- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 6Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 23 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ khoản 1, khoản 10 Điều 2, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Số lượng cán bộ, công chức Xã loại 1: 23 cán bộ, công chức. Xã loại 2: 21 cán bộ, công chức. Xã loại 3: 19 cán bộ, công chức.
2. Chức danh, số lượng cán bộ, công chức theo từng chức danh
TT | Chức danh | Số lượng | ||
Xã loại 1 | Xã loại 2 | Xã loại 3 | ||
I | Chức danh Cán bộ | 12 | 12 | 11 |
1 | Bí thư Đảng ủy | 1 | 1 | 1 |
2 | Phó Bí thư Đảng ủy (Thường trực Đảng ủy nơi không có Phó Bí thư) | 1 | 1 | 1 |
3 | Chủ tịch HĐND | 1 | 1 | 1 |
4 | Phó chủ tịch HĐND | 1 | 1 | 1 |
5 | Chủ tịch UBND | 1 | 1 | 1 |
6 | Phó chủ tịch UBND | 2 | 2 | 1 |
7 | Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam | 1 | 1 | 1 |
8 | Bí thư Đoàn TNCS HCM | 1 | 1 | 1 |
9 | Chủ tịch Hội LH Phụ nữ Việt Nam | 1 | 1 | 1 |
10 | Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam | 1 | 1 | 1 |
11 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | 1 | 1 |
II | Chức danh công chức | 11 | 9 | 8 |
1 | Trưởng Công an | 1 | 1 | 1 |
2 | Chỉ huy trưởng Quân sự | 1 | 1 | 1 |
3 | Văn phòng – thống kê | 3 | 2 | 1 |
4 | Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã) | 2 | 1 | 1 |
5 | Tài chính – kế toán | 1 | 1 | 1 |
6 | Tư pháp – hộ tịch | 1 | 1 | 1 |
7 | Văn hóa – xã hội | 2 | 2 | 2 |
3. Chế độ chính sách của cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện, kinh phí chi trả chế độ, chính sách đối với công chức dôi dư do thực hiện kiện toàn, sắp xếp theo Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và thẩm định kinh phí thực hiện chi trả chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dư do thực hiện kiện toàn, sắp xếp theo Quyết định này.
3. Chủ tịch UBND cấp huyện triển khai, kiểm tra việc thực hiện ở các xã, phường, thị trấn và tổng hợp, báo cáo hàng năm về Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
4. Chủ tịch UBND cấp xã: Tổ chức quán triệt trong nhận thức đối với đội ngũ cán bộ, công chức về mục đích, sự cần thiết, lợi ích của việc kiện toàn, sắp xếp cán bộ, công chức, tạo sự đồng thuận cao trong đội ngũ cán bộ, công chức; Rà soát, bố trí cán bộ, công chức đúng trình độ chuyên môn, theo vị trí việc làm, có biện pháp đảm bảo hoạt động ổn định của tổ chức; Lập danh sách và dự toán kinh phí giải quyết chế độ dôi dư cho cán bộ, công chức theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 03/4/2020.
2. Bãi bỏ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Căn cứ Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực cho đến khi bầu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026, số lượng Phó Chủ tịch UBND cấp xã loại 2 vẫn tiếp tục thực hiện 01 người.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 14/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 14/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 6Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí số lượng cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 12/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực