- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ KHUYẾN KHÍCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HỌC TẬP NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN SAU ĐẠI HỌC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ khuyến khích học tập nâng cao trình độ chuyên môn sau đại học của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập cấp thành phố, cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã, học tập nâng cao trình độ chuyên môn sau đại học với ngành nghề đào tạo phù hợp vị trí việc làm đang đảm nhận.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Kịp thời động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển nguồn nhân lực theo định hướng của thành phố.
2. Việc thực hiện chính sách khuyến khích phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, phù hợp quy định về công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng hiện hành, phù hợp yêu cầu, lĩnh vực yêu cầu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao.
3. Ngoài quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; sau khi hoàn thành khóa học, cán bộ, công chức, viên chức còn được hưởng chế độ khuyến khích theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Yêu cầu, điều kiện
1. Yêu cầu
a) Cán bộ, công chức, viên chức chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền và thực hiện đúng thời gian cam kết làm việc tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b) Cán bộ, công chức, viên chức được xem xét đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn, được biểu dương, khen thưởng trên cơ sở phải được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp, giấy khen hoặc các văn bản có liên quan đến việc xác nhận mức độ hoàn thành thời gian đào tạo, kết quả học tập.
2. Điều kiện
Việc thực hiện chế độ khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng các điều kiện sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, phải thực hiện đúng quy định về đăng ký, xét duyệt, chọn cử đi đào tạo (kể cả trường hợp đào tạo từ nguồn kinh phí tự túc).
b) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận và định hướng phát triển của thành phố.
c) Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn (thời gian được cơ quan có thẩm quyền cử đào tạo), có thành tích, kết quả học tập xuất sắc được cơ sở đào tạo công nhận.
Điều 4. Chế độ khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn
1. Được ưu tiên xem xét, giới thiệu để quy hoạch vào các chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp; ưu tiên xem xét trong việc cử tham gia dự thi, xét nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định hiện hành.
2. Được ưu tiên xem xét nâng bậc lương trước thời hạn theo tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Kết quả học tập xuất sắc được xem là thành tích để đưa vào danh sách được xét nâng bậc lương trước thời hạn hằng năm do tập thể bình chọn. Kết quả học tập của cán bộ, công chức, viên chức và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức trao đổi với cấp ủy và Ban Chấp hành Công đoàn cùng cấp quy định cụ thể trong Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị.
3. Được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo theo Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản quy định pháp luật hiện hành về thi đua, khen thưởng.
4. Căn cứ yêu cầu thực tế và khả năng nguồn tài chính của mình, khuyến khích cơ quan, đơn vị tùy vào năng lực, mức chi tiêu nội bộ mà các cơ quan, đơn vị xem xét, quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn phù hợp và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2023
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 1, điều 1, Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2019 về ủy quyền quyết định việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đi công tác, học tập, nghiên cứu hoặc việc riêng nước ngoài do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 1, điều 1, Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2019 về ủy quyền quyết định việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên đi công tác, học tập, nghiên cứu hoặc việc riêng nước ngoài do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 13Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn sau đại học do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 12/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực