Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2023/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 09 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 17/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2023; Công văn số 1291/SKHĐT-TH ngày 28 tháng 4 năm 2023 và tổng hợp ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1308/VP-TH ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2023.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- TT. TU, HĐND, Đoàn ĐBQH,
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Nh131), M.A190/5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Sử

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

1. Thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.

2. Phân cấp trách nhiệm, đảm bảo phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các ngành, các cấp, địa phương có liên quan trong việc quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

Điều 3. Về thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

1. Cơ quan chủ trì quản lý Chương trình giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, đôn đốc thực hiện kiểm tra, giám sát và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình được giao quản lý; cụ thể như sau:

- Ban Dân tộc là cơ quan chủ trì quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

2. Tổ chức thực hiện Chương trình:

Các cơ quan phối hợp tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia là các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện các Chương trình, các dự án thành phần, tiểu dự án thành phần, nội dung thành phần thuộc Chương trình theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 4. Phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư

1. Cấp tỉnh: Các sở quản lý xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đầu tư (hoặc phê duyệt theo phân cấp, ủy quyền) đối với dự án, công trình sử dụng nguồn vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia do cấp tỉnh quản lý.

2. Cấp huyện: Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đầu tư dự án, công trình sử dụng nguồn vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia do cấp huyện quản lý.

3. Ủy ban nhân dân các xã: có trách nhiệm thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản. Trường hợp Ủy ban nhân dân các xã không đủ năng lực thẩm định, Ủy ban nhân dân các xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thẩm định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt đầu tư công trình.

Điều 5. Phân cấp thực hiện dự án đầu tư xây dựng

1. Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị làm chủ đầu tư, chủ dự án thành phần, các dự án, nội dung thực hiện do tỉnh quản lý.

2. Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện giao các phòng, ban, cơ quan, đơn vị cấp huyện làm chủ đầu tư, chủ dự án thành phần, các dự án, nội dung thực hiện do huyện quản lý.

3. Ủy ban nhân dân các xã thành lập Ban quản lý cấp xã để giao làm chủ đầu tư đối với các dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù và các dự án thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia; các dự án được Ủy ban nhân dân huyện giao cụ thể cho xã trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.

4. Quyết toán vốn đầu tư: thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 6. Thực hiện giám sát các Chương trình mục tiêu quốc gia

1. Thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

2. Giám sát của cộng đồng đối với Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh

1. Chỉ đạo, quản lý, điều hành việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.

2. Điều phối hoạt động của các sở, ban, ngành có liên quan, các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Xây dựng chương trình, kế hoạch và dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

4. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá; định kỳ sơ kết, tổng kết, khen thưởng, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình chỉ đạo thực hiện về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh điều phối, tổng hợp nội dung liên quan đến các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ.

b) Tổng hợp các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm, hàng năm của tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định; phối hợp với các cơ quan chủ trì quản lý Chương trình tham mưu đề xuất Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương, địa phương thực hiện từng Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm và hàng năm. Tổng hợp báo cáo đánh giá thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giữa kỳ, đột xuất và kết thúc giai đoạn 5 năm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trên cơ sở báo cáo của các cơ quan chủ trì quản lý Chương trình; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương, địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Phối hợp tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kết quả giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh trên cơ sở báo cáo của các cơ quan chủ trì quản lý Chương trình.

2. Sở Tài chính

a) Phối hợp với các cơ quan chủ trì quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia tham mưu phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện từng Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm và hàng năm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.

b) Phối hợp với các cơ quan được giao chủ trì quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình sử dụng kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; theo dõi, tổng hợp và báo cáo kết quả giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ khác có liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân công.

c) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung, hoạt động, dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

3. Sở Xây dựng

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn) ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và việc áp dụng thiết kế có sẵn đối với dự án đầu tư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ đối với lĩnh vực, ngành quản lý.

b) Hướng dẫn quy trình, thủ tục quản lý chất lượng thi công, nội dung, định mức chi phí thực hiện công tác bảo trì công trình xây dựng được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù theo quy định hiện hành trên cơ sở hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền ở trung ương.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định trong tổ chức thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ; quy định việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình trên địa bàn tỉnh đối với lĩnh vực tham mưu quản lý.

4. Sở Giao thông vận tải: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn) ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và việc áp dụng thiết kế có sẵn đối với lĩnh vực, ngành quản lý quy định tại Điều 14 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

5. Sở Công Thương: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn) ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và việc áp dụng thiết kế có sẵn đối với lĩnh vực, ngành quản lý quy định tại Điều 14 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tham mưu Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp chung về Chương trình từ các địa phương, đơn vị; tổng hợp báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình giữa kỳ, đột xuất và kết thúc giai đoạn 5 năm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng Kế hoạch 05 năm và hàng năm triển khai thực hiện Chương trình. Chỉ đạo thực hiện, tổ chức giám sát, đánh giá Chương trình; thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá Chương trình theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Chủ trì kết nối liên thông dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia để cập nhật, tích hợp, lưu trữ thông tin giám sát, đánh giá các Chương trình trên phạm vi cả nước. Hướng dẫn các Chủ dự án thành phần chịu trách nhiệm cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia của chủ chương trình.

d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan theo dõi, tổng hợp báo cáo việc thực hiện các tiêu chí thuộc các nội dung thành phần được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022.

e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn) ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và việc áp dụng thiết kế có sẵn đối với lĩnh vực, ngành quản lý quy định tại Điều 14 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Tham mưu Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp chung về Chương trình từ các địa phương, đơn vị tổng hợp báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình giữa kỳ, đột xuất và kết thúc giai đoạn 5 năm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng Kế hoạch 05 năm và hàng năm triển khai thực hiện Chương trình. Chỉ đạo thực hiện, tổ chức giám sát, đánh giá Chương trình; thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá Chương trình theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

c) Tham mưu thực hiện chỉ số, biểu mẫu giám sát, đánh giá Chương trình theo hướng dẫn của các cơ quan chủ quản trung ương, chịu trách nhiệm hướng dẫn các Chủ dự án thành phần thực hiện chỉ số, biểu mẫu giám sát, đánh giá dự án thành phần.

d) Chủ trì kết nối liên thông dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia để cập nhật, tích hợp, lưu trữ thông tin giám sát, đánh giá các Chương trình trên phạm vi cả nước. Hướng dẫn các Chủ dự án thành phần chịu trách nhiệm cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia của chủ chương trình.

8. Ban Dân tộc

a) Tham mưu Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp chung về Chương trình từ các địa phương, đơn vị tổng hợp báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình giữa kỳ, đột xuất và kết thúc giai đoạn 5 năm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng Kế hoạch 05 năm và hàng năm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo thực hiện, tổ chức giám sát, đánh giá Chương trình; thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá Chương trình theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

c) Chủ trì hướng dẫn các chủ dự án thành phần thực hiện công tác giám sát, đánh giá Chương trình theo các chỉ số, mẫu biểu và quy trình quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

d) Phụ trách quản lý, kết nối vận hành hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa trên địa bàn tỉnh (khi hệ thống đi vào hoạt động theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc). Hướng dẫn các chủ dự án thành phần cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia của chủ chương trình.

9. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh thực hiện chức năng giúp Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

10. Các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp với các cơ quan chủ trì quản lý Chương trình tổ chức quản lý, thực hiện các nội dung, dự án thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Là đơn vị chủ quản các Chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương, chỉ đạo, quản lý, điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn. Tổ chức triển khai thực hiện các công trình đặc thù tại địa phương theo quy định và các công trình thuộc thẩm quyền của cấp huyện. Phối hợp với các cơ quan chủ trì quản lý Chương trình báo cáo tình hình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm; báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giữa kỳ, đột xuất, kết thúc giai đoạn 5 năm theo thời hạn yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư hàng năm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng kinh phí các Chương trình mục tiêu quốc gia trên cơ sở Nghị quyết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành và mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Tổng hợp nhu cầu vốn thực hiện từng Chương trình (gồm vốn hàng năm, trung hạn) từ nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung ương, tỉnh, huyện, xã), vốn đối ứng của cộng đồng dân cư, vốn huy động của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) tại địa phương để báo cáo đề xuất đơn vị chủ trì quản lý Chương trình tổng hợp để làm cơ sở đề xuất nhu cầu, phân bổ kế hoạch vốn hàng năm, trung hạn theo quy định.

Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã

1. Lập kế hoạch thực hiện dự án thành phần giai đoạn 5 năm và hàng năm gửi các chủ chương trình cấp huyện theo quy định tại Điều 5, Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

2. Tổ chức thực hiện, lựa chọn dự án đầu tư, lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, thẩm định hồ sơ xây dựng, lựa chọn nhà thầu thực hiện, tổ chức quản lý thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán, quản lý vận hành và bảo trì các công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

3. Phối hợp với chủ Chương trình cấp huyện thực hiện cập nhật các chỉ số, biểu mẫu giám sát, đánh giá dự án thành phần theo hướng dẫn của các cơ quan chủ trì quản lý Chương trình.

4. Thực hiện giám sát dự án thành phần theo hướng dẫn của các cơ quan chủ trì quản lý Chương trình./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 12/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/05/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Lê Văn Sử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản