ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG TTHC VÀO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Công văn 285/CCTTHC, ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn bị công bố cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 02 thủ tục hành chính (TTHC) vào Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư được công bố kèm theo Quyết định số 73/QĐ-UBND, ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
TT | Tên Thủ tục hành chính/Lĩnh vực |
| Lĩnh vực Đầu tư |
1 | Thẩm định dự án |
2 | Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật |
I. LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Thủ tục thẩm định dự án: | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Thẩm định dự án - Sở Kế hoạch và Đầu tư; Địa chỉ: Đường Nguyễn Gia Thiều, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Điện thoại: 0240.3858617 fax: 0240.3854923. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc hành chính, các ngày trong tuần. Cán bộ phòng kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận. Bước 2: Hồ sơ được chuyển qua lãnh đạo xử lý và phân công giải quyết. Cán bộ thụ lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, và gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở và ý kiến tham gia thẩm định dự án tới các sở ban ngành có liên quan, tổng hợp các nội dung cần bổ sung, làm rõ (nếu có) để yêu cầu chủ đầu tư lập lại (có văn bản làm việc), nếu thấy cần thiết cán bộ thẩm định có thể trực tiếp đi kiểm tra hiện trạng công trình sau đó soạn thảo báo cáo thẩm định. Bước 3: Trả kết quả cho chủ đầu tư và chuyển báo cáo thẩm định cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Thời gian tiếp nhận. Thời gian trả kết quả: Trong giờ làm việc hành chính, các ngày trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Phòng Thẩm định dự án - Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Tờ trình thẩm định dự án (theo mẫu phụ lục số II Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009) 2- Hồ sơ kèm theo Tờ trình: - Văn bản ghi kế hoạch phân bổ vốn cho công trình. - Hồ sơ dự án (thuyết minh và bản vẽ thiết kế cơ sở). - Các văn bản pháp lý khác có liên quan. b) Số lượng hồ sơ: Từ 4-8 bộ (tùy theo từng lĩnh vực dự án liên quan phải xin ý kiến tham gia của các sở ban ngành có liên quan) |
Thời hạn giải quyết: | - Đối với dự án nhóm A: Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ. - Đối với dự án nhóm B: Thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ. - Đối với dự án nhóm C: Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Kế hoạch và Đầu tư b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở ban ngành có liên quan |
Kết quả: | Tờ trình thẩm định. |
Phí, lệ phí: | Theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ trình thẩm định Dự án |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009; - Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Căn cứ Quyết định số 106/2007/QĐ-UB ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành “Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Quyết định số 97/2004/QĐ-UBND ngày 15/7/2009 của UBND tỉnh V/v ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu, tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh. |
2. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật: | |
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Thẩm định dự án - Sở Kế hoạch và Đầu tư; Địa chỉ: Đường Nguyễn Gia Thiều, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Điện thoại: 0240.3858617 fax: 0240.3854923. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc hành chính, các ngày trong tuần. Cán bộ phòng kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận. Bước 2: Hồ sơ được chuyển qua lãnh đạo xử lý và phân công giải quyết. Cán bộ thụ lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, và gửi hồ sơ xin ý kiến tham gia thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật tới các sở ban ngành có liên quan, tổng hợp các nội dung cần bổ sung, làm rõ (nếu có) để yêu cầu chủ đầu tư lập lại (có văn bản làm việc), nếu thấy cần thiết cán bộ thẩm định có thể trực tiếp đi kiểm tra hiện trạng công trình sau đó soạn thảo báo cáo thẩm định. Bước 3: Trả kết quả cho chủ đầu tư và chuyển báo cáo thẩm định cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Thời gian tiếp nhận. Thời gian trả kết quả: Trong giờ làm việc hành chính, các ngày trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Phòng Thẩm định dự án - Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật (theo mẫu phụ lục số 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009) 2- Hồ sơ kèm theo Tờ trình: - Văn bản ghi kế hoạch phân bổ vốn cho công trình. - Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật (thuyết minh, bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công và hồ sơ dự toán). - Hồ sơ thẩm tra bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán. - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán. - Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: Từ 4-8 bộ (tùy theo từng lĩnh vực báo cáo kinh tế kỹ thuật liên quan phải xin ý kiến tham gia của các sở ban ngành có liên quan) |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thẩm định không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Kế hoạch và Đầu tư b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở ban ngành có liên quan |
Kết quả: | Tờ trình thẩm định. |
Phí, lệ phí: | Theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật (theo mẫu phụ lục số 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009) |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009; - Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Căn cứ Quyết định số 106/2007/QĐ-UB ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành “Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Quyết định số 97/2004/QĐ-UBND ngày 15/7/2009 của UBND tỉnh V/v ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu, tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh. |
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……, ngày … tháng … năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
Kính gửi: ......................................…………………………………..
Căn cứ Nghị định số … ngày … của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình … thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên Chủ đầu tư) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | .........., ngày......... tháng......... năm.......... |
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN
CỦA CÔNG TRÌNH ……………. …
(Đối với công trình lập Báo cáo KTKT)
Kính gửi : …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)...
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số... ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).
Sau khi thẩm định, (Tên chủ đầu tư) báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình…………………….. như sau:
1. Tóm tắt các nội dung chủ yếu của công trình:
a) Công trình:
- Loại và cấp công trình:
b) Địa điểm xây dựng:
c) Diện tích sử dụng đất:
d) Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công:
đ) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:
e) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
g) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
h) Nội dung thiết kế:
2. Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công:
a) Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công với quy mô xây dựng trong Báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
b) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
c) Sự hợp lý của giải pháp kết cấu công trình.
d) Đánh giá mức độ an toàn của công trình.
đ) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ
e) Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an ninh, quốc phòng.
3. Kết quả thẩm định dự toán:
a) Tính đúng đắn của việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước có liên quan đến các chi phí tính trong dự toán
b) Sự phù hợp khối lượng xây dựng tính từ thiết kế với khối lượng xây dựng trong dự toán
c) Kết quả thẩm định dự toán được tổng hợp như sau:
Chi phí xây dựng:
Chi phí thiết bị:
Chi phí quản lý dự án:
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
Chi phí khác:
Chi phí dự phòng:
Tổng cộng:
4. Kết luận:
a) Đánh giá, nhận xét:
b) Những kiến nghị:
Nơi nhận: | Đại diện chủ đầu tư |
- 1Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 120/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Đăng Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực