1-6: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC KIỂM SOÁT CHIM VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, VẬT NUÔI (WHM)
BẢNG A1-7: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC AN TOÀN SÂN ĐỖ TÀU BAY
BẢNG A1-8: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC AN TOÀN ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH
PHỤ LỤC B
THAM KHẢO GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO
LỜI NÓI ĐẦU
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014; tại Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay: khoản 2 Điều 51 quy định cảng hàng không, sân bay chỉ được khai thác sau khi Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay và khoản 2 Điều 55 quy định Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết thủ tục cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay, khoản 1 Điều 6 quy định Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải đảm bảo nhân sự chủ chốt trong việc khai thác, duy trì điều kiện khai thác, đảm bảo an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ khoản 3, 4, 5 Điều 17 Thông tư số 29/2021/TT-BGTVT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay quy định về năng lực nhân sự chủ chốt của người khai thác cảng hàng không, sân bay phải đáp ứng các yêu cầu theo hướng dẫn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO);
Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) đã công nhận tầm quan trọng của yêu cầu năng lực nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay đối với việc cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay; vai trò và trách nhiệm của nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay về an toàn, hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho các chuyến bay, hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và tất cả các hoạt động cần thiết để duy trì giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
Hướng dẫn khu vực Châu Á-Thái Bình Dương về yêu cầu khung năng lực nhân sự người khai thác cảng hàng không, sân bay được xây dựng và ban hành dựa trên các Tiêu chuẩn và Khuyến cáo Thực hành được quy định trong Tập I của Phụ ước 14 - Thiết kế và Khai thác Sân bay, Quy trình cho Dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay (Doc 9981), Hướng dẫn cấp chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay (Doc 9774), Hướng dẫn sử dụng dịch vụ sân bay (Doc 9137) và Sổ tay của Hội đồng Sân bay Quốc tế (ACI).
Sổ tay hướng dẫn này nhằm mục đích để:
(i) người khai thác cảng hàng không, sân bay thiết lập các yêu cầu về năng lực tối thiểu cho nhân sự tham gia khai thác cảng hàng không, sân bay;
(ii) nhà chức trách hàng không đánh giá trình độ tối thiểu của nhân sự của khai thác cảng hàng không, sân bay trong quá trình cấp mới giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay và quá trình giám sát liên tục để đảm bảo người khai thác cảng hàng không, sân bay tổ chức khai thác sân bay theo đúng tiêu chuẩn áp dụng, bảo đảm an toàn khai thác và duy trì đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
2.1. Sổ tay này cung cấp hướng dẫn về yêu cầu năng lực, đánh giá việc duy trì điều kiện khai thác sân bay, chương trình giảng dạy cho các đối tượng nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay thuộc các lĩnh vực sau đây:
(i) Đánh giá và báo cáo tình trạng đường cất hạ cánh;
(ii) Bảo trì kết cấu hạ tầng sân bay;
(iii) Kiểm tra khu vực hoạt động;
(iv) quản lý hoạt động thi công tại sân bay;
(v) kiểm soát vật ngoại lai (FOD);
(vi) kiểm soát chim, động vật hoang dã, vật nuôi;
(vii) an toàn sân đỗ tàu bay;
(viii) an toàn khai thác đường cất hạ cánh.
2.2. Phạm vi áp dụng của Sổ tay hướng dẫn này không bao gồm hướng dẫn yêu cầu năng lực và đào tạo đối với:
(i) nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
(ii) nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Yêu cầu năng lực và đào tạo của những đối tượng nhân viên này được quy định tại Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 28/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
2.3. Hướng dẫn yêu cầu năng lực và đào tạo đối với những đối tượng nhân viên sau được hướng dẫn chi tiết tại GM 8.0 - Sổ tay hướng dẫn quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không - Sân bay (Doc 9981 - PANS - Aerodromes):
(i) nhân viên kiểm soát vật ngoại lai (FOD);
(vi) nhân viên kiểm soát chim, động vật hoang dã, vật nuôi.
3. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN
3.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;
- Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
- Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15/9/2022 và Nghị định số 20/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ);
- Thông tư số 29/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 52/2023/TT-BGTVT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
- Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 28/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
3.2. Tài liệu viện dẫn:
- Phụ ước 14, Phụ ước 19 Công ước Chicago;
- Sổ tay hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay (Doc 9774 - AN/969) của ICAO;
- Sổ tay Quy trình các dịch vụ dẫn đường hàng không - Sân bay (Doc 9981);
- Sổ tay Quản lý an toàn (Doc 9859);
- Sổ tay hướng dẫn các dịch vụ sân bay (Doc 9137);
- Các Tài liệu hướng dẫn có liên quan của Hội đồng sân bay quốc tế (ACI).
4. QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TÀI LIỆU
4.1. Mỗi trang của tài liệu được xem là duy nhất và quá trình sửa đổi, bổ sung sẽ được tiến hành bất cứ lúc nào để phản ánh và cập nhật những thay đổi cần thiết.
4.2. Các đơn vị được phân phối tài liệu có trách nhiệm trong việc rà soát các vấn đề cần sửa đổi bổ sung trong tài liệu, báo cáo Cục HKVN xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
4.3. Những nội dung bổ sung, sửa đổi được Cục HKVN phê duyệt sẽ được gửi tới các đơn vị liên quan dưới hình thức gửi lại trang ghi nhận các tu chỉnh, kèm theo các trang sửa đổi bổ sung mới đã được người có thẩm quyền ký ghi rõ ngày, tháng, năm, số lần sửa đổi.
- AOPC (Aerodrome Operations Personnel Competency): Năng lực nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Cục HKVN: Cục Hàng không Việt Nam.
- ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
- FOD (Foreign Object Debris): Kiểm soát vật ngoại lai.
- GM 8.0 (Guidance Material 8.0): Sổ tay hướng dẫn quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không - Sân bay (Doc 9981).
- OJT (On-the-job training): Đào tạo tại chỗ.
- SARPs (Standards and Recommended Practies): Tiêu chuẩn và Khuyến cáo thực hành của ICAO.
- WHM (Wildlife Hazard Management): Kiểm soát chim, động vật hoang dã, vật nuôi.
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay thực hiện phân cấp trong hệ thống tổ chức, xác định chức năng, nhiệm vụ đối với nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
Tùy thuộc vào cấp sân bay và mức độ phức tạp của các hoạt động tại từng sân bay cụ thể, người khai thác cảng hàng không, sân bay thực hiện phân cấp trong hệ thống tổ chức, xác định và ban hành quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của nhân sự chủ chốt, nhân viên thực hiện/nhân viên kỹ thuật hoạt động tại cảng hàng không, sân bay; thiết lập và ban hành quy định yêu cầu năng lực tối thiểu đối với nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay theo yêu cầu khung năng lực tối thiểu. Cụ thể bao gồm:
(i) Giám đốc hoặc người đứng đầu phụ trách khai thác sân bay;
(ii) Người phụ trách các lĩnh vực;
(iii) Người quản lý/kiểm tra;
(iv) Nhân viên thực hiện/nhân viên kỹ thuật.
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải tổ chức đào tạo và đảm bảo nhân sự chủ chốt, nhân viên thực hiện/nhân viên kỹ thuật có đủ năng lực để bảo đảm khai thác sân bay theo đúng tiêu chuẩn áp dụng, bảo đảm an toàn khai thác và duy trì đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức đánh giá năng lực tối thiểu nhân sự chủ chốt, nhân viên thực hiện/nhân viên kỹ thuật của người khai thác cảng hàng không, sân bay trong quá trình xem xét cấp mới giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay và quá trình giám sát liên tục để đảm bảo người khai thác cảng hàng không, sân bay tổ chức khai thác sân bay theo đúng tiêu chuẩn áp dụng, bảo đảm an toàn khai thác và duy trì đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA NĂNG LỰC NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Người khai thác cảng hàng không, sân bay xây dựng khung chương trình đào tạo và kiểm tra năng lực cho tất cả các nhân sự thực hiện các quy trình được mô tả chi tiết trong Tài liệu khai thác sân bay, đồng thời, tùy nhu cầu của người khai thác cảng hàng không, sân bay để triển khai hoạt động đào tạo cho các đối tượng nhân sự không có trong Sổ tay hướng dẫn này.
Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm bảo đảm nhân sự được đào tạo đầy đủ cho từng nhiệm vụ mà họ được yêu cầu thực hiện. Các chi tiết của khóa đào tạo sẽ khác nhau tùy thuộc vào kinh nghiệm, nền tảng của nhân sự đó và mức độ phức tạp của nhiệm vụ được yêu cầu.
Chương trình đào tạo nên bao gồm nội dung và thời lượng cho từng môn học, cũng như một phương pháp để theo dõi tiến trình đào tạo cần thiết và duy trì hồ sơ đào tạo.
Một chương trình đào tạo nên bao gồm:
a) Đào tạo lý thuyết;
b) Đào tạo thực hành hoặc đào tạo tại chỗ (On-the-job training - OJT);
c) Kiểm tra, đánh giá sự hiểu biết;
d) Lập và lưu giữ hồ sơ chứng minh quá trình đào tạo của nhân sự đáp ứng năng lực theo yêu cầu.
Lưu ý:
* Các cách để chứng minh năng lực quy định tại mục 2 của Chương này.
* Chứng minh được năng lực liên tục có thể là một giải pháp thay thế cho đào tạo định kỳ.
Để chứng minh năng lực trong một nhiệm vụ cụ thể, nhân viên phải sử dụng được thông tin được đào tạo lý thuyết, đào tạo thực hành và hiểu biết của bản thân để hoàn thành kiểm tra năng lực.
Kiểm tra năng lực có thể được sử dụng như một giải pháp thay thế cho đào tạo định kỳ, theo đó người người khai thác cảng hàng không, sân bay có thể đảm bảo nhân sự của mình thể hiện năng lực liên tục trong một nhiệm vụ và do đó không yêu cầu đào tạo định kỳ.
Kiểm tra năng lực có thể được hoàn thành trong các hoạt động hàng ngày bằng cách có một nhân sự có thẩm quyền đi cùng và đánh giá nhân sự đó về một nhiệm vụ mà họ được yêu cầu hoàn thành.
Hồ sơ của tất cả các bước được thực hiện để đánh giá hoàn thành nhiệm vụ phải được thực hiện và lưu trữ.
Để nhân sự hoặc một nhóm nhân sự được công nhận là có năng lực, cần tổ chức thực hiện và lưu trữ hồ sơ các cuộc kiểm tra hoặc đánh giá định kỳ. Tất cả các thiếu sót cần được giải quyết bằng cách xem xét và cập nhật tài liệu đào tạo, đào tạo phục hồi hoặc tần suất đào tạo phục hồi. Tương tự, sau bất kỳ tai nạn, sự cố hoặc sự cố nghiêm trọng nào nếu nguyên nhân liên quan đến hoạt động đào tạo, cần thực hiện rà soát lại chương trình đào tạo để đảm bảo nó vẫn phù hợp.
Lưu ý:
* Phụ lục A thể hiện chi tiết các yêu cầu năng lực nhân sự của nhóm 8 lĩnh vực nêu tại Mục 2.1 của Chương I.
* Các thuật ngữ sau đây được sử dụng tại Phụ lục A để xác định mức độ năng lực nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
(i) Yêu cầu mức độ cơ bản: có kiến thức cơ bản và nhận thức chung để hiểu nội dung công việc và quy trình liên quan. Yêu cầu mức độ này thường áp dụng cho cấp quản lý, giám sát các hoạt động.
Mức độ cơ bản có thể đạt được khi tham dự một khóa học có liên quan.
(ii) Yêu cầu mức độ trung cấp: có kỹ năng kỹ thuật và kiến thức làm việc thực tế để thực hiện công việc một cách thành thạo dưới sự giám sát. Yêu cầu mức độ này thường áp dụng nhân viên vận hành, thực hiện nhiệm vụ trực tiếp.
Mức độ trung cấp có thể đạt được khi tham dự một khóa học có liên quan và có thời gian thực hành hoặc được đào tạo OJT.
(iii) Yêu cầu mức độ nâng cao: có kiến thức nâng cao và chuyên sâu để có thể thực hiện giảng dạy, đưa ra lời khuyên, tư vấn. Yêu cầu mức độ này thường áp dụng cho nhân sự có kinh nghiệm thực hiện và kiến thức chuyên ngành.
Mức độ cao cấp có thể đạt được khi tham dự một khóa chuyên ngành và có thời gian đúc rút kinh nghiệm thực tế.
3. VỀ CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
a) Đào tạo ban đầu: bao gồm đào tạo lý thuyết, đào tạo thực hành hoặc đào tạo OJT. Nhân sự nên được đánh giá và chứng minh năng lực của họ để hoàn thành một cách an toàn các nhiệm vụ theo yêu cầu sau khi hoàn thành khóa đào tạo ban đầu và trước khi bắt đầu đào tạo OJT;
b) Đào tạo định kỳ: là việc đào tạo lại sau 03 năm kể từ khi khi hoàn thành chương trình đào tạo ban đầu của nhân sự; hoặc đào tạo để bổ sung sự hiểu biết khi có sự thay đổi quan trọng trong quy định của pháp luật về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay. Trường hợp người khai thác cảng hàng không, sân bay thiết lập và tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực của nhân sự liên tục và lưu hồ sơ kết quả đánh giá thì có thể thay thế cho việc tổ chức đào tạo định kỳ.
c) Đào tạo phục hồi: Khi nhân sự không thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào được giao trong khoảng thời gian là 03 tháng, hoặc có liên quan đến tai nạn, sự cố hoặc sự cố nghiêm trọng mà các vấn đề liên quan đến đào tạo được xác định là một trong các yếu tố góp phần, nhân viên đó phải hoàn thành đào tạo phục hồi các nội dung có liên quan trước khi:
(i) Thực hiện các nhiệm vụ được giao;
(ii) Được phép tiếp cận khu vực hoạt động và các khu vực vận hành, khai thác khác của sân bay mà không phải có người hộ tống.
Lưu ý: Tham khảo giáo trình đào tạo tại Phụ lục B.
CÁC YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI NHÂN SỰ CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY NHÓM 8 LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1201/QĐ-CHK ngày 31/7/2025 của Cục trưởng Cục HKVN)
BẢNG A1-0: MA TRẬN AOPC - GIÁM ĐỐC HOẶC NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU PHỤ TRÁCH KHAI THÁC SÂN BAY
Lưu ý: Bằng cách đáp ứng các yêu cầu trong bảng A1-0, Giám đốc hoặc người đứng đầu phụ trách khai thác sân bay có thể được coi là đã đáp ứng các yêu cầu về năng lực đối với nhóm 8 lĩnh vực chức năng hoạt động của sân bay
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, OJT, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Giám đốc hoặc người đứng đầu phụ trách khai thác sân bay | Các quy định, yêu cầu của pháp luật Việt Nam, bao gồm quy định về giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | a) Quy định của pháp luật Việt Nam về khai thác sân bay; b) Các yêu cầu của ICAO Phụ ước 14 về cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay và các yêu cầu của Phụ ước 19 về hệ thống quản lý an toàn | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và khai thác sân bay | Cơ bản | Tài liệu khai thác Sân bay/Hệ thống quản lý an toàn | Đào tạo ban đầu | Không |
BẢNG A1-1: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO TÌNH TRẠNG ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, tại chỗ, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Người phụ trách lĩnh vực | Các quy định, yêu cầu của pháp luật Việt Nam, bao gồm quy trình về giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Quy định của pháp luật Việt Nam về khai thác sân bay | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và khai thác sân bay | Cơ bản | a) Các lĩnh vực liên quan của sân bay/Hướng dẫn hệ thống quản lý an toàn b) Khai thác và an toàn khai thác khu bay | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ | Không | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ c) Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Các quy định liên quan đến: a) Đặc điểm mặt đường cất hạ cánh với tình trạng khác nhau của mặt đường cất hạ cánh; b) Đánh giá và đánh giá ma sát đường cất hạ cánh; c) Đánh giá tình trạng mặt đường cất hạ cánh. | Cơ bản | Báo cáo tình trạng mặt đường cất hạ cánh | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ c) Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Người quản lý/người kiểm tra | a) Các quy định, yêu cầu của pháp luật Việt Nam, bao gồm quy trình về giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay; b) NOTAM/SNOWTAM và AIP. | Cơ bản | a) Các quy định, yêu cầu của pháp luật Việt Nam b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ c) Đào tạo nâng cao | Có |
Hệ thống quản lý an toàn và khai thác sân bay, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn; b) Đánh giá và giảm thiểu rủi ro; c) Điều tra tai nạn/sự cố d) Kiểm tra, đánh giá an toàn. | Trung cấp | Các lĩnh vực liên quan đến sân bay/SMS | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ c) Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ c) Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Đặc điểm mặt đường, thông số đường cất hạ cánh. b) Đánh giá tình trạng mặt đường và xác định tình trạng mặt đường c) Sử dụng thiết bị theo yêu cầu để đo ma sát và các đánh giá khác d) Đánh giá hệ số ma sát, phương pháp đánh giá và quy định báo cáo đ) Quy trình báo cáo tình trạng mặt đường cất hạ cánh e) Sử dụng Điện thoại/thiết bị thông tin liên lạc g) Ngăn chặn sự xâm nhập vào khu vực đường cất hạ cánh; h) Kiểm soát vật ngoại lai. | Nâng cao | a) Bảo dưỡng mặt đường sân bay b) Đào tạo về đo ma sát bởi nhà sản xuất thiết bị c) Báo cáo điều kiện đường cất hạ cánh d) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay đ) Xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa e) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến | a) Đào tạo ban đầu b) Đào tạo định kỳ c) Đào tạo phục hồi theo yêu cầu d) Đào tạo nâng cao theo yêu cầu | Có | |
Nhân viên thực hiện/nhân viên kỹ thuật | a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm tuân thủ các quy định tại sân bay (chỉ các phần/chương ứng dụng) b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | Cơ bản | a) Các quy định quốc gia về sân bay; b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Vận hành sân bay (các phần/chương áp dụng) và hệ thống quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Báo cáo an toàn - báo cáo bắt buộc, tự nguyện và bí mật trong quản lý mối nguy và rủi ro | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Đặc trưng mặt đường b) Đánh giá mặt đường và xác định tình trạng từng loại c) Sử dụng đúng thiết bị theo yêu cầu để kiểm tra ma sát d) Đánh giá ma sát, phương pháp đánh giá và báo cáo e) Quy trình báo cáo điều kiện bề mặt đường cất hạ cánh f) Điện thoại vô tuyến g) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh h) Kiểm soát vật ngoại lai | Trung cấp | a) Bảo dưỡng mặt đường sân bay b) Đào tạo về đo ma sát bởi nhà sản xuất thiết bị kiểm tra ma sát c) Báo cáo điều kiện đường cất hạ cánh d) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay e) Xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa f) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
BẢNG A1-2: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG SÂN BAY
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, tại chỗ, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Người phụ trách lĩnh vực | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định về sân bay của quốc gia | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và vận hành sân bay | Cơ bản | Các bộ phận liên quan của sân bay/Hướng dẫn hệ thống quản lý an toàn An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ | Không | |
| Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: Các yêu cầu quốc gia và quốc tế và thực hành tốt nhất về: a) Hệ thống quản lý mặt đường sân bay b) Đánh giá điều kiện bề mặt đường cất hạ cánh c) Bề mặt giới hạn chướng ngại vật d) Quản lý bảo dưỡng e) Thiết bị hỗ trợ trực quan sân bay | Cơ bản | Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Người quản lý/người kiểm tra | a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay; NOTAM/SNOWTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu Đào tạo nâng cao | Có |
Hệ thống vận hành sân bay và quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Đánh giá và giảm thiểu rủi ro c) Điều tra tai nạn/sự cố d) Kiểm tra an toàn/kiểm tra tổng thể e) Sức khỏe và an toàn lao động | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Xây dựng các quy trình hoạt động tiêu chuẩn b) Bảo dưỡng dự phòng các thiết bị hỗ trợ trực quan và khu bay được lát đường và không lát đường c) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh d) Điện thoại vô tuyến e) Quản lý bảo dưỡng f) Loại bỏ các chất gây hại cho đường cất hạ cánh (như tuyết, tuyết đang tan, bang, cao su, nhiên liệu…) h) Kiểm soát vật ngoại lai | Nâng cao | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Bảo dưỡng mặt đường sân bay c) Hệ thống chiếu sáng khu bay bao gồm bảo dưỡng PAPI/VASIS d) Bảo dưỡng sơn tín hiệu, biển báo và điểm đánh dấu e) Loại bỏ vật gây hại từ mặt đường sân bay f) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa g) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến h) Bảo trì các bề mặt không được lát đường | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu Đào tạo nâng cao theo yêu cầu | Có | |
Nhân viên thực hiện/Nhân viên kỹ thuật | a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm tuân thủ các quy định tại sân bay (chỉ các phần ứng dụng) b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay; NOTAM/SNOWTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Vận hành sân bay và hệ thống quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Báo cáo an toàn - báo cáo bắt buộc, tự nguyện và bí mật | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ | Có | |
| Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Đặc trưng mặt đường b) Phương pháp và công nghệ bảo dưỡng mặt đường c) Bảo dưỡng các khu vực được lát đường và không được lát đường bao gồm hệ thống thoát nước mưa d) Bảo dưỡng thiết bị hỗ trợ trực quan sân bay e) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) f) Bảo vệ các thiết bị hỗ trợ dẫn đường | Trung cấp | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay c) Bảo dưỡng mặt đường sân bay d) Bảo dưỡng Hệ thống chiếu sáng khu bay e) Bảo dưỡng sơn tín hiệu, biển báo và điểm đánh dấu f) Loại bỏ vật gây hại từ mặt đường sân bay g) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa h) Đào tạo về vật ngoại lai i) Bảo trì các bề mặt không được lát đường j) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Lưu ý: Người quản lý/người kiểm tra và Nhân viên thực hiện/Nhân viên kỹ thuật thực hiện việc bảo trì kết cấu hạ tầng sân bay có thể có nền tảng là Kỹ thuật Điện hoặc Kỹ thuật dân dụng tùy thuộc vào lĩnh vực bảo trì
BẢNG A1-3: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC KIỂM TRA KHU VỰC HOẠT ĐỘNG
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, tại chỗ, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Người phụ trách lĩnh vực | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định về sân bay của quốc gia | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và vận hành sân bay | Cơ bản | Các bộ phận liên quan của sân bay/Hướng dẫn hệ thống quản lý an toàn | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ | Không | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: Các yêu cầu quốc gia và quốc tế và thực hành tốt nhất về: a) Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã b) Bề mặt giới hạn chướng ngại vật c) Kiểm tra khu bay d) Thiết bị hỗ trợ trực quan e) Khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế, nếu có f) Khai thác trong điều kiện thời tiết bất lợi g) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) | Cơ bản | a) Bảo vệ sân bay b) Kiểm tra sân bay c) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay (bao gồm Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã, thời tiết bất lợi, khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Người quản lý/người kiểm tra | Các yêu cầu của quốc tế và quốc gia: a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | Cơ bản | a) Các quy định quốc gia về sân bay; b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Hệ thống vận hành sân bay và quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Đánh giá và giảm thiểu rủi ro c) Điều tra tai nạn/sự cố d) Kiểm tra an toàn/kiểm tra tổng thể | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Xây dựng các quy trình hoạt động tiêu chuẩn liên quan đến kiểm tra khu bay b) Điện thoại vô tuyến c) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh d) Hiểu biết về Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã e) Bề mặt giới hạn chướng ngại vật f) Kiểm tra khu bay h) Khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế, nếu có i) Khai thác trong điều kiện thời tiết bất lợi j) Cung cấp các khóa đào tạo kiểm tra k) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) | Nâng cao | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Kiểm tra sân bay c) Bảo vệ sân bay d) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay (bao gồm Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã, thời tiết bất lợi, khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế) e) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến f) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu Đào tạo nâng cao theo yêu cầu | Yes Có | |
Nhân viên thực hiện/Nhân viên kỹ thuật | a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm tuân thủ các quy định tại sân bay (chỉ các phần/chương ứng dụng) b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | Cơ bản | a) Các quy định quốc gia về sân bay; b) NOTAM/SNOW TAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Vận hành sân bay và hệ thống quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Báo cáo an toàn - báo cáo bắt buộc, tự nguyện và bí mật | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Điện thoại vô tuyến b) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh c) Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã d) Kiểm soát chướng ngại vật e) Thiết bị hỗ trợ trực quan f) Khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế, nếu có g) Khai thác trong điều kiện thời tiết bất lợi h) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) | Trung cấp | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Kiểm tra sân bay c) Bảo vệ sân bay d) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay (bao gồm Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã, thời tiết bất lợi, khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế) e) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến f) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa g) Khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế và điều kiện thời tiết bất lợi (nếu áp dụng) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
BẢNG A1-4: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THI CÔNG TẠI SÂN BAY
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, tại chỗ, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Người phụ trách lĩnh vực | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định về sân bay của quốc gia | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và vận hành sân bay | Cơ bản | Các bộ phận liên quan của sân bay/Hướng dẫn hệ thống quản lý an toàn | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ | Không | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: Các yêu cầu quốc gia và quốc tế và thực hành tốt nhất về: a) Tuân thủ kế hoạch và quy trình an toàn công trình sân bay bao gồm bề mặt giới hạn chướng ngại vật b) Kế hoạch khẩn nguy sân bay c) Xây dựng chương trình đào tạo nhằm giảm thiểu các nguy cơ tiềm ẩn về an toàn do các công trình đang thi công gây ra d) Thủ tục cấp phép công trình e) Nâng cao nhận thức về an toàn f) Điều tra tai nạn và sự cố g) Nhận dạng mối nguy và quản lý rủi ro h) Tiến hành đánh giá an toàn nội bộ Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ đã đề xuất i) Phối hợp với kiểm soát không lưu và các bên/cơ quan liên quan, khi được yêu cầu | Cơ bản | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Hệ thống quản lý an toàn sân bay c)Điều tra tai nạn/sự cố d) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa e) Kiểm tra sân bay f) Quản lý các công trình đang thi công | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Người quản lý/người kiểm tra | a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay b) NOTAM/SNOWTAM và AIP | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay; NOTAM/SNOWTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Hệ thống vận hành sân bay và quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Đánh giá và giảm thiểu rủi ro c) Điều tra tai nạn/sự cố d) Kiểm tra an toàn/kiểm tra tổng thể | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Xây dựng kế hoạch an toàn lao động và quy trình kiểm soát công việc b) Kế hoạch khẩn nguy sân bay c) Cung cấp chương trình đào tạo về an toàn lao động d) Nâng cao nhận thức về an toàn lao động e) Đánh giá và kiểm soát nhà thầu f) Chuẩn bị danh sách kiểm tra g) Thực hiện kiểm tra an toàn h) Giảm chiều dài đường cất hạ cánh i) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) | Nâng cao | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Quản lý hoạt động trong suốt quá trình xây dựng c) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa bao gồm kiểm soát vật ngoại lai (FOD) d) Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy e) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay f) Hệ thống quản lý an toàn sân bay | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu Đào tạo nâng cao theo yêu cầu | Có | |
Nhân viên thực hiện/Nhân viên kỹ thuật | a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm tuân thủ các quy định tại sân bay (chỉ các phần/chương ứng dụng) b) NOTAM và AIP | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay; NOTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Vận hành sân bay và hệ thống quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Báo cáo an toàn - báo cáo bắt buộc, tự nguyện và bí mật | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Thực hiện kế hoạch, quy trình an toàn lao động và giám sát chiều cao của việc lắp đặt/thiết bị b) Vai trò trong kế hoạch khẩn nguy sân bay c) Đảm bảo công trình đang tiến hành theo đúng kế hoạch làm việc d) Đảm bảo khu vực công trường được đánh dấu và chiếu sáng phù hợp với kế hoạch làm việc e) Đảm bảo các tuyến đường tiếp cận phù hợp với kế hoạch làm việc f) Đảm bảo các biện pháp an toàn được thực hiện phù hợp với kế hoạch làm việc g) Xác định và báo cáo các mối nguy h) Thực hiện kiểm tra an toàn i) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) | Trung cấp | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Quản lý hoạt động trong suốt quá trình xây dựng c) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa bao gồm kiểm soát vật ngoại lai (FOD) d) Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy e) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay f) Hệ thống quản lý an toàn sân bay | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
BẢNG A1-5: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC KIỂM SOÁT VẬT NGOẠI LAI (FOD)
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, tại chỗ, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Người phụ trách lĩnh vực | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định về sân bay của quốc gia | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và vận hành sân bay | Cơ bản | Các bộ phận liên quan của sân bay/Hướng dẫn hệ thống quản lý an toàn | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ | Không | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Tài liệu và báo cáo b) Phân tích và đánh giá c) Giảm bớt vật ngoại lai (FOD) | Basic Cơ bản | Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) (Tham khảo tại Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Người quản lý/người kiểm tra | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay; | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Hệ thống vận hành sân bay và quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Đánh giá và giảm thiểu rủi ro c) Điều tra tai nạn/sự cố d) Kiểm tra an toàn/kiểm tra tổng thể | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) b) Phát hiện và đánh giá sự xuất hiện của vật ngoại lai (FOD) c) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị trong khu bay d) Vận hành thiết bị cụ thể e) Điện thoại vô tuyến f) Sơn sơn tín hiệu, biển báo và điểm đánh dấu sân bay g) Làm quen với các thao tác đối với các trường hợp khẩn nguy Tham khảo: ▪ ICAO Phụ ước 14 và 19 ▪ Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay (Tài liệu 9981) ▪ Các phần liên quan của Tài liệu 9137 ▪ Sổ tay Quản lý hoạt động trong suốt quá trình xây dựng của ACI ▪ Tài liệu hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam | Nâng cao | a) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) (Tham khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) b) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị tại khu bay (Thảm khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) c) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến d) Sơn tín hiệu, biển báo và điểm đánh dấu sân bay e) Thiết bị phát hiện vật ngoại lai (FOD) (nếu áp dụng, cung cấp bởi nhà sản xuất) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu Đào tạo nâng cao theo yêu cầu | Có | |
Nhân viên thực hiện/Nhân viên kỹ thuật | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | a) Các quy định quốc gia về sân bay; b) NOTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Vận hành sân bay và hệ thống quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện các mối nguy an toàn b) Báo cáo an toàn - báo cáo bắt buộc, tự nguyện và bí mật c) Kiểm tra và báo cáo vật ngoại lai (FOD) | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Kiểm tra và báo cáo vật ngoại lai (FOD) b) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị trong khu bay c) Vận hành thiết bị cụ thể d) Điện thoại vô tuyến e) Sơn tín hiệu, biển báo và điểm đánh dấu sân bay f) Làm quen với các thao tác đối với các trường hợp khẩn nguy | Trung cấp | a) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) (Tham khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) b) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị tại khu bay (Tham khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) c) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến d) Sơn tín hiệu, biển báo và điểm đánh dấu sân bay e) Thiết bị phát hiện vật ngoại lai (FOD) (nếu áp dụng, cung cấp bởi nhà sản xuất) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
BẢNG A1-6: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC KIỂM SOÁT CHIM VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ, VẬT NUÔI (WHM)
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, tại chỗ, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Người phụ trách lĩnh vực | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định về sân bay của quốc gia | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và vận hành sân bay | Cơ bản | Các bộ phận liên quan của sân bay/Hướng dẫn hệ thống quản lý an toàn | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ | Không | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: Chương trình kiểm soát chim và động vật hoang dã, vật nuôi tại cảng hàng không, sân bay, tập trung vào: ▪ Vai trò và trách nhiệm của Bộ phận kiểm soát chim và động vật hoang dã, vật nuôi tại sân bay; ▪ Thực hành kiểm soát mối nguy từ chim và động vật hoang dã, vật nuôi; ▪ Các yêu cầu đào tạo nhân viên. | Cơ bản | Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã, vật nuôi (Tham khảo tại Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ | Không | |
Người quản lý/người kiểm tra | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay; | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Hệ thống vận hành sân bay và quản lý an toàn, bao gồm: a) Quản lý điều tra tai nạn và sự cố b) Quản lý mối nguy và rủi ro bao gồm đánh giá và giảm thiểu rủi ro chim và động vật hoang dã, vật nuôi va chạm với tàu bay | Cơ bản | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
| Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Khảo sát về chim và động vật hoang dã, vật nuôi b) Hiểu biết về quản lý môi trường sống - cách động vật hoang dã bị thu hút c) Hiểu biết về hệ sinh thái của động vật hoang dã - cách động vật hoang dã đối phó với các phương pháp kiểm soát chúng d) Tài liệu và báo cáo các vụ va chạm e) Sử dụng thiết bị xua đuổi và các phương pháp khác f) Xem xét/đánh giá hiệu quả của chương trình kiểm soát chim và động vật hoang dã, vật nuôi tại cảng hàng không, sân bay g) Điện thoại vô tuyến h) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị tại khu bay | Nâng cao | a) Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã, vật nuôi (Tham khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) b) Thiết bị xua đuổi (cung cấp bởi nhà sản xuất) c) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến d) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị tại khu bay (Tham khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu Đào tạo nâng cao theo yêu cầu | Có |
Nhân viên thực hiện/Nhân viên kỹ thuật | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Vận hành sân bay và hệ thống quản lý an toàn, bao gồm: a) Quản lý rủi ro và mối nguy b) Báo cáo an toàn - báo cáo bắt buộc, tự nguyện và bí mật | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Nhận dạng và quản lý động vật hoang dã b) Tập tính sinh học của động vật hoang dã c) Tài liệu và báo cáo các vụ va chạm d) Sử dụng thiết bị xua đuổi và các phương pháp khác e) Phân tích và đánh giá f) Quản lý môi trường sống của động vật hoang dã g) Sự di cư của chim h) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị tại khu bay i) Điện thoại vô tuyến | Trung cấp | a) Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã, vật nuôi (Tham khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) b) Thiết bị xua đuổi (cung cấp bởi nhà sản xuất) c) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến d) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị tại khu bay (Tham khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
BẢNG A1-7: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC AN TOÀN SÂN ĐỖ TÀU BAY
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, tại chỗ, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Người phụ trách lĩnh vực | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định về sân bay của quốc gia | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và vận hành sân bay | Cơ bản | Các bộ phận liên quan của sân bay/Hướng dẫn hệ thống quản lý an toàn | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ | Không | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: Các yêu cầu của quốc tế, quốc gia và thực hành tốt nhất về: a) Quy trình quay vòng tàu bay b) Vai trò trong Kế hoạch khẩn nguy sân bay Tham khảo: ▪ ICAO Phụ ước 14 và 19 (các phần liên quan) ▪ Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay (Tài liệu 9981) ▪ Hướng dẫn quản lý an toàn (Tài liệu 9859) ▪ Sổ tay An toàn sân đỗ của ACI | Cơ bản | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Hệ thống quản lý an toàn sân bay c) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay d) Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Người quản lý/người kiểm tra | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay; | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Hệ thống vận hành sân bay, bao gồm: a) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) b) Quản lý an toàn trong quá trình xây dựng và bảo trì công trình c) Hiểu biết về quy trình khẩn nguy sân bay d) Các quy trình của xe “Follow-me” Hệ thống quản lý an toàn | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
| Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Các quy định người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị khu bay b) Quy trình quay vòng tàu bay (ví dụ: hoạt động của cầu hành khách, an toàn của hành khách trên sân đỗ, an toàn tiếp nhiên liệu cho tàu bay, phục vụ chuyến bay an toàn…) c) Nguy cơ nổ tàu bay phản lực d) Xếp lượt tuần tự e) Sơn kẻ tín hiệu và biển báo sân đỗ f) Hoạt động dưới thời tiết bất lợi g) Xử lý nhiên liệu và dầu bị tràn h) Kiểm tra và làm sạch sân đỗ (vật ngoại lai FOD, mặt đường, sơn tín hiệu, biển báo, đảm bảo thiết bị hỗ trợ mặt đất GSE đúng chỗ…) i) Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân (nút tai, áo phản quang…) j) Vai trò trong Kế hoạch khẩn nguy sân bay k) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến l) Tuân thủ các quy tắc an toàn trong suốt quá trình xây dựng và bảo trì công trình | Nâng cao | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Quản lý các công trình đang thi công c) Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy d) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay e) Hệ thống quản lý an toàn sân bay f) Đào tạo về vật ngoại lai FOD | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu Đào tạo nâng cao theo yêu cầu | Có |
Nhân viên thực hiện/Nhân viên kỹ thuật | a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia b) NOTAM và AIP | Cơ bản | a) Các quy định quốc gia về sân bay b) NOTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Vận hành sân bay, bao gồm: a) Quản lý sân đỗ b) Quản lý an toàn sân đỗ c) Quy trình của xe “Follow-me” Hệ thống quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện mối nguy gây mất an toàn b) Báo cáo an toàn - báo cáo bắt buộc, tự nguyện và bí mật | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ | Có | |
Sơ đồ sân bay bao gồm sơ đồ sân đỗ tàu bay và cấu hình vị trí | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Các quy định người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị khu bay và các nguy cơ gây mất an toàn b) Quy trình quay vòng tàu bay (ví dụ: hoạt động của cầu hành khách, an toàn của hành khách trên sân đỗ, an toàn tiếp nhiên liệu cho tàu bay, phục vụ chuyến bay an toàn…) c) Nguy cơ nổ tàu bay phản lực d) Xếp lượt tuần tự e) Sơn tín hiệu và biển báo sân đỗ f) Hoạt động dưới thời tiết bất lợi g) Xử lý nhiên liệu và dầu bị tràn h) Kiểm tra và làm sạch sân đỗ (vật ngoại lai FOD, mặt đường, sơn kẻ tín hiệu, biển báo, đảm bảo thiết bị hỗ trợ mặt đất GSE đúng chỗ…) i) Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân (nút tai, áo phản quang…) j) Vai trò trong Kế hoạch khẩn nguy sân bay k) Thuật ngữ điện thoại vô tuyến l) Tuân thủ các quy tắc an toàn trong suốt quá trình xây dựng và bảo trì công trình | Trung cấp | a) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay c) Hệ thống quản lý an toàn sân bay | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
BẢNG A1-8: MA TRẬN AOPC - LĨNH VỰC AN TOÀN ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH
Đối tượng nhân sự | Năng lực (kiến thức, kỹ năng và thái độ) | Mức độ yêu cầu năng lực (Cơ bản/Trung cấp/Nâng cao) | Lĩnh vực đào tạo | Yêu cầu loại hình đào tạo (Ban đầu, tại chỗ, định kỳ, phục hồi, nâng cao) | Yêu cầu kiểm tra năng lực |
Người phụ trách lĩnh vực | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định về sân bay của quốc gia | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ (khi có sửa đổi quan trọng/các thay đổi được áp dụng) | Không |
Hệ thống quản lý an toàn và vận hành sân bay | Cơ bản | Các bộ phận liên quan của sân bay/Hướng dẫn hệ thống quản lý an toàn | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ | Không | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: Các yêu cầu của quốc tế, quốc gia và thực hành tốt nhất về: a) Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy b) Vận hành và bảo dưỡng sân bay nói chung c) Điều tra tai nạn và sự cố d) Chương trình an toàn đường cất hạ cánh và đội an toàn đường cất hạ cánh | Cơ bản | a) Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy d) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay e) Điều tra tai nạn và sự cố sân bay f) Quốc gia và chương trình an toàn đường cất hạ cánh | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Không | |
Người quản lý/người kiểm tra | Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia, bao gồm quy trình cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay | Cơ bản | Các quy định quốc gia về sân bay; | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Hệ thống vận hành sân bay, bao gồm: a) Kiểm soát vật ngoại lai (FOD) b) Quản lý an toàn trong quá trình xây dựng và bảo trì công trình c) Hiểu biết về quy trình khẩn nguy sân bay d) Các quy trình của xe “Follow-me” Hệ thống quản lý an toàn | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
| Các yêu cầu liên quan đến công việc: Tất cả các yêu cầu năng lực đối với cán bộ tuyến đầu, nhưng ở trình độ nâng cao, cộng với: a) Hiểu biết về kế hoạch di chuyển tàu bay mất khả năng di chuyển b) Khai báo lại khoảng cách đường cất hạ cánh c) Các nguyên tắc SMS bao gồm quản lý rủi ro gây mất an toàn d) Điều tra sơ bộ các tai nạn và sự cố e) An toàn trong suốt quá trình xây dựng và bảo trì công trình f) Chương trình an toàn đường cất hạ cánh và đội an toàn đường cất hạ cánh | Nâng cao | a) Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy b) Tìm hiểu Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay c) SMS sân bay d) Điều tra tai nạn/sự cố tại sân bay e) Quản lý các công trình đang thi công f) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay g) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa h) Quản lý an toàn đường cất hạ cánh i) Quản lý kiểm soát chim, động vật hoang dã, vật nuôi j) Quốc gia và chương trình an toàn đường cất hạ cánh | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu Đào tạo nâng cao theo yêu cầu | Có |
Nhân viên thực hiện/Nhân viên kỹ thuật | a) Luật và các quy định/yêu cầu của quốc gia b) NOTAM và AIP | Cơ bản | a) Các quy định quốc gia về sân bay b) NOTAM và AIP | Đào tạo ban đầu Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
Vận hành sân bay, bao gồm: a) Hiểu biết về tài liệu khai thác sân bay b) Quy trình của xe “Follow-me” Hệ thống quản lý an toàn, bao gồm: a) Nhận diện mối nguy gây mất an toàn b) Báo cáo an toàn - báo cáo bắt buộc, tự nguyện và bí mật | Trung cấp | Các hướng dẫn về các bộ phận liên quan của sân bay/SMS | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Sơ đồ sân bay | Trung cấp | Sơ đồ sân bay (Dựa trên bản vẽ Sơ đồ sân bay và thực tế tại hiện trường) | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có | |
Các yêu cầu liên quan đến công việc: a) Kiểm tra đường cất hạ cánh bao gồm vật ngoại lai FOD, tình trạng mặt đường, thoát nước, sơn kẻ tín hiệu, biển báo, đèn mặt đường, chướng ngại vật… b) Báo cáo tình trạng mặt đường cất hạ cánh c) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị khu bay gồm sơn tín hiệu và biển báo khu bay d) Điện thoại vô tuyến e) Quy trình khai thác trong điều kiện thời tiết bất lợi và tầm nhìn hạn chế f) Loại bỏ các chất gây hại cho đường cất hạ cánh như: cao su, băng, tuyết… g) Kiểm soát thảm thực vật h) Quản lý kiểm soát chim và động vật hoang dã, vật nuôi i) Quy trình xe “Follow-me” j) Ngăn ngừa sự xâm nhập đường cất hạ cánh k) Tuân thủ các quy tắc an toàn trong suốt quá trình thi công và bảo trì công trình l) Quy trình ứng phó khẩn nguy m) Vai trò trong đội an toàn đường cất hạ cánh | Trung cấp | a) Hiểu biết Phụ ước 14 và Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay b) Kiểm tra sân bay c) Báo cáo tình trạng đường cất hạ cánh d) Người điều khiển, vận hành phương tiện, trang thiết bị khu bay (Tham khảo Quy trình dịch vụ dẫn đường hàng không (PANS) - Sân bay) e) Khai thác trong điều kiện thời tiết bất lợi và tầm nhìn hạn chế f) Loại bỏ vật gây hại từ mặt đường sân bay g) Khai thác xe “Follow me” và xe hộ tống h) Quản lý an toàn đường cất hạ cánh i) Sự xâm nhập đường cất hạ cánh: Nhận thức và phòng ngừa j) An toàn và khai thác khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay k) Quản lý công trình đang thi công l) Quản lý kiểm soát chim, động vật hoang dã, vật nuôi m) Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy n) Quốc gia và chương trình an toàn đường cất hạ cánh | Đào tạo ban đầu + đào tạo tại chỗ Đào tạo định kỳ Đào tạo phục hồi theo yêu cầu | Có |
THAM KHẢO GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1201/QĐ-CHK ngày 31/7/2025 của Cục trưởng Cục HKVN)
Tên khóa đào tạo | Tìm hiểu Phụ ước 14 và PANS-Aerodromes | Số tham chiếu khóa học: 01-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-2, A1-3, A1-4, A1-7, A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Phụ ước 14 của ICAO đưa ra các Tiêu chuẩn và Khuyến cáo thực hành (SARPs) cho thiết kế và khai thác sân bay mà các quốc gia đã chuyển thể thành quy định của pháp luật Việt Nam. Khóa học này giới thiệu về nội dung và cấu trúc của Phụ ước 14. Khóa học này cũng bao gồm việc thực hiện PANS-Aerodromes trong bối cảnh Hệ thống quản lý an toàn sân bay. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Mô tả SARPs trong Phụ ước 14. ▪ Thực hiện SARPs. ▪ Thảo luận về các thực tiễn tốt nhất để đáp ứng các yêu cầu của Phụ ước 14. ▪ Chia sẻ kinh nghiệm với các chuyên gia về các tùy chọn khác nhau để thực hiện và cải thiện hơn nữa các phương pháp hay nhất. ▪ Tiến hành đánh giá an toàn khai thác sân bay, theo PANS- Aerodromes, để quản lý rủi ro an toàn, nghiên cứu hàng không và khả năng tương thích |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành |
| ||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận: 1) Hiểu Phụ ước 14 (ACI); hoặc https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/understanding-icao-annex-14/ 2) Làm việc với Phụ ước 14 (ACI) https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/gsn-4-working-with-annex-14/ Ngoài những điều trên, đối với PANS-Aerodromes, hãy tham khảo "Quản lý an toàn sân bay kết hợp PANS-Aerodromes" (IAAA) https://academy.airport.kr:844/academy/pagework_02102.html |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra/đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Đánh giá và báo cáo tình trạng đường cất hạ cánh (ICAO-ACI GRF Online Training) | Số tham chiếu khóa học: 02-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-1, A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Định dạng Báo cáo Toàn cầu của ICAO (GRF) là một phương pháp hài hòa toàn cầu để đánh giá và báo cáo tình trạng bề mặt đường cất hạ cánh và được dự định là định dạng báo cáo cho hàng không quốc tế, với mục tiêu giảm các sự cố tàu bay trượt ra khỏi đường cất hạ cánh, do đó cải thiện sự an toàn của hoạt động sân bay. Mục đích của khóa học là hỗ trợ nhân viên sân bay thực hiện các yêu cầu báo cáo tình trạng đường cất hạ cánh mới như được nêu trong Thông tư 355 của ICAO (Đánh giá, đo lường và báo cáo các điều kiện bề mặt đường cất hạ cánh). |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Mô tả nền tảng cho Đánh giá và Báo cáo Tình trạng Đường cất hạ cánh vì nó liên quan đến Định dạng Báo cáo Toàn cầu của ICAO (GRF) ▪ Giải thích các yếu tố chính của Ma trận đánh giá tình trạng đường cất hạ cánh (RCAM) ▪ Mô tả khi nào nên tiến hành Đánh giá tình trạng đường cất hạ cánh ▪ Mô tả các bước cần thiết để tiến hành Đánh giá tình trạng đường cất hạ cánh ▪ Giải thích trong những trường hợp nào Mã điều kiện đường cất hạ cánh có thể được điều chỉnh ▪ Xác định Mã điều kiện đường cất hạ cánh sẽ được sử dụng theo GRF ▪ Giải thích định dạng và cách sử dụng SNOWTAM và các phương tiện ban hành khác ▪ Hoàn thành Báo cáo tình trạng đường cất hạ cánh (RCR) bằng cách sử dụng Bảng tính tình trạng đường cất hạ cánh ACI ▪ Thông qua nhiều tình huống trường hợp, áp dụng các bước cần thiết để tạo RCR và NOTAM |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): Khóa đào tạo trực tuyến Định dạng Báo cáo Toàn cầu ACI/ICAO (GRF) (Mong muốn) https://www.olc.aero/product/icao-global-reporting-format/ □ Không
|
| ||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận: Định dạng báo cáo toàn cầu ACI-ICAO (GRF) để đánh giá và báo cáo tình trạng bề mặt đường cất hạ cánh. https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/grf-for-runway-surface-condition-assessment-and-reporting/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất | |||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý:
(i) Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
(ii) Điều kiện tiên quyết được liệt kê là một khóa học trực tuyến mong muốn và do đó không bắt buộc.
Tên khóa đào tạo | An toàn và vận hành trên máy bay | Số tham chiếu khóa học: 03-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-1, A1-2, A1-3, A1-7, A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học Hoạt động trên máy bay cung cấp cho người tham gia sự hiểu biết rộng về các hoạt động trên máy bay tại sân bay. Những người tham gia sẽ điều tra các thành phần khác nhau của hoạt động trên không và cách chúng tương tác với nhau để tạo thành một hệ thống hoạt động. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Mô tả các hoạt động an toàn tại sân bay. ▪ Mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn tại sân bay. ▪ Giải thích cách kiểm soát và duy trì an toàn tại sân bay. ▪ Áp dụng các công cụ thiết thực và cập nhật để quản lý an toàn trên sân bay. ▪ Thực hiện các tiêu chuẩn an toàn trong hoạt động cảng hàng không.. |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): Hoạt động trên máy bay - đào tạo trực tuyến (ACI) https://aci.aero/global-training/programmes/airport-operations-diploma/airside-operations/ □ Không □ Tuyên truyền/Làm quen
|
| ||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận: An toàn và Vận hành trên máy bay (ACI) https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/gsn-2-airside-safety-operations/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Nhận thức và phòng ngừa xâm nhập đường cất hạ cánh | Số tham chiếu khóa học: 04-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-1, A1-2, A1-3, A1-4, A1-8 | |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của các cuộc xâm nhập đường cất hạ cánh bằng cách chia sẻ thông tin về các sự cố (thông qua các nghiên cứu điển hình và thảo luận tạo điều kiện) và đưa ra lời khuyên cho nhân viên vận hành về cách các nhà khai thác sân bay, hãng hàng không và nhà cung cấp dịch vụ không lưu có thể ngăn chặn sự xâm nhập của đường cất hạ cánh. Nâng cao nhận thức về chủ đề chính này và cung cấp cho người tham gia những ý tưởng thiết thực mà họ có thể thực hiện tại sân bay của mình để tăng cường an toàn. | ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ lựa chọn các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến an toàn đường cất hạ cánh; ▪ rủi ro đối với an toàn đường cất hạ cánh và các yếu tố góp phần làm tăng đường cất hạ cánh ▪ Xâm nhập; ▪ mục đích và phạm vi của Hướng dẫn ICAO về ngăn chặn xâm nhập đường cất hạ cánh ▪ (Tài liệu 9870); ▪ mục đích của chương trình phòng chống xâm nhập đường cất hạ cánh và đội an toàn đường cất hạ cánh; ▪ các kịch bản xâm nhập đường cất hạ cánh phổ biến; ▪ các yếu tố phổ biến có thể góp phần vào một cuộc xâm nhập đường cất hạ cánh; ▪ Mục đích và lợi ích của cách tiếp cận tiêu chuẩn hóa đối với sự xâm nhập của đường cất hạ cánh ▪ báo cáo sự cố và thu thập dữ liệu; ▪ quy trình thông tin liên lạc để ngăn chặn sự xâm nhập của đường cất hạ cánh; ▪ quy trình đối với đội an toàn đường cất hạ cánh; ▪ các vấn đề góp phần vào sự cố giao tiếp; ▪ hỗ trợ trực quan để giúp duy trì nhận thức tình huống; ▪ thực tiễn tốt nhất cho hoạt động taxi; và ▪ tính hữu ích của Quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP). | ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | ||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | ||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): Nhận thức và phòng ngừa xâm nhập đường cất hạ cánh (ACI) https://aci.aero/Global-Training/Training-Information/Course-Categories/Safety/Runway-Incursion-Awareness-and-Prevention/ | ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất | ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Kiểm tra khu vực hoạt động | Số tham chiếu khóa học: 05-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-3, A1-4, A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học này cung cấp một khóa đào tạo dựa trên năng lực về kiểm tra an toàn sân bay cho các nhà chức trách hàng không và các nhà khai thác sân bay. Học viên sẽ học cách thực hiện kiểm tra sân bay theo SARPs của ICAO và các tiêu chuẩn quốc gia có liên quan thông qua đào tạo tương tác trong lớp học, thực hành thực địa và bài tập tại các khu vực trên không. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Sử dụng thuật ngữ giao tiếp tiêu chuẩn cần thiết để tiến hành kiểm tra sân bay một cách an toàn ▪ Tiến hành kiểm tra bề mặt sân bay ▪ Tiến hành kiểm tra các thiết bị hỗ trợ trực quan và thiết bị hỗ trợ điều hướng (NAVAIDs) ▪ Xác minh việc tiếp cận và di chuyển trên máy bay trong các khu vực không khí ▪ Tiến hành kiểm tra việc áp dụng các biện pháp an toàn trong hoạt động trên không ▪ Xác minh việc áp dụng Thông báo cho Airmen (NOTAM) ▪ Kiểm tra sự hiện diện của động vật hoang dã ▪ Tiến hành kiểm tra Dịch vụ cứu hộ và chữa cháy sân bay (ARFFS) ▪ Tiến hành kiểm tra Hệ thống quản lý an toàn (SMS) |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): 1) Kiểm tra sân bay (IAAA); hoặc https://academy.airport.kr:844/academy/pagework_02104.html 2) GSN 6: Đánh giá và tuân thủ sân bay (ACI) https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/gsn-6-aerodrome-auditing-and-compliance/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến
|
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Bảo vệ sân bay | Số tham chiếu khóa học: 06-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-3 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Tất cả các sân bay phải đảm bảo rằng môi trường cả trong và ngoài sân bay được duy trì trong điều kiện an toàn cho hoạt động của máy bay. Khóa học bảo vệ sân bay được thiết kế để giới thiệu cho người tham gia các hình thức bảo vệ khác nhau và cách phát triển các quy trình để thực hiện các biện pháp kiểm soát hiệu quả. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Giải thích tầm quan trọng của việc bảo vệ trong môi trường hàng không ngày nay ▪ Hiểu các yếu tố bảo vệ sân bay ▪ Giải thích cách phát triển các quy trình bảo vệ sân bay ▪ Mô tả các khía cạnh pháp lý của quy trình bảo vệ ▪ Tự vận dụng kiến thức về bảo vệ sân bay |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): Bảo vệ sân bay và OLS (ACI) https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/aerodrome-safeguarding/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Thời tiết nguy hiểm và khai thác trong điều kiện tầm nhìn thấp | Số tham chiếu khóa học: 07-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-3, A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Thông qua các bài tập lập kế hoạch thực tế và các ví dụ thực tế, khóa học có một không hai này xem xét các trở ngại hoạt động do thời tiết và các giải pháp để giải quyết chúng. Khám phá các công cụ và thủ tục lập kế hoạch sẽ giúp sân bay của bạn ứng phó với những xáo trộn hiếm gặp. Tìm hiểu cách chuẩn bị nguồn lực, thiết bị và nhân viên của bạn để thiết lập văn hóa chủ động trong các hoạt động và tổ chức của bạn. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Hiểu làm thế nào điều kiện thời tiết bất lợi tạo ra các biến chứng ▪ Xây dựng kế hoạch ứng phó và hành động giải quyết các rủi ro mà sân bay của bạn phải đối mặt ▪ Giảm thiểu tác động của gián đoạn và nhanh chóng trở lại hoạt động bình thường ▪ Tăng cường hợp tác giữa các phòng ban và hoạt động để trở nên hiệu quả hơn trong việc lập kế hoạch và ứng phó ▪ Cải thiện việc phân bổ nguồn lực, thiết bị và nhân viên |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): Quy hoạch và vận hành thời tiết khắc nghiệt sân bay (IATA) https://www.iata.org/en/training/courses/airport-operations-weather/262/en/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Lập kế hoạch và ứng phó khẩn nguy sân bay | Số tham chiếu khóa học: 08-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-4, A1-7, A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học này điều tra tầm quan trọng của việc lập kế hoạch cho các tình huống khẩn nguy sân bay và quản lý đúng các hoạt động trong các tình huống khủng hoảng. Nó giới thiệu các yêu cầu quốc tế của Kế hoạch khẩn nguy, thảo luận về cách quản lý báo chí và truyền thông trong các tình huống quan trọng, cũng như tập trung vào tính liên tục của doanh nghiệp và trở lại hoạt động bình thường sau khủng hoảng. Sự hỗ trợ dành cho các nạn nhân và sự cần thiết phải xây dựng lại niềm tin sau một sự cố cũng được thảo luận. Các chủ đề hiện tại về khủng bố hàng không được bao gồm. Các nghiên cứu điển hình cung cấp những hiểu biết chính về khí hậu thế giới hiện tại. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Giải thích vai trò chính của việc lập kế hoạch khẩn nguy. ▪ Mô tả các phương pháp hay nhất trong quản lý khủng hoảng. ▪ Áp dụng các công cụ và lời khuyên có liên quan để thực hiện các kế hoạch và thủ tục khẩn nguy. |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): GSN 3: Lập kế hoạch khẩn nguy và quản lý khủng hoảng (ACI) https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/gsn-3-emergency-planning-crisis-management/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Điều tra tai nạn và sự cố sân bay | Số tham chiếu khóa học: 09-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học này sẽ giới thiệu các phương pháp hay nhất trong ngành để điều tra tai nạn và sự cố tại các sân bay. Các khái niệm và vấn đề chính như tác động của yếu tố con người đối với sự gia tăng các sự cố và tai nạn trong ngành hàng không. Thông qua khóa học này, người tham gia sẽ có thể thiết lập các biện pháp giảm thiểu tại sân bay của mình để giảm sự cố và tai nạn. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Mô tả các loại sự cố và tai nạn có thể xảy ra tại sân bay. ▪ Tiến hành điều tra chính thức để giảm thiểu và ngăn ngừa tai nạn tại sân bay của họ. ▪ Áp dụng kinh nghiệm cá nhân để xác định thêm cách tốt nhất để ngăn ngừa tai nạn và sự cố tại sân bay của họ. |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): 1) Điều tra tai nạn và sự cố (ACI); hoặc https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/accident-and-incident-investigation/ 2) Kỹ thuật điều tra tai nạn máy bay (SAA); hoặc https://saa.caas.gov.sg/course-details?courseTitle=aircraft-accident-investigation-techniques&courseId=1000467 3) Quản lý điều tra tai nạn tàu bay (SAA); hoặc https://saa.caas.gov.sg/course-details?courseTitle=aircraft-accident-investigation-management&courseId=1000468 4) Điều tra sự cố: Quản lý rủi ro an toàn hiệu quả (SAA) https://saa.caas.gov.sg/course-details?courseTitle=incident-investigation:-effective-safety-risk-management&courseId=1000665 |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Quản lý an toàn đường cất hạ cánh | Số tham chiếu khóa học: 10-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | An toàn đường cất hạ cánh là một thách thức đáng kể và ưu tiên hàng đầu đối với hoạt động của sân bay. Chương trình đào tạo này liên quan đến Quản lý an toàn đường cất hạ cánh được thiết kế cho các nhà khai thác sân bay. Nội dung của khóa học này được chắt lọc từ một loạt các tài liệu hướng dẫn từ các nhà chức trách hàng không dân dụng, quy trình an toàn vận hành từ các sân bay, hướng dẫn từ ICAO và các thông lệ tốt nhất từ các tổ chức hàng không quốc tế khác liên quan đến an toàn đường cất hạ cánh. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: • Hiểu tầm quan trọng của an toàn đường cất hạ cánh tại sân bay • Mô tả các bước chính cần thiết để thành lập một nhóm an toàn đường cất hạ cánh • Giải thích các phương pháp hay nhất trong ngành liên quan đến Quy hoạch và Thiết kế đường cất hạ cánh từ góc độ an toàn • Mô tả các yêu cầu chính của kiểm tra và báo cáo đường cất hạ cánh • Giải thích các Quy trình Tầm nhìn Thấp chính cần thiết để đảm bảo hoạt động an toàn của máy bay trong điều kiện tầm nhìn thấp bao gồm bảo vệ Thiết bị hỗ trợ điều hướng (NAVAID) • Hiểu các yếu tố chính của hoạt động trên máy bay và cách chúng tác động đến an toàn đường cất hạ cánh • Mô tả các yếu tố chính của bảo trì đường cất hạ cánh • Giải thích cách quản lý các hạn chế tạm thời và cách phổ biến thông tin này cho các bên liên quan • Mô tả các biện pháp an toàn chính liên quan đến xây dựng liên quan đến các khu vực hoạt động của sân bay |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): Quản lý an toàn đường cất hạ cánh (ACI) https://www.olc.aero/product/runway-safety-management/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo |
□ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Bảo trì sân đường sân bay | Số tham chiếu khóa học: 11-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-1, A1-2 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học này sẽ cung cấp thông tin cần thiết để thiết lập một chương trình quản lý và bảo trì sân đường sân bay hiệu quả. Khóa học này sẽ giúp học viên hiểu được hiệu suất của sân đường, cách đánh giá chúng, các đặc điểm của chương trình quản lý và bảo trì sân đường tốt, và các kỹ thuật sửa chữa hiện tại được sử dụng trong ngành. Khóa học này sẽ giúp các nhân viên sân bay đưa ra quyết định sáng suốt về việc bảo trì sân đường sân bay và giải quyết các cân nhắc đặc biệt như giảm thiểu tác động đến người dùng, tối đa hóa an toàn sân bay và thích ứng với môi trường hoạt động địa phương của họ. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Đánh giá sân đường và xác định các loại sự cố ▪ Kỹ thuật sửa chữa mặt đường bê tông nhựa trộn nóng và xi măng Portland ▪ Chương trình quản lý và bảo trì sân đường ▪ Bảo trì sân đường sân bay - nghiên cứu điển hình ▪ Tiến hành kiểm tra bề mặt sân bay |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): UC Berkeley, Bảo trì Sân bay ITS-SAA (SAA) https://saa.caas.gov.sg/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến
|
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Thuật ngữ điện thoại vô tuyến | Số tham chiếu khóa học: 12-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-1, A1-2, A1-5, A1-6 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Đào tạo qua điện thoại vô tuyến. Các thuật ngữ tiêu chuẩn ICAO được phát triển để cung cấp thông tin liên lạc hiệu quả, rõ ràng, ngắn gọn và rõ ràng. Cần chú ý liên tục đến việc sử dụng đúng các thuật ngữ ICAO trong mọi trường hợp chúng được áp dụng. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Sử dụng thuật ngữ chuẩn; ▪ Hiểu được nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc rõ ràng, súc tích; |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): Lưu ý: Các khóa đào tạo sau đây bao gồm Thuật ngữ vô tuyến điện thoại 1) Tham khảo PANS-Aerodromes - Khung chương trình đào tạo lái xe trên máy bay 2) Khóa học kiểm tra sân bay (Số tham chiếu khóa học: 05) |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Loại bỏ các chất bám trên sân đường sân bay | Số tham chiếu khóa học: 13-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-2 và A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Cung cấp cho người tham gia Kiến thức, Kỹ năng và Thái độ để cho phép họ giám sát và loại bỏ các chất bám một cách hiệu quả và hiệu quả (ví dụ: cặn cao su, băng, tuyết, v.v. theo điều kiện khí hậu địa phương) trên sân đường sân bay và áp dụng phương pháp loại bỏ thích hợp để đạt được mức ma sát cần thiết. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học, những người tham gia sẽ có thể: ▪ Xác định nguyên nhân làm giảm giá trị ma sát của bề mặt đường cất hạ cánh và ảnh hưởng của nó đối với chuyển động của máy bay trên đường cất hạ cánh hoạt động ▪ Đánh giá cao tầm quan trọng của việc duy trì giá trị ma sát cần thiết trên đường cất hạ cánh ▪ Đo giá trị ma sát đường cất hạ cánh ▪ Xác định các khu vực ma sát thấp ▪ Áp dụng các phương pháp loại bỏ chất bám thích hợp xem xét mặt đường, vật liệu bề mặt và mức độ lắng đọng |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): 1) Quản lý hoạt động dọn tuyết đường cất hạ cánh sân bay (Học viện Quản lý sân bay Thủ đô, Trung Quốc); hoặc (https://www.icao.int/training/Pages/training-catalogue-details.aspx?catid=446&language=0®ion=&ITP=0) 2) Loại bỏ cao su đường cất hạ cánh (IAA) (https://www.icao.int/training/Pages/training-catalogue-details.aspx?catid=383&language=0®ion=&ITP=0) |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến
|
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Bảo dưỡng sơn tín hiệu, biển báo, sơn tín hiệu đánh dấu | Số tham chiếu khóa học: 14-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-2 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học cho phép những người tham gia giải thích và thực hiện các thông số kỹ thuật chứng nhận liên quan đến Đường cất hạ cánh, Đường lăn, sân đỗ tàu bay, sơn tín hiệu, biển báo, sơn tín hiệu đánh dấu, ví dụ như cho mục đích lập kế hoạch và bảo dưỡng. Dựa trên các thực tiễn tốt nhất, những người tham gia sẽ trở nên hiểu biết về cấu hình, kích thước và thiết kế của các yếu tố cơ sở hạ tầng này và sẽ học cách đáp ứng các yêu cầu liên quan. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể xác minh và duy trì: ▪ Sơn tín hiệu ▪ Biển báo ▪ Sơn tín hiệu đánh dấu |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): 1) Sơn kẻ tín hiệu sân đường sân bay (IAA); và (https://www.icao.int/training/Pages/training-catalogue-details.aspx?catid=382&language=0®ion=&ITP=0) 2) Biển báo sân bay (IAA) (https://www.icao.int/training/Pages/training-catalogue-details.aspx?catid=2426&language=0®ion=&ITP=0) |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến
|
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Quản lý thi công | Số tham chiếu khóa học: 15-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-4, A1-7, A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Tất cả các sân bay phải quản lý thi công đang tiến hành tại một số điểm, cho dù là kết quả của sự phát triển mới hoặc bảo trì. Do đó, điều quan trọng là các nhân viên liên quan có thể quản lý việc thi công một cách an toàn, cho phép hoạt động của máy bay tiếp tục, đồng thời cho phép các công trình tiếp tục. Khóa học này cung cấp thông tin chi tiết về cách lập kế hoạch thi công sân bay, đảm bảo các tài liệu cần thiết được sản xuất theo Hệ thống quản lý an toàn của sân bay, cách các công trình được kiểm soát hàng ngày và cách đưa những phát triển mới vào trạng thái hoạt động. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Quản lý hiệu quả các công trình, Đánh giá rủi ro và Tuyên bố tuân thủ, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế ▪ Giải thích cách quản lý hiệu quả các nhà thầu để đảm bảo hoạt động an toàn ▪ Cung cấp các ví dụ để quản lý thi công dưới dạng nghiên cứu điển hình như một phần của kinh nghiệm học tập ▪ Giải thích sự cần thiết của "Quản lý thay đổi" hiệu quả và an toàn trong quá trình thi công tại sân bay |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): Khóa học trực tuyến Quản lý vận hành trong quá trình thi công (ACI) https://www.olc.aero/product/managing-operations-during-construction/ □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT |
| ||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): Khóa học An toàn Sân bay - Quản lý thi công Sân bay (ACI) https://aci.aero/global-training/training-information/course-categories/safety/managing-aerodrome-works/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến
|
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
|
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Hoạt động hộ tống và Follow-me | Số tham chiếu khóa học: 16-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-8 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học này giải thích lý do tại sao các hoạt động hộ tống và Follow- me được yêu cầu hàng ngày tại các sân bay và cung cấp kiến thức lý thuyết cần thiết để thực hiện chúng. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: ▪ Hiểu cách các hoạt động hộ tống và Follow-me giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động trên máy bay an toàn, an toàn và hiệu quả. ▪ Nhận ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa các hoạt động hộ tống và Follow-me. ▪ Giải thích vai trò và trách nhiệm của người lái xe trong việc thực hiện các hoạt động hộ tống và Follow-me. ▪ Mô tả các bước chính liên quan đến việc tiến hành các hoạt động hộ tống và Follow-me thành công. ▪ Hiểu các quy trình phải tuân theo khi tiến hành các hoạt động hộ tống và Follow-me. ▪ Hiểu được việc đào tạo cần được thực hiện để đảm bảo năng lực lái xe để tiến hành các hoạt động hộ tống và Follow-me. |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): Khóa học trực tuyến hộ tống và Follow-me (ACI) https://www.olc.aero/product/escort-and-follow-me-operations/ |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến □ Thực hành (Tại chỗ) □ Nhà máy / Nhà sản xuất |
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
□ Kết quả đạt yêu cầu trong đánh giá tại chỗ (Nếu cần đánh giá) |
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng sân bay bao gồm PAPI/VASIS | Số tham chiếu khóa học: 17-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-2 | |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học này cung cấp cho học viên một cái nhìn tổng quan về Lắp đặt Điện & Cơ khí Sân bay và bảo dưỡng | ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: • Cung cấp cho người tham gia kiến thức, kỹ năng và thái độ (KSA) về Hỗ trợ mặt đất hàng không, Khả năng phục vụ và Tiêu chuẩn bảo dưỡng tại sân bay và để duy trì mức độ khả năng phục vụ mong muốn trong quá trình hoạt động hàng ngày và trong quá trình thay đổi cơ sở hạ tầng và thủ tục. • Bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng sân bay theo tiêu chuẩn ICAO. | ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | ||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen □ Đào tạo định kỳ □ Đào tạo phục hồi □ Đào tạo chuyên ngành | ||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): 1) Thiết bị hỗ trợ mặt đất hàng không, tiêu chuẩn khả năng phục vụ và bảo trì (IAA); hoặc https://www.aai.aero/sites/default/files/CALENDAR%20%20ENGLISH.pdf 2) Bảo trì hệ thống chiếu sáng sân bay (Học viện Hàng không GMR, Ấn Độ) https://gmraviationacademy.org/maintainance-of-airfield-lighting- system.aspx | ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Tên khóa đào tạo | Bảo trì bề mặt không đổ bê tông | Số tham chiếu khóa học: 18-AOPC | Phiên bản: 1/2025 |
|
Tham chiếu đến Bảng ma trận AOPC: A1-2 |
| |||
Mục tiêu khóa học (Mục đích của khóa học) | Khóa học này cung cấp cho học viên kiến thức trong việc bảo trì các bề mặt không đổ bê tông sân bay. |
| ||
Mục tiêu khóa học (Mục tiêu học tập) | Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có thể: • Có được kiến thức toàn diện về các bề mặt không đổ bê tông sân bay bao gồm thoát nước theo Phụ ước 14 của ICAO. |
| ||
Điều kiện tiên quyết để tham gia khóa học này | Tên khóa đào tạo (nếu có): N/A □ Không □ Đào tạo ban đầu □ Đào tạo OJT | |||
Loại hình đào tạo | □ Tuyên truyền/Làm quen
| |||
Nội dung khóa học | Tham khảo (các) khóa đào tạo được ICAO/ngành công nhận (nếu có): Cảnh quan (Học viện Hàng không GMR, Ấn Độ) https://gmraviationacademy.org/landscaping.aspx |
| ||
Phương pháp/hoạt động đào tạo | □ Trực tuyến
|
| ||
Thuế | □ Chỉ tham dự (Nếu không yêu cầu kiểm tra / đánh giá năng lực)
|
|
Lưu ý: Người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cơ sở đủ điều kiện đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận; cơ sở đào tạo được Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) công nhận có thể phát triển và cung cấp một khóa đào tạo dựa trên nội dung khóa học trên.
Quyết định 1201/QĐ-CHK năm 2025 về Sổ tay hướng dẫn nhằm đáp ứng các yêu cầu về năng lực nhân sự của người khai thác cảng hàng không, sân bay (Ban hành lần 1) do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1201/QĐ-CHK
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2025
- Nơi ban hành: Cục Hàng không Việt Nam
- Người ký: Hồ Minh Tấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra