- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 5Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 12 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực Y tế;
Căn cứ Công văn số 112/HĐND-TH ngày 27/4/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến thống nhất tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 07/TTr-STC-QLG&CS ngày 08/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 5 năm 2021.
Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực Y tế
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TỈNH HÒA BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực Y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng, ban hành tiêu chuẩn định mức
1. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả, tránh lãng phí, phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Số lượng xe ô tô chuyên dùng được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định là mức tối đa, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị trong tỉnh được tiếp nhận, điều chuyển, được mua sắm mới theo quy định hiện hành.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch dự toán và ngân sách, giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ; đồng thời để quản lý, sử dụng và xử lý xe ô ô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Tiêu chuẩn định mức và mức giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của chính phủ và Điều 4 Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế:
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Giá mua xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng. Trường hợp điều chuyển, tiếp nhận xe ô tô đã qua sử dụng thì giá xe ô tô làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức là giá trị trên sổ sách kế toán hoặc giá trị đánh giá lại theo quy định của pháp luật (đối với xe ô tô chưa được theo dõi giá trị trên sổ sách kế toán hoặc trường hợp phải đánh giá lại khi xử lý theo quy định của pháp luật).
Điều 4. Điều chỉnh giá mua xe ô tô
1. Trường hợp giá xe ô tô có biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá được quy định như sau:
a) Trường hợp trang bị xe ô tô có giá cao hơn không quá 5% so với giá quy định tại Quyết định này, Ban thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Trường hợp cần thiết trang bị xe ô tô có giá cao hơn từ trên 5% đến không quá 20% so với mức giá quy định tại Quyết định này, Ban thường vụ Tỉnh ủy quyết định đối với đơn vị thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp) xem xét, quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Khi giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến trên thị trường tăng, giảm trên 20% so với mức giá quy định tại Quyết định này thì Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Chủng loại, mức giá xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 3 Quy định này làm căn cứ để xác định tiêu chuẩn, định mức trong trường hợp mua mới, điều chuyển xe. Không áp dụng để xác định tiêu chuẩn, định mức đối với những xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng nhưng có chủng loại, công năng sử dụng tương đương hoặc thấp hơn hoặc cùng chủng loại nhưng có nguyên giá theo sổ sách kế toán cao hơn so với mức giá quy định tại Quy định này.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này để đảm bảo việc trang bị, quản lý sử dụng xe ô tô đúng đối tượng, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Rà soát lại số xe ô tô hiện có theo tiêu chuẩn định mức tại Quy định này để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành luật.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham gia ý kiến về nhu cầu, sự cần thiết của việc trang bị, mua sắm xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi phê duyệt hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự toán mua sắm xe ô tô.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi có phát sinh.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, thuê xe ô tô chuyên dùng theo quy định.
b) Trường hợp có thay đổi về nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cần phải điều chỉnh thì Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Đối tượng sử dụng | Chủng loại | Số lượng (Chiếc) | Mức giá xe ô tô trang bị tối đa (đồng/chiếc) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
| ||
1 | Văn phòng Sở Y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.350.000.000 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa tỉnh | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 6 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt | 1 | 1.500.000.000 |
|
|
| Xe chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao | 1 | 1.500.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
3 | Bệnh viện Y học cổ truyền | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ Y tế | 2 | 1.200.000.000 |
|
4 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Tân Lạc | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
5 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Đà Bắc | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
6 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Yên Thủy | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
7 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Lương Sơn | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
8 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Mai Châu | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
9 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Lạc Sơn | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
10 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Lạc Thủy | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
11 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Kim Bôi | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
12 | Trung tâm Y tế dự phòng huyện Cao Phong | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 3 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
13 | Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố (bao gồm cả Trung tâm Y tế dự phòng Kỳ Sơn sáp nhập vào) | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ Y tế | 4 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
14 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 1 | 1.200.000.000 |
|
|
| Xe vận chuyển vắc xin, sinh phẩm | 1 | 1.800.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 4 | 1.300.000.000 |
|
15 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình | Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | 1 | 1.350.000.000 |
|
16 | Trung tâm Pháp y | Xe giám định pháp y và vận chuyển tử thi | 1 | 1.100.000.000 |
|
17 | Trường Trung cấp Y tế | Xe ô tô gắn mô hình giảng dạy, mô hình mô phỏng, các thiết bị và phương tiện giảng dạy, giáo cụ trực quan | 1 | 1.300.000.000 |
|
18 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Xe xét nghiệm lưu động | 1 | 3.000.000.000 |
|
|
| Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
19 | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.300.000.000 |
|
|
|
|
| ||
| Trung tâm Công tác xã hội | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 1 | 1.200.000.000 |
|
| Trung tâm điều dưỡng người có công | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | 1 | 1.200.000.000 |
|
| Tổng số xe |
| 71 |
|
|
- 1Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Thông tư 27/2017/TT-BYT về quy định tiêu chuẩn và sử dụng xe ô tô cứu thương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 6Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 12/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực