- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 02 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại các Văn bản số: 474/TTr-SXD ngày 03 tháng 3 năm 2021; 1156/SXD-QHĐT ngày 14 tháng 5 năm 2021 và tổng hợp ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 2409/VP-XD ngày 01/6/2021 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô và thời hạn tồn tại của công trình cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Những nội dung khác liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng không có trong Quyết định này thì thực hiện theo Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các quy định pháp luật về cấp giấy phép xây dựng.
3. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan cấp giấy phép xây dựng; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn xây dựng, thi công xây dựng và tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp giấy phép xây dựng.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng
Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều này.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế
Ban Quản lý Khu kinh tế cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
Điều 3. Thời hạn tồn tại và quy mô công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Thời hạn tồn tại công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
Tùy theo tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch xây dựng điều chỉnh, thời hạn tồn tại của công trình không quá 03 năm đối với công trình thuộc khu vực có đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không quá 05 năm đối với công trình thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trên cơ sở chủ trương điều chỉnh quy hoạch xây dựng của cấp có thẩm quyền và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan cấp giấy phép xây dựng quyết định thời hạn tồn tại của công trình ghi trên giấy phép xây dựng.
2. Quy mô công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
Quy định quy mô công trình được cấp giấy phép có thời hạn tối đa là 02 tầng, độ cao dưới 10 mét (mười); có giải pháp kết cấu dễ tháo dỡ phù hợp với thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng được phê duyệt; đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, kiến trúc, cảnh quan và đáp ứng các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2021 và thay thế Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô công trình và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định điều kiện về quy mô của công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình xây dựng khác nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về phân cấp, trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 74/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô và thời hạn tồn tại của công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình và quy mô, thời hạn tồn tại công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 699/2017/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô công trình và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định điều kiện về quy mô của công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình xây dựng khác nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về phân cấp, trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 14Quyết định 74/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, quy mô và thời hạn tồn tại của công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình và quy mô, thời hạn tồn tại công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 12/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực